1 / 11

Lã Mạnh Cường Công ty TNHH Luxoft Việt nam Email: cuonglm@yahoo

Hệ thống thông tin về nguồn nhân lực CNTT quốc gia Công cụ trợ giúp sử dụng tối ưu nguồn nhân lực CNTT quốc gia. Lã Mạnh Cường Công ty TNHH Luxoft Việt nam Email: cuonglm@yahoo.com. Sử dụng tối ưu nguồn nhân lực CNTT quốc gia : Sử dụng tối ưu năng lực của từng cá nhân (chuyên gia) CNTT

dacia
Download Presentation

Lã Mạnh Cường Công ty TNHH Luxoft Việt nam Email: cuonglm@yahoo

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Hệ thống thông tin về nguồn nhân lực CNTT quốc giaCông cụ trợ giúp sử dụng tối ưu nguồn nhân lực CNTT quốc gia Lã Mạnh Cường Công ty TNHH Luxoft Việt nam Email: cuonglm@yahoo.com

  2. Sửdụngtốiưunguồnnhânlực CNTT quốcgia: Sử dụng tối ưu năng lực của từng cá nhân (chuyên gia) CNTT Yêu cầu: Năng lực cá nhân của chuyên gia CNTT và vị trí công việc nắm giữ đạt được tương xứng ở mức cao nhất Trở ngại: Vị trí/công việc nắm giữ không tương xứng với năng lực (lãng phí năng lực) hoặc năng lực cá nhân không đáp ứng được yêu cầu của vị trí/công việc đang nắm giữ (lãng phí cơ hội) Sử dụng tối ưu năng lực của toàn bộ nhân lực CNTT quốc gia Yêu cầu: tỉ lệ chuyên gia CNTT quốc gia đồng thời được sử dụng tối ưu là ở mức cao nhất Trở ngại: phân bố nhân lực CNTT và công việc ở các đơn vị sử dụng lao động khác nhau không đạt được mức tương xứng cao nhất (nơi có việc lại thiếu người và nơi có người lại thiếu việc)

  3. Một số nguyên nhân gây nên trở ngại của việc sử dụng tối ưu nhân lực CNTT • Hạn chế trong việc truy cập thông tin của đơn vị thuê/sử dụng lao động đến nguồn cung lao động CNTT • Qui mô thông tin nhỏ, không đầy đủ và và chất lượng thông tin không cao • Chi phí truy cập thông tin cao • Thời gian để tìm được thông tin phù hợp kéo dài • Hạn chế trong việc truy cập thông tin của chuyên gia CNTT đến nguồn cầu lao động CNTT • Qui mô thông tin nhỏ, không đầy đủ và và chất lượng thông tin không cao • Thời gian để tìm được thông tin phù hợp kéo dài • Hạn chế trong việc lưu chuyển nhân lực CNTT giữa các đơn vị sử dụng nhân lực CNTT: do cơ chế lưu chuyển nhân lực CNTT chủ yếu hiện tại là Tuyển dụng – Thôi việc • Qui mô lưu chuyển rất nhỏ, từng cá nhân một • Thời gian lưu chuyển rất chậm, do nhân lực CNTT thông thường phải qua các qui trình “Tuyển dụng” và “Thôi việc” • Chi phí của việc lưu chuyển nhân lực CNTT rất cao cho cả hai đơn vị

  4. Mô hình (sơ lược và tối giản) của Hệ thống thông tin nguồn nhân lực CNTT Quốc gia (gọi tắt là Hệ thống thông tin - HTTT) Tổ chức/đơn vị sử dụng khác Nhân lực (NL)CNTT ĐV đào tạoNL CNTT LýlịchhồsơNL CNTT Cung NL CNTT Cầu NL CNTT ĐV thuê/s.dụng NL CNTT

  5. Các mảng thông tin chính của hệ thống • Thông tin nhân lực (chuyên gia) CNTT: hồ sơ lý lịch của chuyên gia CNTT của toàn quốc gia. • Thông tin cung nhân lực CNTT: thông tin về cung ứng nhân lực CNTT của quốc gia • Thông tin cầu nhân lực CNTT: thông tin về nhu cầu nhân lực CNTT của quốc gia • Các bên liên quan (sử dụng) hệ thống • Chuyên gia CNTT trong toàn quốc gia • Đơn vị đào tạo CNTT trong toàn quốc gia • Đơn vị sử dụng nhân lực CNTT trong toàn quốc gia • Các tổ chức/đơn vị khác • Chủ đầu tư/sở hữu hệ thống: cơ quan nhà nước (ví dụ “Trung tâm phân tích, dự báo nhu cầu nhân lực CNTT”) nên là chủ đầu tư và chủ sở hữu của HTTT này • Đầu tư xây dựng, vận hành khai thác và bảo dưỡng HTTT • Quảng bá và động viên các bên liên quan tham gia vào HTTT • Xây dựng, ban hành, thực thi và kiểm soát các chính sách liên quan (ví dụ như các quyền lợi và trách nhiệm của các bên khi tham gia vào HTTT)

  6. Trách nhiệm và quyền lợi của Nhân lực (chuyên gia) CNTT • Trách nhiệm • Đăng ký/cập nhật hồ sơ – lý lịch chuyên gia CNTT trong HTTT • Đăng ký vào nguồn cung nhân lực CNTT (với tư cách cá nhân) • Quyền lợi: • Truy cập vào nguồn cầu nhân lực CNTT của HTTT • Nhận được đánh giá/phản hồi của đơn vị đào tạo và đơn vị sử dụng về hồ sơ nghề nghiệp của mình • Các quyền lợi khác (bên trong HTTT và thực tế bên ngoài) với tư cách là thành viên của HTTT (cần xác định thêm)

  7. Trách nhiệm và quyền lợi của đơn vị đào tạo nhân lực CNTT • Trách nhiệm • Quảng bá HTTT tới nhân lực CNTT (Sinh viên) và khuyến khích SV đăng ký trong HTTT • Xác nhận/cập nhật hồ sơ học tập của chuyên gia CNTT trong HTTT • Quyền lợi: • Theo dõi quá trình phát triển nghề nghiệp của nhân lực CNTT (do đơn vị đào tạo ra) • Nhận được các đánh giá/phản hồi của đơn vị sử dụng về nhân lực CNTT (do đơn vị đào tạo ra) • Các quyền lợi khác (bên trong HTTTvà thực tế bên ngoài) với tư cách là thành viên của HTTT (cần xác định thêm)

  8. Trách nhiệm và quyền lợi của đơn vị thuê/sử dụng NL CNTT • Trách nhiệm • Xác nhận/cập nhật hồ sơ làm việc của chuyên gia CNTT trong HTTT • Đăng ký nhu cầu NL CNTT của đơn vị trong HTTT • Đăng ký cung ứng NL CNTT của đơn vị trong HTTT (với tư cách đơn vị) • Quyền lợi: • Được truy cập vào nguồn cung nhân lực CNTT và hồ sơ lý lịch của chuyên gia CNTT được cung • Được truy cập vào thông tin nhu cầu nhân lực CNTT của các đơn vị sử dụng NL CNTT khác • Các quyền lợi khác (bên trong HTTT và thực tế bên ngoài) với tư cách là thành viên của HTTT (cần xác định thêm)

  9. Trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức/đơn vị khác • Các tổ chức/đơn vị khác: • Cơ quan nhà nước • Tổ chức/hiệp hội nghề • Khác (?) • Trách nhiệm • Quảng bá HTTT • Trả phí truy cập thông tin(?) • Quyền lợi: • Các số liệu, báo cáo tổng hợp/thống kê • Khác (?)

  10. Hợp tác sử dụng NL CNTT giữa các đơn vị sử dụng NL CNTT: giúp khắc phục tình trạng “nơi có việc lại thiếu người và nơi có người lại thiếu việc” Nhân lực (NL)CNTT H.ĐồngLao động Học tập/ Đào tạo Quan hệ giữa các Đ.V thuê/s.dụng NL CNTT: DV cung ứng NL CNTT (hợp tác sử dụng NL CNTT) Cung ứng LĐ CNTT ? ĐV thuê/s.dụng NL CNTT ĐV đào tạoNL CNTT

  11. Hợp tác sử dụng NL CNTT giữa các đơn vị sử dụng NL CNTT: giúp khắc phục tình trạng “nơi có việc lại thiếu người và nơi có người lại thiếu việc” • Đơn vị sử dụng NL CNTT cũng là nguồn cung NL CNTT (bên cạnh cá nhân chuyên gia CNTT) • Ích lợi từ việc thuê/sử dụng NL CNTT từ đơn vị cung ứng NL CNTT • Khối lượng cung NL CNTT lớn • Thời gian cung ứng nhanh và có kế hoạch cung ứng rõ ràng • Chất lượng NL cung ứng đồng đều và được đảm bảo • Trong đa số trường hợp, hiệu quả sử dụng NL CNTT (năng suất/chi phí) của đơn vị cao hơn so với việc thuê/sử dụng NL CNTT theo mô hình “Tuyển dụng – Thôi việc”

More Related