370 likes | 532 Views
PHẦN II MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM. I. Gi ới thiệu một số thuyết về tâm lý học dạy học. II. Kh ái niệm hoạt động dạy. III. S ự hình thành khái niệm, kỹ năng, kỹ xảo. IV. D ạy học và sự phát triển trí tuệ. CHƯƠNG V TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC. I.
E N D
PHẦN II MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Nguyễn Đức Thắng
I Giới thiệu một số thuyết về tâm lý học dạy học II Khái niệm hoạt động dạy III Sự hình thành khái niệm, kỹ năng, kỹ xảo IV Dạy học và sự phát triển trí tuệ CHƯƠNG V TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC Nguyễn Đức Thắng
I Giới thiệu về một số thuyết về TLH dạy học Thuyết liên tưởng Thuyết hoạt động Thuyết hành vi Nguyễn Đức Thắng
Là hoạt động chuyên biệt của người lớn HOẠT ĐỘNG DẠY II Hoạt động dạy Giúp trẻ lĩnh hội nền VHXH Phát triển tâm lý trẻ Hình thành nhân cách trẻ 1. Khái niệm Nguyễn Đức Thắng
2. Đặc điểm Nguyễn Đức Thắng
III Hoạt động học 1. Khái niệm Hoạt động đặc thù của con người HOẠT ĐỘNG HỌC Được điều khiển bởi mục đích tự giác (lĩnh hội những tri thức, KN, KX) Những hình thức hành vi Những dạng hoạt động nhất định Nguyễn Đức Thắng
2. Đặc điểm Nguyễn Đức Thắng
3. Hình thành hoạt động học 3.1. Hình thành động cơ học tập Nguyễn Đức Thắng
3.2. Hình thành mục đích học tập • Mục đích HT là những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo tồn tại trong từng tiết học, từng bài, từng phần, từng môn học • Hình thành mục đích HT • Mục đích HT không có sẵn, được hình thành dần trong quá trình HT • Mục đích HT thực sự chỉ có được khi con người bắt đầu hoạt động. Mỗi hoạt động tương ứng 1 mục đích • Để đạt mục đích tổng thể, trước hết phải đặt ra từng mục đích bộ phận riêng lẻ Nguyễn Đức Thắng
3.3. Hình thành các hành động học tập Hình thức hành động học tập Hình thức tồn tại khái niệm 3.3. Hành động học tập Nguyễn Đức Thắng
Hình thức tồn tại khái niệm Hình thức hành động học tập HTHĐ vật chất trên vật thật hoặc vật thay thế HT vật chất HT mã hoá HTHĐ với lời nói và các HT mã hoá khác HT tinh thần HTHĐ tinh thần Nguyễn Đức Thắng
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động phân tích Hoạt động mã hoá Hoạt động cụ thể hoá Mô hình mã hoá hoàn toàn có tính quy ước Mô hình gần giống vật thật Mô hình tương ứng Nguyễn Đức Thắng
IV Sự hình thành khái niệm, kĩ năng, kĩ xảo 1. Sự hình thành khái niệm 1.1. Khái niệm về khái niệm Khái niệm là bản chất của sự vật, hiện tượng. Bản chất đó nằm trong chính sự vật, hiện tượng, con người phát hiện, nắm bắt được bản chất đó và gói gọn lại thành 1 từ, 1 cụm từ Nguyễn Đức Thắng
Sản phẩm và phương tiện của HĐ “Thức ăn” của tư duy “Vườn ươm” của tư tưởng, tư duy 1.2. Vai trò của khái niệm Nguyễn Đức Thắng
1.3. Bản chất tâm lý của sự hình thành khái niệm • Thông qua hành động, hoạt động chủ thể chuyển chỗ ở của khái niệm từ ngoài vào trong, biến cái vật chất thành cái tinh thần • Chuyển logic khái niệm vào trong đầu của chủ thể hoạt động qua hoạt động chủ thể lĩnh hội kinh nghiệm xã hội lịch sử Biến chúng thành tri thức, kinh nghiệm của cá nhân Nguyễn Đức Thắng
Click to add Title Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở HS (tạo tình huống có vấn đề) Click to add Title Tổ chức cho HS hành động (đặc biệt hoạt động vật chất) Click to add Title Dẫn dắt HS vạch ra những nét bản chất của khái niệm Giúp HS đưa nhữngdấu hiệu bản chất và logic của khái niệm vào định nghĩa Click to add Title Click to add Title Hệ thống hoá khái niệm Click to add Title Luyện tập và vận dụng khái niệm đó 1.4. Các giai đoạn, các bước hình thành khái niệm Nguyễn Đức Thắng
2. Sự hình thành kĩ năng 2.1. Khái niệm kĩ năng: Kĩ năng là khả năng vận dụng kiến thức (khái niệm, cách thức, phương pháp...) để giải quyết một nhiệm vụ mới Nguyễn Đức Thắng
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành kĩ năng 1 2 3 Nội dung của bài tập Tâm thế thói quen Khả năng khái quát nhìn đối tượng một cách toàn thể Nguyễn Đức Thắng
2.3. Sự hình thành kĩ năng • Biết cách tìm tòi để tìm ra yếu tố đã cho, yếu tố phải tìm và mối quan hệ giữa chúng • Hình thành một mô hình khái quát để giải quyết các đối tượng cùng loại • Xác lập được mối liên hệ giữa bài tập mô hình và khái quát và các kiến thức tương ứng Nguyễn Đức Thắng
3. Sự hình thành kĩ xảo 3.1. Khái niệm kĩ xảo: Kĩ xảo là hành động đã được củng cố và tự động hoá nhờ luyện tập Nguyễn Đức Thắng
3.2. Đặc điểm • Không bao giờ thực hiện đơn độc, tách rời khỏi hành động có ý thức phức tạp • Mức độ tham gia của ý thức ít • Không theo dõi bằng mắt, kiểm tra bằng cảm giác vận động • Động tác thừa, phụ bị loại trừ, những hoạt động cần thiết ngày càng chính xác, nhanh, tiết kiệm • Thống nhất tính linh hoạt và tính ổn định Nguyễn Đức Thắng
V Dạy học và sự phát triển trí tuệ 1. Khái niệm về sự phát triển trí tuệ • Sự phát triển trí tuệ là sự biến đổi về chất trong hoạt động nhận thức • Sự biến đổi đó được đặc trưng bởi sự thay đổi cấu trúc cái được phản ánh và phương thức phản ánh chúng • Đối tượng phản ánh: hệ thống tri thức • Phương thức phản ánh: phương pháp học tập, lĩnh hội Nguyễn Đức Thắng
Nội dung sự phát triển trí tuệ • Là sự biến đổi về chất • Giới hạn trong hoạt động nhận thức: phản ánh hiện thực khách quan • Vừa thay đổi cấu trúc cái được phản ánh, vừa thay đổi phương thức phản ánh chúng Nguyễn Đức Thắng
2. Các chỉ số của sự phát triển Tốc độ của sự định hướng trí tuệ Tốc độ khái quát Tính tiết kiệm của tư duy Tính mềm dẻo của trí tuệ Tính phê phán của trí tuệ Sự thấm sâu vào tài liệu, sự vật, hiện tượng nghiên cứu Nguyễn Đức Thắng
Con đường cơ bản Sự phát triển trí tuệ Dạy học Sản phẩm 3. Quan hệ dạy học và sự phát triển trí tuệ Dạy học và sự phát triển trí tuệ có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất biện chứng với nhau. Nguyễn Đức Thắng
4. Tăng việc dạy học và phát triển trí tuệ • Tăng cường một cách hợp lý hoạt động dạy học • Hướng thay đổi một cách cơ bản nội dung và phương pháp của hoạt động dạy học Nguyễn Đức Thắng