670 likes | 819 Views
PHÂN TÍCH NỘI BỘ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH Vladimir Briller , TS GD, Giám đốc Điều Hành Hoạch định chiến lược & Phân tích nội bộ Viện Pratt, New York, Mỹ ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH Tháng 8- 2014.
E N D
PHÂN TÍCH NỘI BỘ VÀ RA QUYẾT ĐỊNHVladimir Briller, TS GD,Giám đốc Điều HànhHoạch định chiến lược & Phân tích nội bộViện Pratt, New York, Mỹ ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH Tháng 8- 2014
“Chúng ta tin vào Chúa; còn những người khác, thìphảicódữ liệu”. W. Edwards Deming, trích trong Thomas H. Davenport and Jeanne G. Harris: Cạnh tranh về Phân Tích học: Ngành khoa học chiến thắng mới. NXB Trường Kinh Doanh Havard, 2007.
Một trường hợp từ TrườngPratt Chúng ta hãy đóng một ngành đi !
Phântíchnộibộlàhoạt động tự đánh giá chính bản thân, các hoạt động và vị thế của một trường học bằng một phương tiện/ công cụ sẵn có. Văn phòng Nghiên cứu phân tích nội bộ trong một trường Đại Học thực hiện các đánh giá này với mục tiêu cung cấp một nguồn thông tin toàn diện cho trường. Phân tích nội bộ
Văn phòng Phân tích nội bộ tại Trường Đại Học Pratt trực thuộc văn phòng Hiệu Trưởng. Sứ mệnh của VP này là hỗ trợ các nhà quản lý cấp cao của Trường trongquá trình ra quyết định dựa trên cơ sở dữ liệu – những quyết định về đánh giá & hoạch định , bằng cách đề xuất và thực hiện nghiên cứu về các chính sách, chương trình học, của Pratt và môi trường chính trị, kinh tế và học thuật của nhàtrường. Phân tích nội bộ tại TrườngĐại Học Pratt
Thu thập thông tin từ các nguồn nội bộ & bên ngoài (ví dụ: sinh viên, phụ huynh, giảng viên, nhân viên, các trường khác và các cơ quan bên ngoài trường) để đánh giá và hoạch định chiến lược. Cung cấp các thông tin và dự báo cần thiết cho việc hoạch định. Điều phối các báo cáo của Viện Pratt theo yêu cầu của chính quyền tiểu bang và liên bang, các tổ chức và hiệp hội chuyên nghiệp và kiểm định, và các yêu cầu chuyên môn khác như các báo cáo IPEDS Phòng Phân tích nội bộ
Cung cấp thông tin bắt buộc theo yêu cầu của các đơn vị liên kết của Viện, ví dụ các báo cáo kiểm định, AICAD (Hiệp hội các trường Mỹ Thuật & Thiết Kế Độc Lập), và bất kỳ các dự án nghiên cứu đặc biệt Pratt chọn tham gia. Đáp ứng nhanh những yêu cầu cung cấp thông tin từ bên ngoài và các khảo sát có tầm quan trọng đối với Pratt. Phòng Phân tích nội bộ (tt)
Bạn quyết định rằng có 1 một chương trình nên được mở hoặc chương trình kém hiệu quả phải bị đóng. Bạn sẽ yêu cầu những thông tin gì (và từ ai) để có quyết định đúng đắn & hợp lý? THỰC HÀNH NHÓM
Các nguồn lực dữ liệu thường bao gồm thông tin trích xuất từ các khảo sát, hồ sơ sinh viên và các hệ thống dữ liệu nội bộ khác, dữ liệu quốc gia và các khối ngành, các báo cáo và nghiên cứu đã được công bố. Các đánh giá thực tế, phân tích và các giả thuyết đã được kiểm tra bao gồm những vấn đề đòi hỏi sự theo dõi liên tục cũng như sự tìm hiểu các vấn đề mới nổi lên để thông tin cho bộ phận ra quyết định của trường về sự phát triển của trường. PHÂN TÍCH NỘI BỘ
Phạm vi của điểm số/Khung điểm trong một số bộ môn cụ thể nào đó qua 1 thời gian nhất định và mối liên hệ/tương quan với những thay đổi về đặc tính của nhóm sinh viên đó xét về mặt thành tích trước đó. Tác động của các thành phần riêng rẽ (ví dụ như đơn vị học phần) lên sự phân loại các thành tích nói chung qua thời gian. Hiệu quả của tầm vóc/độ lớn của các yếu tố đánh giá liên tục lên số điểm đạt được nói chung. SỰ HỖ TRỢ CỦA PHÂN TÍCH NỘI BỘ ĐỐI VỚI GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN (các ví dụ)
Chuẩn đầu vào mà các sinh viên có thể có nguy cơ rớt cao nếu có kết quả thấp hơn chuẩn đó. Tầm quan trọng của năng lực toán học trong thành tích học tập bộ môn Khoa Học và Kỹ Thuật nói chung Các con số nộp đơn, chấp thuận cho học, đăng ký và rút hồ sơ không theo học các chương trình thể hiện nhu cầu, nhận thức và trải nghiệm. SỰ HỖ TRỢ CỦA PHÂN TÍCH NỘI BỘ ĐỐI VỚI GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN (các ví dụ)
Ví dụ về một câu hỏi của giảng viên: Tỷ lệ thi rớt tăng lên rất cao trong 1 môn học của tôi, nhưng tôi chưa hề thay đổi phương pháp giảng dạy và tôi không hiểu tại sao điều này lại xảy ra. Giải thích khả dĩ dựa trên phân tích nội bộ: Những thay đổi về yêu cầu đầu vào Những thay đổi về kết quả học tập trước khi nhập học của nhóm đối tượng đó SỰ HỖ TRỢ CỦA PHÂN TÍCH NỘI BỘ ĐỐI VỚI GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN
Kết quả trong những môn tiền nhập học cốt lõi như môn Anh Văn hay Toán Sự thay đổi sĩ số lớp Sự thay đổi nguồn gốc lớp (mọi sinh viên trong lớp là người bản ngữ tiếng Anh?) Giới tính, tuổi, đặc điểm giáo dục và kinh tế xã hội và các kiểu chuyên cần khác nhau Phạm vi các thang điểm được sử dụng để kiểm tra đánh giá môn học trong suốt thời lượng môn học. qua quá trình SỰ HỖ TRỢ CỦA PHÂN TÍCH NỘI BỘ ĐỐI VỚI GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN
Ví dụ về một câu hỏi của Trưởng Khoa : Tỷ lệ SV lưu lại (SV tiếp tục học) trong chương trình của tôi thì thấp. Tôi hiểu vài lý do tại sao nhưng tôi muốn nắm rõ vấn đề và cần một bức tranh toàn diện về những gì đang diễn ra. Hành động khả dĩ dựa trên phân tích nội bộ: Phân tích: Thành phần sinh viên hiện nay, đã thay đổi thế nào và có khả năng thay đổi như sao trong tương lai Có yếu tố cụ thể nào của chương trình đang thường xuyên gây ra sự không hoàn tất chương trình học đó? SỰ HỖ TRỢ CỦA PHÂN TÍCH NỘI BỘ ĐỐI VỚI GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN
SỰ HỖ TRỢ CỦA PHÂN TÍCH NỘI BỘ ĐỐI VỚI GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN • Phân tích: • Nhận thức của sinh viên về chương trình và cảm nhận chung về đại học • Các mong đợi của sinh viên về chương trình trước khi nhập học có thực tế không?
Phân tích: Yêu cầu đầu vào có cần được hiệu chỉnh theo những thay đổi về các chuẩn mực hay chương trình học ngoài phạm vi trường mình hay không Liệu thay đổi nội dung chương trình và hỗ trợ thêm sinh viên trong các vấn đề vướng mắc có giúp sinh viên tiến bộ không SỰ HỖ TRỢ CỦA PHÂN TÍCH NỘI BỘ ĐỐI VỚI GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN
Tập trung vào sinh viên năm nhất Dự án dùng thông tin từ dữ liệu sinh viên và thông tin trích xuất từ 3 cuộc khảo sát sinh viên Các cuộc khảo sát theo dõi những thay đổi trong thái độ cũng như tiến bộ học tập trong suốt năm đầu tiên Nghiên cứu cũng loại bỏ các yếu tố thật sự không có tác động đáng kể đến thành tích sinh viên. ĐIỂN CỨU: Thái độ, trải nghiệm và các đặc điểm ảnh hưởng đến sự tốt nghiệp của sinh viên
Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến cảm nhận của sinh viên đại học để tìm ra các yếu tố cụ thể có thể ảnh hưởng việc hoàn tất chương trình học. Xác định các yếu tố và mối quan hệ quyết định bản chất về lượng của sự cảm nhận của sinh viên MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (tt) • Tìm hiểu mối quan hệ giữa mong đợi trước khi nhập học và cảm nhận thực tế về đại học. • Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh viên đăng ký học tiếp nhằm tập trung các nguồn lực và nỗ lực vào những yếu tố có khả năng tác động mạnh nhất
Thành phần/ Nhân khẩu học Sự tự đánh giá tính cách cá nhân, gồm tính kiên trì, khả năng toán và viết, tham vọng, năng lực học thuật và sự tự tin Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi học đại học Mức độ hiểu biết trước về chương trình học Thời gian dự kiến dành cho công việc, học hành và hoạt động xã hội. Các khó khăn sinh viên đã dự đoán KHẢO SÁT ĐẦU TIÊN: Điểm ghi danh
Nhận thức về trách nhiệm học tập và vai trò của giảng viên Các ưu tiên khi đang ở Đại học, các tham vọng học tập và mục tiêu sự nghiệp Hoàn cảnh giáo dục và gia đình Các quan ngại về tài chính Nhận thức thực tế về những trải nghiệm học tập ở cấp độ cao hơn , và Những yếu tố được dự đoán là tốt nhất và tệ nhất về trải nghiệm học ở đại học. KHẢO SÁT ĐẦU TIÊN: Điểm ghi danh
So sánh phản hồi của sinh viên với kết quả khảo sát đầu tiên Tự đánh giá về các đặc điểm Mức độ hiểu biết về chương trình trước đó Thời gian thực sự dành cho các hoạt động cụ thể Các khó khăn gặp phải Nhận thức về trách nhiệm học tập và vai trò của giảng viên Các ưu tiên khi đang ở Đại học, các tham vọng học tập và mục tiêu sự nghiệp KHẢO SÁT THỨ HAI- Giữa năm
Các quan ngại về tài chính Nhận thức thực tế về những trải nghiệm học tập ở cấp độ cao hơn , và Những yếu tố tốt nhất và tệ nhất về trải nghiệm học ở đại học cho đến thời điểm đó. Những thay đổi tự thấy được trong nhận thức về việc học ở đại học sau khi sinh viên đã học một học kỳ ở đại học Các dịch vụ hỗ trợ đã dùng và Sự hòa nhập với đời sống trường học/ cảm giác là thành viên của trường KHẢO SÁT THỨ HAI- Giữa năm
Tiểu sử học tập: gồm kết quả học tập ở trung học và điểm SAT (ACT), mức độ ưu thích đối với trường mà sinh viên được nhận vào Các kết quả của các kỳ thi xuyên suốt năm học, bao gồm cả điểm kiểm tra liên tục. Kết quả cuối năm Các mục chính thức khác gồm sự thôi học và ký do thôi học, thay đổi trong các môn tự chọn, chuyển lớp/môn và Tỷ lệ sinh viên hoàn tất chương trình khảo sát ở cấp trường và cấp chương trình Khảosátlầnthứba– Kếtthúcnăm
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sinh viên đăng ký học tiếp và tốt nghiệp. Các môn học rào cản Các bài kiểm tra xếp lớp và tác động đến thành tích của sinh viên sau đó Điểm SAT như là chỉ số tiên đoán về mức độ bền bỉ của sinh viên CÁC TRƯỜNG HỢP/ NGHIÊN CỨU KHÁC
Vấn đề Ống Lọc Dầu trong giáo dục (có nghĩa là đầu vào ít thì đầu ra cũng sẽ ít) Hiểu được sự chọn lựa của sinh viên: - Các nghiên cứu marketing xác định yếu tố ảnh hưởng khiến sinh viên đăng ký học, được nhận vào và đăng ký nhập học tại trường _ Xác định các dữ liệu, phần mềm, công cụ phân tích giúp hỗ trợ nhà trường xác định, tuyển sinh và thu hút sinh viên trong hệ thống này. TUYỂN SINH
Đưa ra phân tích xu hướng, so sánh đặc tính của ứng viên năm nay với ứng viên năm ngoái tại cùng thời điểm. - So sánh đặc điểm của các sinh viên đã được nhận vào học và đăng ký nhập học với những ứng viên được nhận nhưng không đăng ký nhập học Cung cấp dữ liệu của trường cho các dịch vụ xếp hạng các trường đại học. - cung cấp dữ liệu về sinh viên và nhận thức của phụ huynh về hình ảnh của trường so với các trường khác. TUYỂN SINH
Tỷ lệ tuyển sinh Tỷ lệ đăng ký nhập học Các dự báo về đăng ký Nhu cầu của trường? Phạm vi- biên độ của các phân tích? Thời gian? Phương pháp luận nào nên được sử dụng? Các dữ liệu đầu vào định lượng và định tính nên được cân đối thế nào? TUYỂN SINH
Hỗ trợ Tài chính (HTTC) Chính sách HTTC của trường là gì? Ai quyết định chính sách? Các chính sách HTTC và tuyển sinh được phối hợp tốt ra sao? Loại hình HTTC chính nào được đưa ra? Tiêu chí để SV đạt được? Khung HTTC nhu thế nào? Cách thức và thời gian sinh viên nhận HTTC? Giải ngân thế nào? Các loại học bổng, khoản vay SV và việc làm cho SV được cân đối thế nào? Chức năng chiêu sinh và duy trì SV đăng ký học tiếp của các HTTC được cân đối thế nào? TUYỂN SINH
Các thống kê nào của văn phòng HTTC đưa ra? _ Bao nhiêu SV nhận hỗ trợ? Gồm bao nhiêu SV mới, SV tiếp tục học? _ Bao nhiêu SV nhận học bổng? Khoản cho vay? Các giải thưởng làm-học? Bao nhiêu nhận hỗ trợ theo nhu cầu? Bao nhiêu SV cần hỗ trợ vẫn chưa được đáp ứng? HTTC được giải ngân thế nào? Doanh thu hoc phí ròng là bao nhiêu? Chi phí cho việc đến lớp là bao nhiêu? TUYỂN SINH
_ Mức độ nợ của SV? _ Mức độ khác biệt của các thống kê này theo nhân khẩu học sinh viên và các đặc điểm khác? _ Xu hướng qua các thời kỳ? Quan ngại quốc gia: Sự giao thoa giữa hỗ trợ tài chính, học phí và giá cả đại học nói chung. _ Tác động của chính sách cấp liên bang và tiểu bang lên các HTTC. _ Việc dùng chế độ ‘giảm giá’ để chiêu sinh hiệu quả. _ Sự gia tăng leo thang của các khoản vay & tình trạng nợ nần của SV. TUYỂN SINH
Sự chuẩn bị vềmặthọc thuật Chọn lựa SV Xếp lớp SV Các tài sản học thuật khác Chương trình học Các loại môn học Bầu không khí của cơ sở học Các chương trình hỗ trợ Sinh viên và học tập Đánh giá định hình (Tiến trình) Đánh giá tổng kết (Kết quả) DÒNG CHẢY SINH VIÊN
Tỷ lệ tốt nghiệp và tỷ lệ SV tiếp tục học ở trường vào các năm sau (học tiếp) Tăng tỷ lệ tốt nghiệp và SV học tiếp của trường Tăng tỷ lệ liênthônggiữasinhviênbậccaođẳngvàbậcĐH Giảm thời gian cần phải tốt nghiệp Rút ngắn khoảng cách giữa các nhóm thiểusốítđượcbiếtđến và các sinh viên khác Tăng cường sự chuẩn bị học thuật- mối liên hệ giữa chiêu sinh và duy trì sinh viên tiếp tục học. Triển khai và đánh giá hiệu quả của các chương trình duy trì sinh viên tiếp tục học DÒNG CHẢY SINH VIÊN
Các dữ liệu mô tả Các phân tích hồi quy Các phương pháp định lượng Nghiên cứu khảo sát Phỏng vấn Nhóm mục tiêu Dữ liệu đồng nghiệp DÒNG CHẢY SINH VIÊN
Đằng sau tốt nghiệp Chất lượng nói chung và sự huấn luyện của các sinh viên theo học & đã tốt nghiệp của trường Sự chuẩn bị của sinh viên tốt nghiệp trong các mảng cụ thể: kỹ năng viết, kỹ năng chuyên môn, lý luận định lượng, kỹ năng nói, thuật lãnh đạo, tinh thần đồng đội. Sự dễ dàng tiếp cận củanhà tuyển dụng đối với các cơ sở và sinh viên của trường. Xu hướng tuyển dụng trong quá khứ và mong đợi đối với tương lai. DÒNG CHẢY SINH VIÊN
Các thuật ngữ trong đánh giá/ Điều kiện vận hành? Các thành tố trong đánh giá Đánh giá tính hiệu quả của trường Đánh giá kết quả học tập của sinh viên Các đánh giá hỗn hợp Lợi ích và những lưu ý Câu hỏi và những lo ngại ĐÁNH GIÁ
Thầy/cô hãy liệt kê tất cả yếu tố thầy/cô dùng để đánh giá sinh viên/ giảng viên/ nhà quản lý. THỰC HÀNH
Kiểm tra là quá trình đặt và trả lời các câu hỏi nhằm đồng quy/ tương thích/ khớp các dự định đã đề ra của chúng ta với các thực tế có thể thu thập được. Khi đó, trong bối cảnh giáo dục đại học, khái niệm này liên quan đến các môn học, chương trình, chính sách, quy trình và hoạt động. PHÂN TÍCH NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ
Đánh giá tập trung vào sự thể hiện của cá nhân theo nghĩa là sự hoàn thành công việc và chất lượng đi kèm, thông thường đánh giá này sẽ dẫn đến sự tăng lương theo công trạng/ thành tích, các kế hoạch cải tiến trong tương lai hay trong một số trường hợp kém thỏa đáng hơn là sự thử việc và có thể cho nghỉ việc. ĐÁNH GIÁ: Định nghĩa sử dụng
Kiểm tra tập trung vào công việc phải làm, kết quả, và tác động lên người khác, không phải lên các cá nhân đang làm việc đó. Đánh giá tập trung vào công việc của cá nhân- đóng góp của họ, sự hiệu quả, sáng tạo, trách nhiệm, sự tham gia hay bất cứ những yếu tố nào mà tổ chức đó mong muốn. KIỂM TRA và ĐÁNH GIÁ
Tính hiệu quả củanhà trường= kết quả của các quy trình hoạt động, chính sách, nhiệm vụ và địa điểm- và sự thành công khi các yếu tố này hoạt động cùng nhau- để hỗ trợ công tác quản lý của nhà trường. Việc học của sinh viên = kết quả của các trảinghiệm qua chương trình họcvà nhữnghoạtđộngđicùngvớichươngtrìnhđàotạođược thiết kế để cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng. ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA TRƯỜNG ĐỐI VỚI VIỆC HỌC CỦA SINH VIÊN
Các nhà kiểm định ... Chịu trách nhiệm phân biệt các trường và chương trình có uy tín hay không Chịu trách nhiệm kiểm tra các hoạt động có ảnh hưởng đến sự hiệu quả và khả năng bền vững của trường và các dịch vụ của trường. Đại diện cho quyền lợi của ngành và trường AI CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐÁNH GIÁ?
ĐỘNGLỰCĐÁNH GIÁ (tiếp theo) • Công chúng: Tháp Ngà, thiên vị cánh hữu, bảng đánh giá/ xếp hạng • Các nhà lập pháp: có đáp ứng mối quan tâm của nhân dân về chất lượng, chi phí, thiên vị hay không? • Giảng viên tương lai: chất lượng và đóng góp nhiều ý nghĩa cho cuộc sống sinh viên
ĐỘNGLỰCĐÁNH GIÁ (tiếp theo) • Phụ huynh tương lai: học thật và chuẩn bị cho nghề nghiệp • Sinh viên tương lai: Tôi sẽ chuẩn bị gì để đáp ứng tốt? Và tôi sẽ có được công việc gì khi tốt nghiệp? • Các cơ quan/tổ chức tài trợ: bằng chứng cho sự cam kết học tập và kiến thức và bằng chứng về thành công (trước đó)
Bản chất cạnh tranh của giáo dục đại học Bảng xếp hạng quốc gia Nghiên cứu cấp trường và dữ liệu Tiếp thị Thị trường đặcthù (nhỏ hẹp và tập trung) Chi phí học phí Thái độ của sinh viên với tư cách người tiêu dùng: kết quả học tập và hiệu quả của trường THỰC TẾ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Chúng ta có thể biện minh cho chi phí/giá đi học? Chúng ta có thể kiểm chứng cho chất lượng giáo dục của chúng ta bằng những thuật ngữ mang tính đo lường được? Chúng ta có thể kiểm chứng hiệu quả của việc điều hành dẫn đến một trải nghiệm giáo dục bền vững? CáclĩnhvựcthểhiệnCHẤT LƯỢNG CỦA TRƯỜNG
Chúng ta có thể dùng dữ liệu và các phát hiện khác để nâng cao chất lượng giáo dục và hoạt động của mình? Chúng ta có thể dùng những phát hiện đó để hiệu chỉnh các nguồn lực (tài chính, nhân viên, chương trình học) để nâng cao kết quả mong muốn? CáclĩnhvựcthểhiệnCHẤT LƯỢNG CỦA TRƯỜNG
Các quy trình [sự hiện diện và minh bạch] Đăng ký nhập học: chiêu sinh, hỗ trợ tài chính, đăng ký Chương trình học: quảng cáo, tiến bộ dần đến tốt nghiệp Lập ngân sách: hoạt động/lương, vốn, các xếp hạng trái phiếu và tỷ lệ, quản lý các món tiền quyên tặng, lương, v.v. CáclĩnhvựcthểhiệnCHẤT LƯỢNG CỦA TRƯỜNG
Các quy trình [sự hiện diện và minh bạch] Lập kế hoạch: lên kế hoạch chiến lược, kế hoạch gọn nhẹ, kế hoạch chương trình, v.v. Pháp chế: giáo dục/ đào tạo, truyền thông, các lệnh cấm, v.v. Cuộcsốngtrongtrường, khảnănglựachọnnơi ở, các khóa huấn luyện trợlýnghiêncứu, cáchgiải quyết/hòa giải mâu thuẫn. CáclĩnhvựcthểhiệnCHẤT LƯỢNG CỦA TRƯỜNG