1 / 23

3.1. Thông tin quản trị

Chương 3. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ. 3.1. Thông tin quản trị. 3.2. Truyền thông trong tổ chức. 3.3. Quyết định quản trị. 3.4. Bài tập thực hành tình huống quản trị. 3.1. Thông tin quản trị. 3.1.1. Khái niệm. 3.1.2. Vai trò của thông tin quản trị.

chuong
Download Presentation

3.1. Thông tin quản trị

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 3. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ 3.1. Thông tin quản trị 3.2. Truyền thông trong tổ chức 3.3. Quyết định quản trị 3.4. Bài tập thực hành tình huống quản trị

  2. 3.1. Thông tin quản trị 3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Vai trò của thông tin quản trị 3.1.3. Yêu cầu đối với thông tin quản trị 3.1.4. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin

  3. 3.1.1. Khái niệm Là những tín hiệu mới Được thu nhân, được hiểu Được đánh giá là có lợi cho việc ra quyết định quản trị

  4. 3.1.2. Vai trò của thông tin quản trị Xét trong quá trình quản trị, là yếu tố không thể thiếu vì thông tin vừa là đầu vào, vừa là đầu ra của quá trình quản trị Xét trong mối quan hệ với nhà quản trị, thông tin vừa là đối tượng lao động, vừa là sản phẩm của nhà quản trị Xét trong mối quan hệ quản trị, thông tin luôn gắn với cáchoạt động trong quản trị

  5. 3.1.3. Yêu cầu đối với thông tin quản trị b. Về tính pháp lý Phải có tính thẩm quyền, tính hiệu lực (như chỉ thị, mệnh lệnh...) a. Về mặt thời gian Phải đảm bảo được tính bí mật c. Về kinh tế Phải được cung cấp kịp thời Phải có tính cập nhật Phải đảm bảo tính hiệu quả • Phải đảm bảo tính thường xuyên, liên tục

  6. 3.1.4. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin a. Phương pháp thu thập thông tin b. Xử lý thông tin Quan sát trực tiếp Thăm dò dư luận Làm cô đọng, làm giầu thông tin Thu thập thông tin tại bàn làm việc So sánh Thu thập thông tin tại hiện trường Tổng hợp Mua bán thông tin, hoặc sử dụng các cộng tác viên Toán xác suất thống kê Sử dụng tình báo... Giám định...

  7. 3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Tiến trình truyền thông trong tổ chức 3.2. Truyền thông trong tổ chức 3.2.3. Nhiệm vụ của truyền thông trong tổ chức 3.2.4. Các hình thức truyền thông trong tổ chức 3.2.5. Các trở ngại đối với quá trình truyền thông 3.2.6. Các biện pháp khắc phục trở ngại trong quá trình truyền thông

  8. a. Là sự luân chuyển thông tin từ người này sang người khác b. Luân chuyển hiểu biết từ ngưòi này sang người khác 3.2.1. Khái niệm c. Truyền thông tin là quá trình sử dụng những ký hiệu, tín hiệu có ý nghĩa d. Truyền thông trong trong quản trị là hoạt động truyền đạt thông tin từ nhà quản trị đến toàn bộ tổ chức theo cả chiều dọc và chiều ngang và ngược lại

  9. a . Người gửi b. Người nhận tin 3.2.2. Tiến trình truyền thông trong tổ chức c. Tin tức d. Các kênh truyền thông e. Thông tin phản hồi f. Nhận thức

  10. Người mã hoá Người phát tin (nguồn) Kênh (chính thức, không chính thức) Kênh Thông tin phản hồi Những chướng ngại Tin tức Thông tin, ý tưởng Yêu cầu làm sáng tỏ Truyền Bằng từ ngữ, không bằng từ ngữ (nói, viết) Người nhận (Đích) Phương pháp Người giảimã

  11. a. Làm cho các cá nhân, đơn vị, bộ phận hiểu rõ vị trí, nhiệm vụ của họ và có đủ thông tin để hoàn thành công việc được giao b. Giúp nhà quản trị phát hiện và xử lý kịp thời những bất lợi, bất cập trong tổ chức 3.2.3. Nhiệm vụ của truyền thông trongtổ chức c. Đảm bảo các mệnh lệnh của nhà quản trị được cấp dưới hiểu rõ, đúng và thực hiện tốt d. Giúp tổ chức che giấu được bí mật, nắm bắt được thời cơ để khai thác, tận dụng lợi thế thông tin e. Giúp nhà quản trị nắm được các cơ hội, nhận biết được các rủi ro để xử lý thích hợp

  12. 3.2.4. Các hình thức truyền thông trong tổ chức a. Truyền thông bằng lời (truyền và phản hồi nhanh, nhưng dễ bị hiểu sai lệch, nhiễu) b. Truyền thông bằng chữ (rõ ý, mạch lạc, logic cao, ít bị nhiễu, nhưng mất thời gian, chậm nhận được phản hồi) d. Truyền thông bằng các phương tiện điện tử (điện thoại, Internet, fax… nhanh, chính xác, hiệu quả cao nhưng kinh phí đầu tư lớn, người sử dụng phảicó trình độ cao) c. Truyền thông bằng dấu hiệu không lời (bằng vẻ mặt, giọng nói, ngôn ngữ cơ thể, diện mạo bề ngoài, sử dụng khoảng cách

  13. a. Nhiễu thông tin b. Tâm lý sàng lọc thông tin c. Nhận thức có chọn lọc 3.2.5. Các trở ngại đối với quá trình truyền thông d. Cảm xúc e. Ngôn từ được sử dụng f. Nền văn hoá quốc gia g. Quá tải thông tin hoặc những áp lực về thời gian h. Do sử dụng các ký hiệu không lời

  14. a. Sử dụng thông tin phản hồi b. Đơn giản hoá ngôn từ c. Chăm chú lắng nghe 3.2.6. Các biện pháp khắc phục trở ngại trong quá trình truyền thông d. Hạn chế cảm xúc e. Sử dụng chính xác các dấu hiệu không lời g. Sử dụng tin đồn (chú ý đến tính hai mặt của tin đồn) f. Điều hoà luồng thông tin

  15. 3.3.2. Nguyên tắc ra quyết định quản trị 3.3.1. Khái niệm 3.3. Quyết định quản trị 3.3.3. Yêu cầu đối với quyết định quản trị 3.3.5. Tiến trình ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định 3.3.4. Các phương pháp ra quyết định

  16. 3.3.1. Khái niệm Là hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị Quyết định quản trị nhằm định ra các mục tiêu, chương trình, kết quả của hoạt động trong tổ chức

  17. a. Nguyên tắc về sự định nghĩa (phải có sự hiểu rõ các nguyên nhân tạo ra vấn đề) 3.3.2. Nguyên tắc ra quyết định quản trị b. Nguyên tắc xác minh đầy đủ (đủ cơ sở, dẫn chứng, căn cứ phù hợp) c. Nguyên tắc về sự đồng nhất (đồng nhất về không gian, thời gian và góc nhìn, quan điểm, cách tiếp cận, hệ quy chiếu khi đánh giá vấn đề)

  18. c. Phải có tính hệ thống (nằm trong tổng thể thống nhất của các quyết định trước đó) a. Đảm bảo tính khách quan và khoa học b. Phải có tính định hướng (có đối tượng, mục tiêu, mục đích, tiêu chuẩn rõ ràng) h. Phải đảm bảo tính cụ thể về thời gian, địa điểm thực hiện quyết định (khi nào, ở đâu) d. Đảm bảo tính tối ưu (hiệu quả nhất, đồng thuận nhất, thoả mạn mọi thành viên…) 3.3.3. Yêu cầu đối với quyết định quản trị e. Phải ngắn gon, dễ hiểu (để giúp hiểu đúng và đủ thông tin) g. Phải có tính linh hoạt (không cứng nhắc) f. Phải có tính pháp lý

  19. a. Căn cứ vào tốc độ phản ứng khi ra quyết định 3.3.4. Các phương pháp ra quyết định Phương pháp trực giác b. Căn cứ vào số lượng người tham gia Phương pháp lý giải Phương pháp cá nhân ra quyết định Phương pháp ra quyết định tập thể

  20. k. Bước 10: Điều chỉnh, tổng kết tình hình thực hiện quyết định a. Bước 1: Nhận thức rõ vấn đề và sơ bộ đề ra nhiệm vụ b. Bước 2: Thu thập thông tin để làm rõ vấn đề và nhiệm vụ đặt ra i. Bước 9: Kiểm tra c. Bước 3: Lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá các phương án giải quyết vấn đề h. Bước 8: Lập chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện 3.3.5. Tiến trình ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định g. Bước 7: Truyền đạt quyết định đến người thi hành d. Bước 4: Dự kiến các phương án e. Bước 5: Lựa chọn phương án quyết định tối ưu f. Bước 6: Chính thức ra quyết định

  21. 3.4. Bài tập thực hành tình huống quản trị 1. Trong năm 2008, giới đầu tư chứng khoán của Việt Nam được chứng kiến một sự kiện gây sốc. Người gây ra sự kiện đó không phải ai khác , mà chính là Bông Bạch Tuyết, vì trước đó họ công bố năm 2007, BBT làm ăn có lãi 6 tỷ đồng, nhưng chỉ một thời gian ngắn sau đó, BBT lại đưa ra con số lỗ tới 4 tỷ đồng. Sự việc xấu đến mức UBCK Nhà nước và Sàn Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh buộc BBT phảingừng giao dịch trên sàn, nguy cơ nhãn tiền của các nhà đầu tư của BBT là vốn bị đóng băng, thậm chí có thể thua lỗ nặng! Từ tình huống trên, bạn hãy bình luận và đánh giá mối quan hệcủa thông tin đối với quyết định quản trị trong nền kinh tế hiện nay bằng 1 Presentation.

  22. 2. Trong vòng 6 tháng đầu năm 2009, lượng xuất khẩu cá tra vốn là một mặt hàng chủ lực của Việt Nam bị giảm sút nghiêm trọng. Sau khi tìm hiểu nguyên nhân, người ta thấy một trong những nguyên nhân là thông tin về giá cả đối với mặt hàng này đang bị một số doanh nghiệp cạnh tranh không lành mạnh lũng đoạn, chẳng hạn họ sẵn sàng gặp gỡ khách hàng của đối thủ cạnh tranh để chủ động hạ giá bán nhằm cướp lại hợp đồng, họ cũng sẵn sàng tung tin thất thiệt về chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh với khách hàng… Điều này đã làm thiệt hại lớn cho hoạt động xuất khẩu thuỷ sản của nước ta, vì đã giúp cho các đối tác nước ngoài ép giá các doanh nghiệp làm ăn chân chính và bà con nông dân nuôi cá. Từ tình huống trên, bạn hãy bình luận và đánh giá mối quan hệcủa thông tin đối với quyết định quản trị trong nền kinh tế hiện nay bằng 1 Presentation.

  23. 3 Liên tiếp trong 2 năm từ 2008 đến 6 tháng đầu năm 2009, Hiệp Hội xuất khẩu lương thực Việt Nam đã tư vấn trái khoáy cho Chính phủ về xuất khẩu gạo.Chẳng hạn, khi gạo đang được giá, họ lại tư vấn dừng xuất khẩu, khi gạo rớt giá họ lại đề nghị tăng cường xuất khẩu… Điều này chẳng những làm cho hoạt động xuất khẩu gạo của ta luôn bị thua thiệt so với Thái Lan, mà còn gây ra tâm lý hoang mang trong dân chúng, nhất là làm cho bà con nông dân trồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long không yên tâm sản xuất. Từ tình huống trên, bạn hãy bình luận và đánh giá mối quan hệ của thông tin đối với quyết định quản trị trong nền kinh tế hiện nay bằng 1 Presentation.

More Related