1 / 14

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN VỚI LỚP 8-7

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN VỚI LỚP 8-7. TRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU. I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG. KIỂM TRA BÀI CŨ.

cloris
Download Presentation

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN VỚI LỚP 8-7

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN VỚI LỚP 8-7 TRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG

  2. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy viết công thức tính áp suất tại một điểm A có độ sâu h trong lòng chất lỏng và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức. II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG p = d.h Trong đó: p: Là áp suất tại điểm A, có đơn vị là Pa. d: Là trọng lượng riêng của chất lỏng, có đơn vị là N/m3. h: Khoảng cách từ điểm A đến mặt thoáng của chất lỏng và có đơn vị là m. 1 2 3 Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu) có độ lớn như nhau. 4

  3. B B A A B A Hình c. Hình b. Hình a. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG C5: Đổ nước vào hai nhánh của một bình thông nhau. Em hãy so sánh áp suất PA, PB tại các điểm A, B và dự đoán xem khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng thái sau: hình a, hình b và hình c như hình vẽ dưới đây. II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU

  4. hB hA hB hB hA hA B B A A B A Hình c. Hình b. Hình a. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng ta có: pA = d.hA,pB = d.hB. Như vậy ở hình a thì pA > pB (hA > hB), ở hình b thì pA < pB (hA < hB) và ở hình c thì pA = pB (hA=hB). Dự đoán: Khi nước đứng yên, mực nước ở trạng thái ứng với hình c. Thí nghiệm kiểm tra.

  5. hA hB B A Hình c. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG Thí nghiệm kiểm tra: Đổ nước vào hai nhánh của bình thông nhau. Sau khi nước đứng yên, quan sát mực nước ở hai nhánh của bình thông nhau và kiểm tra dự đoán. II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao. Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.

  6. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA BÌNH THÔNG NHAU II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao.

  7. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao. 1 2 IV. MÁY NÉN THỦY LỰC 4 Vì sao một quả nặng có khối lượng nhỏ lại có thể nâng được một chiếc ôtô có khối lượng lớn đến như vậy?

  8. 1000 Kg 200 Kg S s ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao. 1 2 Quả nặng tác dụng lên pit-tông nhỏ (có diện tích s) một lực f, lực này gây lên chất lỏng một áp suất bằng bao nhiêu? 3 IV. MÁY NÉN THỦY LỰC Lực f gây lên chất lỏng một áp suất: p = f/s. 4 Theo nguyên lí Pa-xcan, chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên nó.

  9. 1000 Kg 200 Kg S s ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao. 1 2 Như vậy, theo nguyên lí pa-xcan áp suất do pit-tông nhỏ gây ra sẽ được chất lỏng truyền nguyên vẹn sang pit-tông lớn (có diện tích S). Áp suất này gây nên pit-tông lớn một áp lực bằng bao nhiêu? 3 IV. MÁY NÉN THỦY LỰC 4 Áp suất này gây nên pit-tông lớn một áp lực: F = p.S. Thay p = f/s vào biểu thức trên ta được: Suy ra:

  10. R A B A B R ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG C8. Trong hai ấm ở hình vẽ bên ấm nào đựng được nhiều nước hơn? II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG Ấm A đựng nhiều nước hơn. Vì theo nguyên tắc bình thông nhau thì mực nước trong bình bằng độ cao của miệng vòi. III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao. 1 C9.Hình bên vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của bình này. 2 3 IV. MÁY NÉN THỦY LỰC 4 Bình này hoạt động dựa trên nguyên tắc bình thông nhau. Mực nước ở thiết bị B cũng chính là mực nước trong bình A. V. VẬN DỤNG

  11. S s ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG C10. 3500Kg m = ? II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao. 1 2 Cần dùng một quả nặng có khối lượng bằng bao nhiêu để nâng được một chiếc ôtô có khối lượng 3500Kg. Biết rằng diện tích pit-tông lớn (S) gấp 5 lần diện tích pit-tông nhỏ (s). 3 IV. MÁY NÉN THỦY LỰC Ta có: F = 10.3500 = 35000 (N). Áp dụng công thức: Suy ra: f = F/5 = 35000/5 = 7000 (N). V. VẬN DỤNG Vậy: m = 7000/10 = 700 (Kg).

  12. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - Học thuộc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Làm bài tập 8.2, 8.11, 8.14 trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài áp suất khí quyển. III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao. 1 2 3 IV. MÁY NÉN THỦY LỰC V. VẬN DỤNG

  13. KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC GV: NGÔ TẤN MINH

  14. A h2 h1 = 1,2m ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG Bài tập: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm A cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3). Hình vẽ. II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG III. BÌNH THÔNG NHAU Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ởcùng một độ cao. 1 2 3 Bài giải: - Áp suất nước ở đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2). - Áp suất nước ở điểm A cách đáy thùng 0,4m là: p2 = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000(N/m2). IV. MÁY NÉN THỦY LỰC V. VẬN DỤNG

More Related