1 / 22

LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI (COGNITIVE BEHAVIOUR THERAPY)

LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI (COGNITIVE BEHAVIOUR THERAPY). LỊCH SỬ VỀ CBT

caden
Download Presentation

LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI (COGNITIVE BEHAVIOUR THERAPY)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI(COGNITIVE BEHAVIOUR THERAPY)

  2. LỊCH SỬ VỀ CBT • Alfred Adler là người đầu tiên đề cập đến liệu pháp tâm lý nhận thức. Ông đã không đồng ý với Freud rằng nguồn gốc cảm xúc của con người xuất phát từ những xung đột trong vô thức, ông cho rằng suy nghĩ đóng vai trò quan trọng hơn nhiều trong nguồn gốc của cảm xúc • Vào giữa những năm 1950, Albert Ellis phát triển liệu pháp hành vi cảm xúc hợp lý (Rational Emotive Behaviour Therapy: REBT).

  3. LỊCH SỬ VỀ CBT • Aaron Beck (1960) phát triển liệu pháp nhận thức (Cognitive therapy) • Maxie C. Maultsby phát triển liệu pháp hành vi hợp lý (Rational Behaviour Therapy) • Năm 1990, tên gọi “liệu pháp nhận thức hành vi” bắt đầu được sử dụng. Tên gọi này để chỉ tất cả những liệu pháp tâm lý có định hướng đến nhận thức (cognitively – oriented psychotherapy) như liệu pháp hành vi cảm xúc hợp lý của Ellis, liệu pháp nhận thức của Beck, liệu pháp hành vi hợp lý của Maultsby

  4. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CBT • Suy nghĩ, cảm xúc và hành vi liên quan mật thiết với nhau. • Suy nghĩ, nhận thức quyết định sự biểu hiện của cảm xúc và hành vi. • Những rối loạn cảm xúc có thể xuất hiện do những suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực • Thay đổi những suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực giúp cải thiện những rối loạn cảm xúc

  5. NHỮNG KIỂU NHẬN THỨC LỆCH LẠC THƯỜNG GẶP • Quy luật “tất cả hoặc không có gì” • Luôn tự trách và buộc tội bản thân • Bi kịch hóa sự việc, suy nghĩ về những điềm gỡ. • Khái quát hóa sự kiện hoặc kết luận không có bằng chứng • Bỏ qua những yếu tố tích cực của sự việc

  6. CHỈ ĐỊNH CỦA CBT • Trầm cảm • Rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, sợ khoảng rộng, sợ đặc hiệu, rối loạn stress sau sang chấn • Rối loạn ăn uống • Nghiện chất • Nghi bệnh

  7. CHỈ ĐỊNH CỦA CBT • Rối loạn chức năng tình dục • Rối loạn kiểm soát xung động • Rối loạn nhân cách • Những trường hợp bệnh nhân phải thích ứng với các bệnh mạn tính hoặc các rối loạn tâm thần • Rối loạn đau

  8. KỸ THUẬT THỰC HIỆN CBT CBT bao gồm 3 quá trình • Trang bị kiến thức cho bệnh nhân về CBT • Kỹ thuật về nhận thức (cognitive techniques) • Kỹ thuật về hành vi (behavioural techniques)

  9. TRANG BỊ KIẾN THỨC CHO BỆNH NHÂN • Giải thích cho bệnh nhân về rối loạn của họ • Giải thích cho bệnh nhân hiểu mối liên quan giữa ý nghĩ, cảm xúc và hành vi. • Hướng dẫn cho bệnh nhân những kiểu nhận thức lệch lạc thường gặp và xác định bệnh nhân thường rơi vào kiểu nhận thức nào • Cùng với bệnh nhân xác định mục tiêu của quá trình điều trị

  10. NHỮNG KỸ THUẬT VỀ NHẬN THỨC Gồm 4 quá trình • Nhận biết những ý nghĩ tự động (Automatic thoughts) • Thử nghiệm các ý nghĩ tự động (testing Automatic thoughts) • Nhận biết những giả định không thích hợp (Identifying Maladaptive Assumption) • Thử nghiệm tính hợp lệ của những giả định không thích hợp (testing the validity of Maladaptive assumption)

  11. NHẬN BIẾT NHỮNG Ý NGHĨ TỰ ĐỘNG • Ý nghĩ tự động là những ý nghĩ xuất hiện khi có các sự kiện bên ngoài tác động và trong trường hợp bệnh lý thường ý nghĩ này thể hiện sự lệch lạc trong nhận thức • Sử dụng bộ câu hỏi ý nghĩ tự động, kỹ thuật đặt câu hỏi Socrate để cùng bệnh nhân phát hiện. • Hướng dẫn để bệnh nhân tự phát hiện những ý nghĩ tự động của mình

  12. THỬ NGHIỆM CÁC Ý NGHĨ TỰ ĐỘNG • Giúp bn xem xét lại toàn bộ tình huống • Giúp bn đưa ra các cách giải thích hợp lý • Mục đích là giúp bn loại bỏ những suy nghĩ lệch lạc hoặc ý nghĩ tự động quá mức.

  13. NHẬN BIẾT NHỮNG GIẢ ĐỊNH KHÔNG THÍCH HỢP • Từ những ý nghĩ tự động bệnh nhân rút ra những quy luật hoặc những phương châm cho cuộc sống của mình • Những giả định này thường được gọi là niềm tin cốt lõi (core belief) • Thầy thuốc cần phải xác định được niềm tin cốt lõi này

  14. THỬ NGHIỆM TÍNH HỢP LỆ CỦA CÁC GIẢ ĐỊNH • Giống như thử nghiệm tính hợp lệ của các ý nghĩ tự động • Nhà trị liệu yêu cầu bệnh nhân phải bảo vệ được tính hợp lệ trong các giả định

  15. NHỮNG KỸ THUẬT VỀ HÀNH VI • Đi kèm với những kỹ thuật về nhận thức • Giúp thay đổi những nhận thức lệch lạc của bệnh nhân • Học được những phương cách mới để giải quyết vấn đề

  16. NHỮNG KỸ THUẬT VỀ HÀNH VI • Lập trình các hoạt động (scheduling activitives) • Phân công nhiệm vụ theo từng cấp • Sự thành thạo và thú vui (mastery and pleasure) • Tự trình bày các nhận thức của mình • Rèn luyện sự tự tin • Đóng vai và vui chơi giải trí

  17. Ngày tháng Sự kiện hoạt hóa Ý nghĩ Cảm xúc và cảm nhận (cho điểm từ 0 -10) Hành vi 3/7/08 Ví dụ: thấy một người bạn giữa đường nhưng người này không chào Chắc tại mình làm bạn ấy giận Bạn ấy không thích mình Lo lắng (5/10), buồn chán (7/10), tuyệt vọng (6/10) Không muốn nói chuyện với ai, không đi ra ngoài, nằm dài trên giường VÍ DỤ NHẬT KÝ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN TRONG CBT • Phát hiện các ý nghĩ tự động

  18. Những ý nghĩ thay thế Cảm xúc (0-10) Hành vi Lấy ví dụ trên. Mình không làm gì cho bạn ấy giận cả Chắc bạn ấy mãi nghĩ điều gì đó, đôi lúc mình cũng vậy Chắc bạn ấy không nhìn thấy mình... Bình tĩnh hơn (8/10) Không buồn chán, tuyệt vọng nữa Gọi điện thoại cho bạn Nghe nhạc, chơi thể thao Đi chơi... VÍ DỤ NHẬT KÝ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN TRONG CBT • Thay đổi những ý nghĩ tự động tiêu cực

  19. VÍ DỤ NHẬT KÝ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN TRONG CBT • Các hoạt động trong ngày

  20. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CBT • Xây dựng mối quan hệ điều trị với bệnh nhân • Đánh giá về nhận thức và bệnh sử của bệnh nhân • Chuẩn bị cho quá trình thực hiện liệu pháp nhận thức hành vi: + Nêu rõ mục tiêu điều trị + Giới thiệu những điểm cơ bản của liệu pháp + Thảo luận những bước sẽ thực hiện trong liệu pháp + Ký cam kết. • Thực hiện chương trình điều trị • Đánh giá quá trình điều trị • Chuẩn bị tâm lý cho bệnh nhân trước khi kết thúc điều trị

  21. SỐ LƯỢNG VÀ THỜI GIAN CÁC BUỔI TRỊ LIỆU • Liệu trình gồm từ 12 – 16 buổi điều trị, tháng đầu tiên thực hiện mỗi tuần 3 buổi, những tháng tiếp theo mỗi tuần 1 buổi cho đến khi hết liệu trình. • Thời gian của mỗi buổi trị liệu là 60 phút

  22. NỘI DUNG CÁC BUỔI TRỊ LIỆU • Xem xét lại tình trạng các triệu chứng (sử dụng các thang đánh giá), phần này thường kéo dài 10 phút • Xem và thảo luận lại các bài tập ở nhà của các buổi trị liệu trước (15phút) • Tập trung giải quyết từ 1- 2 vấn đề ở bệnh nhân (25phút) • Tóm tắt lại những công việc đã thực hiện trong buổi trị liệu, giao và hướng dẫn các bài tập và các nội dung mới cho bệnh nhân (10phút)

More Related