1 / 33

BÀI 2

BÀI 2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP). MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH CVP. 1. Hoạch định lợi nhuận trong điều kiện biến động sản lượng hoặc / và chi phí . Trợ giúp việc thiết lập chính sách định giá . Trợ giúp việc đánh giá hoạt động trong nội bộ tổ chức. Quick Check .

Download Presentation

BÀI 2

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BÀI 2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN (CVP)

  2. MỤC TIÊU CỦA PHÂN TÍCH CVP 1 • Hoạchđịnhlợinhuậntrongđiềukiệnbiếnđộngsảnlượnghoặc/và chi phí. • Trợgiúpviệcthiếtlậpchínhsáchđịnhgiá. • Trợgiúpviệcđánhgiáhoạtđộngtrongnộibộtổchức.

  3. Quick Check  Công ty Xe đạp Xuân Mai chuyên SXKD xe đạp học sinh. • Giá bán: 500.000đ/xe. • Chi phí biến đổi: 300.000đ/xe • Chi phí cố định: 80.000.000đ/tháng Lợi nhuận của công ty là bao nhiêu nếu sản xuất và tiêu thụ được 500 xe/tháng ?

  4. Nội dung cơ bản của phân tích CVP Ý nghĩacủaLợinhuậngóp (sốdưđảmphí, lợinhuậntrênbiếnphí) đơnvịsảnphẩm?

  5. Tổng LN góp Tổng doanh thu Tỷ lệ LN góp = $100.000 $250.000 = 40% Tỷ lệ lợi nhuận góp(Tỷ lệ số dư đảm phí, Tỷ lệ lợi nhuận trên biến phí) Tỷ lệ lợi nhuận góp được tính bằng:Tỷ lệ lợi nhuận góp của công ty Xuân Mai là:

  6. LN góp đvsp Giá bán đvsp Tỷ lệ LN góp = $200 $500 = 40% Tỷ lệ lợi nhuận góp Hoặc, theo sản phẩm, tỷ lệ lợi nhuận góp tính bằng: Tỷ lệ lợi nhuận góp của công ty Xuân Mai là:

  7. Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ Hiện tại công ty Xuân Mai tiêu thụ được 500 xe mỗi tháng. Trưởng phòng kinh doanh tin rằng nếu tăng cường quảng cáo thêm $10.000 thì số xe bán được sẽ tăng lên thành 540 xe. • Giám đốc có nên chấp thuận đề xuất tăng cường quảng cáo không?

  8. $80.000 + $10.000 quảng cáo = $90.000 Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ

  9. Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ Phương pháp nhanh

  10. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Công ty Xuân Mai cần bán được bao nhiêu chiếc xe đạp để hòa vốn ?

  11. Tổng doanh thu Tổng chi phí Điểm hoà vốn PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Vùng lãi Nghìn đồng Vùng lỗ Số lượng sp

  12. Sản lượng hoà vốn Chi phí cố định Lợi nhuận góp đơn vị sp = PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Doanh thu hoà vốn Chi phí cố định Tỷ lệ lợi nhuận góp =

  13. Phân tích lợi nhuận mục tiêu Công ty Xuân Mai cần bán được bao nhiêu chiếc xe để có được lợi nhuận là $100.000?

  14. SL cần thiết để đạt LN mục tiêu CP cố định + LN mục tiêu LN góp đơn vị sp = $80.000 + $100.000 $200 xe = 900 xe Phương pháp lợi nhuận góp

  15. - - Doanh thu an toàn Sản lượng an toàn Doanh thu thực tế Sản lượng thực tế Doanh thu hòa vốn Sản lượng hòa vốn = = MỨC ĐỘ AN TOÀN Là chênh lệch giữa mức tiêu thụ dự kiến (hoặc thực tế) và mức tiêu thụ hoà vốn. Có thể trình bày theo 2 dạng: Doanh thu an toàn hoặc Sản lượng an toàn

  16. Mức độ an toàn Công ty Xuân Mai có doanh thu hoà vốn là $200.000. Nếu doanh thu thực tế là $250,000, mức độ an toàn sẽ là $50.000 hoặc 100 xe, hay tỉ lệ doanh thu an toàn là 20%.

  17. Ví dụ • Khoa Kế toán mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán thuế. Mỗi lớp học tổ chức trong 10 buổi. Dự tính mức học phí 600.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 25 học viên. Mức học phí 500.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 32 học viên. Mức học phí 400.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 42 học viên. • Chi phí cho mỗi lớp học gồm: • Chi cho giáo viên 500.000đ/buổi; • Thuê phòng: 100.000đ/buổi • Quảng cáo & quản lý: 3.000.000đ/lớp • Tài liệu, chứng chỉ: 100.000đ/học viên • Hãy xác định số học viên cần thiết để đạt hoà vốn theo từng mức học phí và nên thu học phí ở mức nào?

  18. Ví dụ

  19. PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ • Cơ cấu CP là tỷ lệ tương đối giữa CP cố định và CP biến đổi của DN. • Cơ cấu chi phí nào là tốt hơn cho công ty? Nhiều chi phí biến đổi hay nhiều chi phí cố định?

  20. PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ – Ví dụ

  21. PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ – Ví dụ Nếu mức tiêu thụ của mỗi công ty tăng 20% thì lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào?

  22. Ford Lợi nhuận tăng 20%x500 = 100 Vinaxuki Lợi nhuận tăng 20%x400 = 80 PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ – Ví dụ

  23. PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ – Ví dụ Nếu mức tiêu thụ của mỗi công ty giảm 20% thì lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào?

  24. Vinaxuki Lợi nhuận giảm 20%x400 = 80 Ford Lợi nhuận giảm 20%x500 = 100 PHÂN TÍCH CƠ CẤU CHI PHÍ – Ví dụ

  25. Độ lớn đòn bẩy Hoạt động Lợi nhuận góp LN thuần từ HĐKD = Độ lớn đòn bẩy hoạt động (DOL) ∆%Lợi nhuận = ∆% Sản lượng tiêu thụ ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG • Đòn bẩy hoạt động đo lường độ nhạy của lợi nhuận thuần từ HĐKD khi có sự biến động của mức tiêu thụ.

  26. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG • Ford: DOL = 500/200 = 2,5 • Vinaxuki: DOL = 400/200 =2,0

  27. ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG ∆%Lợi nhuận = DOL x ∆% sản lượng tiêu thụ • Ford • ∆%Lợi nhuận = 2,5 x 20% = 50% • Lợi nhuận tăng thêm = 50% x 200 = 100 • Vinaxuki • ∆%Lợi nhuận = 2,0 x 20% = 40% • Lợi nhuận tăng thêm = 40% x 200 = 80

  28. PHÂN TÍCH CƠ CẤU SẢN PHẨM • Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ là tỷ lệ tương đối giữa các loại sản phẩm tiêu thụ trong DN. • Lợi nhuận góp đvsp bình quân = ∑ LN góp đvspi X cơ cấu sản lượngi • Tỷ lệ lợi nhuận góp bình quân = ∑ Tỷ lệ LN góp i X cơ cấu doanh thui

  29. Lợi nhuận góp đvsp bình quân 500 x 70% + 600 x 30% = 530đ/lít 600.000x 30% = 180.000lít 600.000 x 70% = 4200.000lít Sản lượng hoà vốn 318.000.000/530 = 600.000lít PHÂN TÍCH CƠ CẤU SẢN PHẨM – ví dụ 30% 7-up Lợi nhuận góp 600đ/lít 70% pepsi Lợi nhuận góp 500đ/lít Chi phí cố định 318.000.000đ

  30. Tỷ lệ lợi nhuận góp bình quân 0,3 x 70% + 0,4 x 30% = 0,33 Doanh thu hoà vốn 330.000.000/0,33 = 1.000.000.000đ 1.000.000.000x 30% = 300.000.000đ 1.000.000.000 x 70% = 700.000.000đ PHÂN TÍCH CƠ CẤU SẢN PHẨM – ví dụ 30% doanh thu xe đạp Tỷ lệ lợi nhuận góp 0,4 70% doanh thu bàn ghế Tỷ lệ lợi nhuận góp 0,3 Chi phí cố định330.000.000đ

  31. PHÂN TÍCH CƠ CẤU SẢN PHẨM – ví dụ Tháng nào đạt lợi nhuận cao hơn ?

  32. Các giả định trong phân tích CVP • Giá bán cố định. • Chi phí là hàm tuyến tính. • Cơ cấu tiêu thụ không thay đổi. • Hàng tồn kho không thay đổi (Sản xuất = Tiêu thụ).

  33. Kết thúc bài 2

More Related