1 / 47

NỘI SOI TIÊU HÓA HIỆN TẠI &TƯƠNG LAI

NỘI SOI TIÊU HÓA HIỆN TẠI &TƯƠNG LAI. PGS TS NGUYỄN THÚY OANH Trưởng Khoa Nội Soi BV ĐHYD. MỤC TIÊU -Tìm hiểu lịch sử nội soi TH. -Biết chỉ định & chống chỉ định. -Biết vai trò chẩn đoán & điều trị -Biết ưu thế và hạn chế NSTH.

dean
Download Presentation

NỘI SOI TIÊU HÓA HIỆN TẠI &TƯƠNG LAI

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NỘI SOI TIÊU HÓA HIỆN TẠI &TƯƠNG LAI PGS TS NGUYỄN THÚY OANH Trưởng Khoa Nội Soi BV ĐHYD

  2. MỤC TIÊU -Tìm hiểu lịch sử nội soi TH. -Biết chỉ định & chống chỉ định. -Biết vai trò chẩn đoán & điều trị -Biết ưu thế và hạn chế NSTH. -Biết vị trí NSTH trong tương lai.

  3. Lịch sử nội soi tiêu hóa

  4. Lịch sử NSTHPhillip Bozzini (1805) • Từ thời Ai Cập và Hy Lạp cổ đại, tìm cách soi hậu môn, âm đạo. • Phillip Bozzini (1805), đầu tiên soi xoang cơ thể như niệu đạo, bàng quang, âm đạovới ống soi thô sơ. • Dùng nến + gương • phản chiếu.

  5. Lịch sử NSTHDESORMEAUX (1855) • Segalas (Pháp) và Fisher (Mỹ) nghiên cứu NS. Nguồn sáng là trở ngại chính. • Desormeaux (Pháp,1855) theo mẫu Segalas. Ánh sáng do đốt cồn. Chưa thể soi hệ TH.

  6. Lịch sử NSTHEDER-HUFFORD (1949) 1868, Adolf Kussmaul. Lần đầu tiên soi dạ dày với ánh sáng yếu. 1949,ống soi TQ của Eder-Hufford được dùng trên lâm sàng.

  7. Lịch sử NSTHSCHINDLER (1932) • 1932, ống soi nửa mềm DD • của Rudolph Schindler • ra đời, • quảng bá khắp thế giới. • Schindlerđược xem là • cha đẻ NSDD.

  8. Lịch sử NSTHHIRSCHOWITZ (1957) 1957, Hirschowitz phát minh ống soi mềm. 1960, Hirschowitz & cty ACMI tung ra thị trường hệ thống nội soi càng ngày càng có chất lượng.

  9. Ống soi TQ-DD của ACMI (1970)

  10. MC CUNE và OI (1968) • 1968, Mc Cune (Mỹ) và OI (Nhật) làm ERCP đầu tiên.

  11. EUS (1986)

  12. Nội soi video Fujinon (1990) OÁng noäi soi Video

  13. Dây Nội soi hiện đại

  14. Cấu tạo dây soi

  15. Thân ống Nội soi

  16. Hệ thống máy nội soi

  17. Phòng nội soi

  18. Phòng xử lý dây nội soi

  19. Tủ treo dây soi

  20. Nội soi viên nang EC (2000)

  21. Kết quả NS viên nang

  22. NỘI SOI RUỘT NON BẰNG BÓNG Dây soi ruột non Vỏ bọc ngoài. Nguyên lý họat động dây soi ruột non bằng bóng.

  23. Hệ thống NBI 180 H Phóng đại 3 - 30 lần Nhuộm màu tự động

  24. Siêu âm nội soi (EUS)

  25. Siêu âm nội soi (EUS)

  26. ● Khảo sát từng lớp thành ống TH Biết bản chất khối u dưới niêm mạc. Định đúng giai đoạn T của UT TH ● EUS có độ nhạy 97.6 và độ đặc hiệu 100. VAI TRÒ EUS

  27. EUS CHẨN ĐOÁN Staging bướu tiêu hóa, tụy, ống mật và trung thất. Đánh giá bất thường trên thành ống TH hay cơ quan lân cận. Lấy mẫu mô sinh thiết kim nhỏ (FNA). EUS ĐIỀU TRỊ EUS hướng dẫn gây tê tùng TK tạng. EUS hướng dẫn dẫn lưu nang giả tụy. EUS hướng dẫn dẫn lưu áp xe và lọai bỏ mô họai tử. EUS hướng dẫn chụp đường mật - tụy và dẫn lưu. EUS ĐIỀU TRỊ THỰC NGHIỆM EUS hướng dẫn hóa trị CHỈ ĐỊNH EUS

  28. VAI TRÒ NỘI SOI TIÊU HÓA • Nội soi đóng vai trò quan trọng, là phương pháp không thể thiếu trong chẩn đoán và điều trị bệnh đường tiêu hóa. • Quan sát trực tiếp, thấy rõ sự thay đổi về mật độ mạch máu, về biên độ nếp niêm mạc… là những tiêu chuẩn để phát hiện ung thư sớm đường tiêu hóa mà cho tới nay chưa có kỹ thuật nào hơn. • Nội soi có độ nhạy 95,2 và độ đặc hiệu là 96,5 so với X quang chỉ có độ nhạy 54,4 và độ đặc hiệu là 88,2 trong chẩn đoán bệnh đại – trực tràng.

  29. Ung thư tiêu hóa • Đa số UT khởi phát ở lớp niêm mạc của thành ruột, từ đó ăn lan ra các lớp khác. • 95% trường hợp là ung thư tế bào tuyến (adenomacarcinoma)

  30. Tiên lượng UT TH ★ Tỉ lệ 90% sống hơn 5 năm nếu phát hiện sớm và điều trị đúng. ★Tỉ lệ < 10% sống 5 năm nếu ung thư Dukes D • Di căn hạch, hoặc • Xâm lấn tạng kế bên.

  31. X quang đại tràng cản quang Chụp X – quang đại tràng cản quang Bướu đã quá to, phẫu thuật lớn, tiên lượng xấu.

  32. UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG Chống chỉ định Nội soi tiêu hóa • Tuyệt đối • -Bệnh nhân không hợp tác. • -Viêm phúc mạc, bụng ngoại khoa. • -Suy hô hấp, suy tim cấp. • Tương đối • -RLĐM • -Có thai, tiền sử xẩy thai. • -Đường tiêu hóa không sạch trống

  33. UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG A.Nội soi chẩn đoán TH trên, dưới, RN, mật, tụy. Chỉ định Nội soi tiêu hóa B.Nội soi điều trị -XHTH (chích xơ, clip, thắt thun) -Gắp dị vật -Hẹp TQ (nong, stent). -Cắt polyp, EMR, ESD. -ERCP (lấy sỏi, tán sỏi, stent). -Nang giả tụy (stent). -Mở dạ dày nuôi ăn. -Béo phì (Bóng Dạ dày-BIBS).

  34. Vai trò nội soi hiện tại Tìm bệnh trước khi BN có triệu chứng. Điều trị ít tốn kém, ít xâm hại Bệnh nhân tránh được tàn phế

  35. Tầm soát bệnh ▶ Políp đại – trực tràng Políp lớn hơn 1cm, không cuống, nghịch sản ►nguy cơ UT

  36. Chẩn đoán bệnh TH Niêm mạc bình thườngNiêm mạc viêm sung huyết Đa polyp gia đình Viêm loét đt

  37. Nội soi tiêu hóa điều trị ◈Tầm soát Phát hiện & cắt políp qua nội soi giúp ngừa ung thư Nếu phát hiện ung thư giai đoạn sớm, thường điều trị hiệu quả

  38. Lấy dị vật qua NS Nhánh xương cá đâm thành DD gắp qua NS. Đoạn dây kẽm đâm thành DD gắp qua NS.

  39. Điều trị XHTH Cầm máu ổ loét qua NS bằng clip, chích Aetoxisclérol, đốt điện...là chọn lựa hàng đầu.

  40. Thắt TMTQ A. Dãn TMTQ có dấu son. B-C. Thắt TMTQ qua NS. D. Sẹo sau thắt TMTQ

  41. Điều trị Co thắt tâm vị Tâm vị chít hẹp lành tính. Tâm vị mở rộng sau nong.

  42. Nong thực quản do hẹp sau PT A. Hẹp chỗ nối TQ-ruột. C. Chỗ nối mở rộng sau nong B. Hình chỗ thắt hẹp. D. Không còn hẹp trên hình

  43. Kỹ thuật ERCP Đưa thòng lọng lên Mở thòng lọng chụp Kéo viên sỏi ra khỏi trên viên sỏi. lấy viên sỏi. đường mật.

  44. Lấy sỏi OMC Nhiều sỏi trong OMC Cắt cơ vòng Oddi Kéo viên sỏi ra khỏi thấy qua ERCP. trước khi lấy sỏi. đường mật.

  45. Đặt stent K đường mật A.Stent nhựa qua cơ vòng Oddi. B.Stent kim loại trong đường mật.

  46. Kỹ thuật EMR Chích dưới niêm mạc giúp Mầm ung thư hút Cuống mầm UT tách mầm UT khỏi cơ vào dụng cụ. được thắt bằng niêm ống tiêu hóa. thòng lọng và cắt.

  47. Cắt niêm mạc DD UT type 0-IIac. Kỹ thuật EMR Sẹo sau EMR

More Related