1 / 7

Ngũ Cốc là gì? Các loại ngũ cốc tốt cho sức khỏe

Ngu0169 cu1ed1c lu00e0 gu00ec?<br>Ngu0169 cu1ed1c nguyu00ean hu1ea1t lu00e0 nguu1ed3n thu1ef1c phu1ea9m du1ed3i du00e0o chu1ea5t xu01a1 cu00f3 lu1ee3i cho su1ee9c khu1ecfe, giu00e0u vitamin nhu00f3m B, Cung cu1ea5p carbohydrate phu1ee9c (phu00e2n giu1ea3i u0111u01b0u1eddng chu1eadm) giu00fap giu1eef u1ed5n u0111u1ecbnh u0111u01b0u1eddng huyu1ebft giu1ea3m nguy cu01a1 mu1eafc bu1ec7nh u0111u00e1i thu00e1o u0111u01b0u1eddng, hu1ed7 tru1ee3 tiu00eau hu00f3a, bu1ea3o vu1ec7 tim mu1ea1ch, giu1ea3m cholesterol. <br>Nguu1ed3n du1eabn tu1eeb trang iSuckhoe. Xem tru1ef1c tiu1ebfp tu1ea1i: https://isuckhoe.org/ngu-coc-la-gi-cac-loai-ngu-coc-tot-cho-suc-khoe/

chouvy
Download Presentation

Ngũ Cốc là gì? Các loại ngũ cốc tốt cho sức khỏe

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Ngũ Cốc là gì? Các loại ngũ cốc tốt cho sức khỏe Ngũ cốc là gì? Ngũ cốc nguyên hạt là nguồn thực phẩm dồi dào chất xơ có lợi cho sức khỏe, giàu vitamin nhóm B, Cung cấp carbohydrate phức (phân giải đường chậm) giúp giữ ổn định đường huyết giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường, hỗ trợ tiêu hóa, bảo vệ tim mạch, giảm cholesterol. Các loại ngũ cốc tốt cho sức khỏe 1.AMARANTH 2.QUINOA 3.LúaMì SPENTA 4.Gạo 5.LúaMíTấm 6.YếnMạch 7.LúaMạchĐen 8.Kê 9.ĐạiMạch 10.KiềuMạch AMARANTH Côngdụng:Bảovệ tim. Thường xuyên ăn hạt (hoặc tinh dầu) amaranth có thể giúp giảm huyết áp, giảm cholesterol “xấu” (LDL) và cải thiện hệ miễn dịch. Kíchthíchtáitạo & tăngtrưởngmô. Hạt amaranth là nguồn dồi dào axít amin, đặc biệt là lysine, một loại axit amin thiết yếu ít thấy trong các loại ngũ cốc và thực phẩm thực vật khác. Thảiđộctố. Hạt amaranth giàu squalene, một hoạt chất chống oxy hóa mạnh giúp giảm tác động của các độc tố từ môi trường và hóa chất công nghiệp. KhángSưngViêm. Hạt amaranth chứa lunasin, một chất chống sưng viêm. Ngoài tác dụng ngăn ngừa sưng viêm, lunasin còn có tác dụng kìm hãm sự tăng trưởng của các tế bào ung thư.

  2. QUINOA Côngdụng:Bảovệ tim. Không giống như nhiều loại ngũ cốc khác, hạt quinoa chứa axit oleic (một loại axít béo không bão hòa đơn) và axít alpha-linolenic (ALA,một loại axit béo omega-3). Dồidào protein. Hạt quinoa được xem là nguồn dồi dào protein do chứa đầy đủ các axít amin thiết yếu –đặc biệt giàu lysine, một loại axit amin quan trọng giúp tái tạo và tăng trưởng mô. Chống oxy hóa. Không chỉ chứa đa dạng các vitamin E (như alpha-, beta-, gamma và delta-tocopherol), hạt quinoa còn chứa 2 hoạt chất chống oxy hóa nhóm flavonoid là quercetin và kaempferol với hàm lượng tương đương, thậm chí có thể cao hơn so với các loại quả họ dâu (như cranberry). Dễ tiêuhóa. Hạt quinoa dễ tiêu hóa và không chứa gluten, do đó rất thích hợp cho những người tuân thủ chế độ dinh dưỡng không dung nạp gluten. Xem chi tiết tạiCôngdụngcủaHạt Amaranth và Quinoa Lúa Mì SPENTA (SPELT)

  3. Côngdụng:Hỗtrợ trao đổchất. Bột lúa mì spenta dễ tan trong nước hơn các loại lúa mì khác. Đặc biệt, chất xơ hòa tan trong lúa mì giúp giảm cholesterol “xấu” (LDL) và điều hòa đường huyết. Tăngcườngmiễndịch. Lúa mì spenta giàu niacin (vitamin B3) hơn các loại lúa mì khác. Giống như các vitamin nhóm B khác, niacin hỗ trợ cho quá trình trao đổi chất. Hỗtrợtiêuhóa. Lúa mì spenta dễ tan trong nước và chứa ít gluten hơn các loại lúa mì khác, giúp cơ thể dễ tiêu hóa. Gạo (RICE) Côngdụng:Giảm cholesterol. Hàm lượng axit béo trong gạo lứt có tác dụng giảm cholesterol. Gạo lứt giàu magiê giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Tăngcườngsứckhỏeđườngruột. Gạo lứt chứa chất xơ và selen giúp bảo vệ đường ruột. Chất xơ lấy đi các sản phẩm thừa ra khỏi cơ thể, trong khi selen giúp giảm nguy cơ mắc ung thư ruột kế. Cung cấpnănglượng. Gạo giàu mangan, một khoáng chất giúp sản sinh năng lượng từ protein và carbohydrate. Cânbằng hormone.

  4. Phytosterol trong dầu cám gạo giúp giảm các triệu chứng mãn kinh (như chứng bốc hỏa). Xem chi tiết tạiCôngdụngcủalúa mì Spenta vàGạo Lúa Mì Tấm (BULGUR WHEAT) Côngdụng:Ngănngừasưngviêm. Hoạt chất chống oxy hóa betaine trong lúa mì tấm có khả năng kháng sưng viêm. Cải thiệntiêuhóa & Chốngtáobón. Lúa mì tấm giàu chất xơ giúp điều hòa đường ruột và sản sinh axít butyric, hỗ trợ cho những tế bào làm nhiệm vụ duy trì sức khỏe đại tràng. Giữxươngchắckhỏe. Khoảng 50% magiê từ chế độ dinh dưỡng được cần đến để tạo xương. Cânbằng trao đổichất. Lúa mì tấm giàu mangan, một loại khoáng chất có tác dụng kháng sưng viêm và có hoạt tính chống oxy hóa cho hầu hết các hệ cơ quan. YếnMạch (OATS) Công dụng: Xoa dịu & An thần. Yến mạch chứa hoạt chất alkaloid gramine, một chất làm dịu tự nhiên, giúp chữa trị trầm cảm, lo âu và mất ngủ mà không gây tác dụng phụ.

  5. DễTiêuHóa. Yến mạch dễ tiêu hóa, cần có trong chế độ dinh dưỡng của người đang dưỡng bệnh và người bị rối loạn dạ dày. Ngănngừabệnhđáitháođường. Yến mạch giúpngăn chặn hiện tượng tăng huyết áp đột ngột. Sự hiện diện của beta-glucan có tác dụng tích cực đối với bệnh đái tháo đường. Giảm Cholesterol. Tên mạch chứa loại chất xơ đặc biệt là beta-glucan giúp giảm đáng kể cholesterol “xấu” (LDL). Xem chi tiết tạiCôngdụngcủaLúaMìTấmvàYếnmạch LúaMạchĐen (RYE) Côngdụng:Điềuhòađườnghuyết. Lúa mạch đen chứa chất xơ arabinoxylan giúp cân bằng đường huyết, giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường típ 2 và bệnh tim. Dễtiêuhóa. Lúa mạch đen chứa chất xơ dạng keo, tạo độ nhờn cho đường tiêu hóa, làm dịu chứng viêm và đau dạ dày. Tăngcườngsứckhỏe tim. Chất xơ hòa tan trong lúa mạch đen giúp duy trìđộ đàn hồi của mạch máu, giảm nguy cơ xơ cứng động mạch và cao huyết áp. Tăngcường trao đổichất. Các nghiên cứu cho thấy lúa mạch đen có tác dụng ức chế các gen liên quan đến các triệu chứng của quá trình trao đổi chất, bao gồm điều hòa insulin, phản ứng stress và hiện tượng đáp ứng miễn dịch quá mức (dị ứng). Kê (MILLET)

  6. Côngdụng:Ngănngừasỏimật. Các bằng chứng cho thấy ăn các loại thực phẩm chứa chất xơ không hòa tan (như hạt kê) giúp ngăn ngừa bệnh sỏi mật. Kiểmsoátcáctriệuchứngliên quan đếnquátrình trao đổichất. Các vitamin nhóm B trong hạt kê, đặc biệt là niacin (B3) giúp giảm cholesterol “xấu” (LDL); trong khi magiê giúp giảm huyết áp, theo đó giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đặc biệt ở những người bị xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường. Tạogiấcngủ ngon. Hạt kê chứa hợp chất tryptophan, một loại axit amin giúp tạo giấc ngủ ngon về đêm. Xem chi tiết tạiCôngdụngcủahạtLúaMạchĐenvàhạtKê Đại Mạch (BARLEY) Côngdụng:Dễtiêuhóa & chốngtáobón. Đại mạch giàu chất xơ, cung cấp gần 50% nhu cầu hằng ngày của cơ thể. Bảovệ tim. Đại mạch giàu chất xơ hòa tan, giúp loại bỏ chất béo và cholesterol thừa ra khỏi máu, giảm nguy cơ tăng huyết áp và xơ cứng động mạch. Kiểmsoátđườnghuyết. Đại mạch là loại ngũ cốc phân giải carbohydrate chậm, giúp duy trì ổn định đường huyết. Kiều Mạch (BUCKWHEAT)

  7. Côngdụng:Cảithiệntuầnhoànmáu. Kiều mạch chứa các hoạt chất chống oxy hóa quan trọng thuộc nhóm flavonoid –quercetin có đặc tính kháng viêm và chống dị ứng, rutin làm chắc các mao mạch và cải thiện tuần hoàn máu, giúp ngăn ngừa các cơn đau do chứng giãn tĩnh mạch. Cảithiệntiêuhóa & chốngtáobón. Chất xơ dạng keo tạo độ nhờn và làm thông thoáng đường ruột. Kiều mạch cũng chứa chất xơ khó tiêu hóa, có tác dụng như prebiotic giúp nuôi dưỡng các lợi khuẩn đường ruột. Cânbằngnănglượng. Kiều mạch chứa carbohydrate phân giải chậm giúp duy trì ổn định đường huyết. Chống ung thư. Cũng như các loại ngũ cốc khác, kiều mạch chứa các hormone thực vật (như các hoạt chất nhóm lignan giúp cân bằng hormone ở cả nam giới và nữ giới). Xem chi tiếtCôngdụngcủahạtĐạiMạchvàhạtKiềuMạch

More Related