1 / 36

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP KHI CỔ PHIẾU HÓA

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP KHI CỔ PHIẾU HÓA. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP. Là tính toán, xác định sự thay đổi về mặt giá trị của DN tại một thời điểm nhất định. Là quá trình ước tính khỏan tiền người mua có thể trả và người bán có thể thu khi bán DN.

december
Download Presentation

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP KHI CỔ PHIẾU HÓA

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP KHI CỔ PHIẾU HÓA

  2. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP • Là tính toán, xác định sự thay đổi về mặt giá trị của DN tại một thời điểm nhất định. Là quá trình ước tính khỏan tiền người mua có thể trả và người bán có thể thu khi bán DN. • Là hoạt động khoa học có tính tổng hợp và khả năng dự đoán cao Xác định giá trị DN là quá trình xác định giá trị thực tế của một DN tại một thời điểm nhất định trên cơ sở thị trường nhằm tạo lập cơ sở để các bên tham gia giao dịch mua bán DN.

  3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TÀI SẢN THUẦN Là phương pháp xác định giá trị DN dựa trên giá trị thị trường của các loại tài sản của DN tại thời điểm đánh giá Trong đó: : Giá trị tài sản thuần : Giá trị thị trường của tài sản i tại thời điểm đánh giá : Giá trị thị trường của các khoản nợ n : Số lượng các loại tài sản

  4. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TÀI SẢN THUẦN • Các bước xác định: • - Kiểm kê và phân loại tài sản • Đánh giá chất lượng còn lại của tài sản, bán thành phẩm và xác định giá của chúng • Hai phương pháp định giá: • Dựa vào giá trị ban đầu (giá trị sổ kế toán) đã trừ khấu hao và điều chỉnh theo giá thị trường • Dựa vào giá thị trường

  5. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHÁP CHIẾT KHẤU LUỒNG CỔ TỨC • Công thức tính: • Mô hình Gordon:

  6. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU HAI GIAI ĐOẠN

  7. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP DÒNG TIỀN CHIẾT KHẤU • CF (Dòng tiền)=Lợi nhuận thuần+Khấu hao • FCF (Dòng tiền tự do)= CF- Các khoản đầu tư • Hai thông số cơ bản: • Dòng tiền tự do • Mức chiết khấu dòng tiền đó (r)

  8. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ GIÁ/THU NHẬP (P/E) • Vc = NI × P/E • NI : Giá trị lợi nhuận trong kỳ • P/E: Hệ số giá trên thu nhập một năm của doanh nghiệp • E là EPS= NI/n • n : số lượng cổ phiếu đang lưu hành

  9. Thực trạng xác định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam Phương pháp tài sản: Giá trị thực tế của doanh nghiệp là giá trị thực tế toàn bộ tài sản hiện có của DN có tính đến khả năng sinh lời của DN Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại DN bằng tổng giá trị thực tế của DN trừ (-) các khoản nợ phải trả, số dư quỹ phúc lợi, khen thưởng và số dư nguồn kinh phí, sự nghiệp (nếu có)

  10. Phương pháp xác định cụ thể

  11. Phương pháp xác định cụ thể (tt)

  12. PHƯƠNG PHÁP DCF • Báo cáo tài chính DN trong 5 năm liền kề trước khi xác định giá trị DN • Phương án hoạt động SXKD của doanh nghiệp CPH từ 3 đến 5 năm sau khi chuyển thành công ty cổ phần • Lãi suất trả trước của trái phiếu CP có kỳ hạn từ 10 năm trở lên và hệ số chiết khấu dòng tiền của DN • Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao

  13. PHƯƠNG PHÁP DCF (tt) Giá trị thực tế phần vốn NN tại DN được xác định theo công thức: Giá trị thực tế phần vốn NN

  14. Trong đó: i: Thứ tự các năm kế tiếp kể từ năm xác định gtrị DN Di: Khoản lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức năm thứ I n: Số năm tương lai được lựa chọn (3 đến 5 năm) Pn: Giá trị phần vốn NN năm thứ n và được xác định theo công thức: Dn+1: Khoản LN sau thuế dùng để chi cổ tức dự kiến của năm thứ (n+1) r : Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hoàn vốn cần thiết của các nhà đầu tư khi mua cổ phần và được xác định theo công thức:

  15. Rf Tỷ suất lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư không rủi ro được xác định bằng lãi suất trả trước của trái phiếu CP có kỳ hạn từ 10 năm trở lên ở thời điểm gần nhất với thời điểm định giá DN RP Tỷ lệ phụ phí rủi ro khi đầu tư mua cổ phần của các cty ở VN được xác định theo bảng chỉ số phụ phí rủi ro CK quốc tế tại niêm giám định giá hoặc do các cty định giá xác định cho tổng DN nhưng không vượt quá tỷ suất lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư không rủi ro g Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức được xác định như sau: g = b× R

  16. g = b× R Trong đó: b Tỷ lệ nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn R Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH bình quân của các năm tương lai

  17. Quy trình về xác định giá trị DN Bước 1: Chuẩn bị và hoàn thiện những tài liệu, chứng từ DN làm căn cứ xác định giá trị DN • Các hồ sơ pháp lý khi thành lập DNNN • Các hồ sơ pháp lý về quyền quản lý và sử dụng tài sản tại DN (bao gồm cả diện tích đất được giao hoặc thuê) • Hồ sơ về công nợ (đặc biệt là các khoản nợ tồn đọng) • Hồ sơ về vật tư, hàng hóa ứ đọng, kém, mất phẩm chất • Hồ sơ các công trình đầu tư xây dựng (kể cả các công trình đã có quyết định đình hoãn) • Báo cáo tài chính của DN đến trước thời điểm định giá • Báo cáo quyết toán thuế có xác nhận của cơ quan thuế địa phương • Các tài liệu khác (nếu có)

  18. Quy trình về xác định giá trị DN (tt) Bước 2: Tổ chức kiểm kê và xác định giá trị tài sản Cùng DN tổ chức kiểm kê, phân loại tài sản để xử lý những vấn đề về tài chính tại thời điểm định giá và xác định giá trị tài sản mà DN có nhu cầu sử dụng sau khi chuyển sang công ty cổ phần Việc kiểm kê nhằm tiến hành xác định đúng số lượng và chất lượng của tài sản thực tế hiện có DN đang quản lý và sử dụng tại thời điểm kiểm kê, từ đó xác định giá trị tài sản thừa, thiếu so với sổ sách kế toán Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Việc kiểm kê TS sẽ được tiến hành theo hướng là phân loại ra 4 nhóm để tiến hành kiểm kê và xác định giá trị

  19. Quy trình về xác định giá trị DN (tt) Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Việc kiểm kê TS sẽ được tiến hành theo hướng là phân loại ra 4 nhóm để tiến hành kiểm kê và xác định giá trị • Nhóm 1: Tài sản đang dùng • Nhóm 2: Tài sản không cần dùng • Nhóm 3: Tài sản chờ thanh lý • Nhóm 4: Tài sản hình thành từ Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi (nếu có)

  20. Kết quả xác định giá trị xí nghiệpgiao nhận vận chuyển

  21. Kết quả xác định giá trị xí nghiệpgiao nhận vận chuyển

  22. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

  23. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

  24. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆPKHI CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

  25. Công ty Tư vấn xây dựng Thủy lợi Lạng Sơn Đơn vị: 1000đ

  26. Ước tính lợi nhuận 3 năm tương lai • Tỷ lệ tăng trưởng bình quân ổn định lợi nhuận sau thuế trong quá khứ năm 1998 – 2002 là 11.94% • Công thức tính: 202.258 = 128823* T = 11.94% • P sau thuế 2003 = P sau thuế 2002*111.94% = 202258*111.94% = 226.408 • P sau thuế 2004 = P sau thuế 2003*111.94% = 226.408*111.94% =253.441 • P sau thuế 2005 = P sau thuế 2004*111.94% = 253.441*111.94% = 283.702

  27. Ước tính lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức – phương án là 50% • D1 = 50%*P sau thuế 2003 = 226.408*50% = 113.204 • D2 = 50%*P sau thuế 2004 = 253.441*50% = 126.720 • D3 = 50%*P sau thuế 2005 = 283.702*50% = 141.851

  28. Dự kiến vốn Nhà nước 3 năm tương lai từ 2003 – 2005 • Vốn NN 2003 = Vốn NN 2002 + 30% P sau thuế 2003 = 680.303 + (226.408*30%) = 748.225 • Vốn NN 2004 = Vốn NN 2003 + 30% P sau thuế 2004 = 748.225+ (253.441*30%) = 824.257 • Vốn NN 2003 = Vốn NN 2004 + 30% P sau thuế 2005 = 824.257+ (283.702*30%) = 909.368

  29. Xác định tỷ suất lợi nhuận của vốn Nhà nước bình quân (2003 – 2005) • ROE1: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2003 • ROE2: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2004 • ROE3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2005

  30. Xác định tỷ suất lợi nhuận của vốn Nhà nước bình quân (2003 – 2005)

  31. Xác định tỷ lệ g (Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức) • b: Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế dùng để bổ sung vốn lấy là 30%

  32. Xác định tỷ lệ chiết khấu (Tỷ lệ hoàn vốn) • rf: Lãi suất Trái phiếu chính phủ (đợt phát hành 13/6/2003) là 8.51% • rp: 7.40%

  33. Ước tính vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá • Giá thực tế

  34. Vậy giá trị thực vốn Nhà nước của Công ty tại thời điểm xác định là 1.076.947 Giá trị thực vốn Nhà nước của Công ty

  35. Xác định giá trị doanh nghiệp • TS ĐÀO LÊ MINH GĐ Trung tâm NCKH&ĐTCK_UBCKNN Website: srtc.org.vn XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

More Related