1 / 33

HỘI CHẨN TRỰC TUYẾN

HỘI CHẨN TRỰC TUYẾN. CHĂM SÓC BỆNH NHÂN HỒI SỨC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - BVĐKBN Bắc Ninh, ngày 03/4/2014. Thông tin người bệnh. BN Nữ , 35 tuổi . Nghề nghiệp : Nhân dân Địa chỉ : An Tập – Yên Phụ - Yên Phong – Bắc Ninh Vào viện : 22h45’ ngày 04/3/2014

brigid
Download Presentation

HỘI CHẨN TRỰC TUYẾN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỘI CHẨN TRỰC TUYẾN CHĂM SÓC BỆNH NHÂN HỒI SỨC KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC - BVĐKBN Bắc Ninh, ngày 03/4/2014

  2. Thông tin người bệnh • BN Nữ, 35 tuổi. • Nghềnghiệp: Nhândân • Địachỉ: An Tập – YênPhụ - YênPhong – BắcNinh • Vàoviện: 22h45’ ngày 04/3/2014 • Ra viện: 16h ngày 17/3/2014 • Lý do vàoviện: BệnhviệnhuyệnYênPhongchuyểnvớichẩnđoán: Ngộđộcthuốctrừsâu

  3. Tiền sử • Bản thân: Không có tiền sử dị ứng thuốc • Gia đình: Không có tiền sử dị ứng thuốc

  4. Bệnh sử • Theo ngườinhàđưađếnkểlại: • Bệnhnhâncómâuthuẫnvớichồngđãtựuốngthuốctrừsâukhôngrõloạivàsốlượnglúc 20h ngày 04/3/2014. SauuốngnônnhiềuđưavàobệnhviệnhuyệnYênPhongđượcrửadạdày, truyềndịch, than hoạtrồichuyểnlên BV BắcNinh. • Hiệntại: Bệnhnhânlơmơ, tựthở, tăngtiếtđờmdãi, khôngnôn, hơithởsặcmùithuốcsâu.

  5. Nhận định lúc vào • Bệnh nhân lơ mơ, da tái lạnh. • Tự thở, tăng tiết đờm dãi khò khè, nhịp thở: 23l/p, môi tím nhẹ,. • Không sốt, hạ thân nhiệt, nhiệt độ: 35,7 độ. • Không nôn, hơi thở sặc mùi thuốc sâu • Không co giật, máy cơ vùng mặt • Đồng tử 2 bên: 1,5mm, PXAS (+)

  6. Nhận định lúc vào • Thể trạng trung bình • Mạch nhanh, đều: 105l/p Huyết áp: 90/60mmHg • SpO2: 96%

  7. Xử trí • Cho BN nằmđầubằngnghiêngmộtbênvàthở oxy ẩm 5l/p • Lấymáulàmxétnghiệm • Làmđiệntim • Mắc monitor theodõi • Bệnhnhânđãcósondedạdày • Đặtsondebàngquang, theodõinướctiểu/ 24h

  8. Xử trí . Thực hiện y lênh truyền dịch, tiêm Atropin sulfat 0,25mg x 8 ống. Bơm qua sonde dạ dày: Than hoạt x 20g + Sorbitol 5g x 4 gói 23h15’: Atropin sulfat 0,25g x 54 ống , Tiêm TMC 8 ống/ 30 phút

  9. Xử trí • 1h 5/3: Bệnh nhân lơ mơ, tự thở, da lạnh, đồng tử 2 bên 1,5mm, PXAS (+): Bơm qua sonde dạ dày: Than hoạt x 20g + Sorbitol 5g x 4 gói • 1h30: Tiêm TMC Suopinchon 20mg x 1 ống • 2h: BN gọi biết, tự thở, da ấm hơn, đồng tử 2mm Atropin sulfat 0,25mg x 96 ống, Tiêm TMC 8 ống/ 30’

  10. Xử trí • 4h: Bệnh nhân gọi biết, tự thở, da ấm, đồng tử 3mm - Bơm qua sonde dạ dày: Than hoạt x 20g + Sorbitol 5g x 4 gói - Lấy máu làm xét nghiệm Tổng liều Atropin sulfat 0,25mg: 152 ống

  11. CHẨN ĐOÁN Y KHOA Ngộ độc thuốc trừ sâu

  12. Nhận định điều dưỡng ngày thứ hai • 6h00’: Bệnhnhântiếpxúcđược, tựthở, dahồngấm, đồngtử 3mm, khôngnôn, khôngsốt, không co giật, đaubụngâm ỉ vùngquanhrốn, khôngmáycơ, mạchnhanh, đều, rõ. • Tiểu 1500ml M: 100l/p Huyếtáp: 110/70mmHg Nhiệtđộ: 37 độ SpO2: 97% 14h: Bệnhnhântiếpxúcđược, tựthở, dahồngấm, đồngtử 4mm, PXAS (+) GiảmliềuAtropinsulfat 0,25mg 5 ống/ 1h Bơm qua sondedạdày: Sorbitol x 4 gói TổngliềuAtropinsulfat 0,25mg: 138 ống

  13. Nhận định điều dưỡng ngày thứ ba 6h00: Bệnh nhân tỉnh, tự thở đều, không sốt, không nôn, không co giật, đau bụng vùng quanh rốn, đại tiện phân lỏng 3 lần trong đêm, đồng tử 4mm, Tiểu 3500ml/24h, tự ăn uống được 9h: Rút sonde dạ dày Đưa bệnh nhân đi siêu âm ổ bụng, chụp XQ tim phổi Tổng liều Atropin sulfat 0,25mg/ 24h: 18 ống

  14. Nhận định điều dưỡng ngày thứ 4 8h: Bệnh nhân tiếp xúc được, tự thở đều, da hồng ấm, môi khô, không sốt, không nôn, không đau bụng, không co giật, không máy cơ, đồng tử 3mm, PXAS (+), ăn uống kém, ngủ ít, Tiểu 4500ml Mạch: 86l/p Huyết áp: 120/70mmHg Nhiệt độ: 36,9 độ Nhịp thở: 20l/p Tổng liều Atropin sulfat 0,25mg: 06 ống Tiêm DD

  15. Nhận định điều dưỡng ngày thứ 6 • 8h: Bệnh nhân tiếp xúc được, tự thở đều, da hồng ấm, không sốt, không nôn, không đau bụng, đồng tử 3mm, ăn uống khá hơn, ngủ ít. Tiểu 2500ml • 14h: Bệnh nhân tỉnh, da ấm, đồng tử 2,5mm, Mạch chậm 58l/p Atropinsulfat 0,25mg x 16 ống Tiêm TMC 2 ống/ 2h

  16. Nhận định điều dưỡng những ngày tiếp theo • Bệnh nhân tỉnh, tự thở đều, không sốt, không nôn, không co giật, không đau bụng, • Các chỉ số sinh tồn ổn định • Ăn ngủ được, đại tiểu tiện bình thường. • Atropin sulfat 0,25mg x 6 ống Tiêm dưới da

  17. CẬN LÂM SÀNG

  18. CẬN LÂM SÀNG

  19. CẬN LÂM SÀNG

  20. CẬN LÂM SÀNG • XQ tim phổi : bình thường • Siêu âm ổ bụng: bình thường

  21. Các vấn đề cần chăm sóc • Theo dõi và chăm sóc hô hấp • Theo dõi các dấu hiệu tiến triển bệnh • Đảm bảo tuần hoàn • Phòng chống nhiễm khuẩn và phòng ngừa biến chứng • Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh. • Thực hiện y lệnh thuốc • Giáo dục cho gia đình người bệnh

  22. Theo dõi và chăm sóc hô hấp Chăm sóc hô hấp: • Tư thế người bệnh: đầu bằng nghiêng một bên • Hút dịch mũi miệng • Cho bệnh nhân thở oxy kính mũi 5l/phút

  23. Theo dõi và chăm sóc hô hấp Chăm sóc hô hấp: • Đánh răng, vệ sinh răng miệng • Theo dõi nhịp thở, SpO2

  24. Theo dõi tiến triển của bệnh . Theo dõi tình trạng ý thức . Tình trạng khó thở, đau ngực, tăng tiết đờm dãi . Tình trạng máy cơ, co giật, liệt . Tình trạng da, đồng tử . Tình trạng viêm phổi (sốt?, nhịp thở, SpO2, tính chất đờm).

  25. Đảm bảo tuần hoàn • Theo dõi sát mạch, huyết áp: 3h/ lần hoặc theo chỉ định khi cần. • Theo dõi nước tiểu 3h/ lần, SL nước tiểu/24h • Theo dõi cân bằng dịch vào ra hàng ngày.

  26. Phòng chống nhiễm khuẩn và phòng ngừa các biến chứng • Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc đảm bảo vô khuẩn. • Rửa tay theo đúng chỉ định và đúng quy trình kỹ thuật. Sử dụng găng tay đúng chỉ định. • Tắm khô cho người bệnh mỗi sáng.

  27. Phòng chống nhiễm khuẩn và phòng ngừa các biến chứng • Bọc và thay các khớp nối thông bàng quang bằng gạc tẩm betadine hàng ngày. • Xoa bóp, tập vận động nhẹ nhàng các chi. • Chăm sóc catheter TMTT, thay các dây truyền, chạc ba, dây nối.

  28. Đảm bảo dinh dưỡng • Ngày đầu nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường TM, kiêng mỡ và sữa • Những ngày sau khi rút sonde dạ dày cho bệnh nhân ăn theo nhu cầu, ăn thức ăn dễ tiêu, chia nhiều bữa nhỏ, đảm bảo 2000Kcal/ ngày. • Theo dõi tình trạng tiêu hóa thức ăn: (bụng chướng – mềm?, dịch dạ dày tồn dư?, nhu động ruột?)

  29. Thực hiện y lệnh điều trị • Tiêm Atropin sulfat 0,25mg đúng giờ, đúng liều, theo dõi tình trạng thấm Atropin: nhiệt độ, nhịp thở, da, đồng tử và PXAS, khô chất tiết,… • Thực hiện truyền dịch, bù kaliclorid, thuốc kháng sinh, lợi tiểu, thuốc ức chế bơm proton cho bệnh nhân đúng giờ và ghi đầy đủ vào bảng theo dõi. • Thực hiện các y lệnh cận lâm sàng.

  30. Thực hiện y lệnh điều trị • Rửa dạ dày, bơm than hoạt + sorbitol • Đặt sonde bàng quang, vệ sinh sonde hàng ngày, theo dõi nước tiểu/ 24h • Lập bảng theo dõi tiêm và tình trạng thấm Atropin

  31. Giáo dục sức khỏe cho gia đình người bệnh • Hướng dẫn gia đình người bệnh về rửa tay, cách cùng phối hợp chăm sóc người bệnh. • Phòng lây chéo cho người bệnh. • Cách sử dụng và bảo quản các trang thiết bị trong khoa. • Giữ trật tự vệ sinh bệnh phòng

  32. CÂU HỎI THẢO LUẬN • Câu 1: Ở bệnh viện chúng tôi chưa áp dụng rửa dạ dày bằng hệ thống kín. Anh chị chia sẻ sự khác nhau giửa rửa dạ dày bằng hệ thống kín và hệ thống mở như thế nào? Ưu, nhược điểm, phương thức để áp dụng rửa dạ dày bằng hệ thống kín vào thực tế đơn vị. • Câu 2:Tiêm Atropin ngắt quãng và pha vào bơm tiêm điện có ảnh hưởng gì đến tác dụng của thuốc và hiệu quả điều trị bệnh không?

  33. HỘI CHẨN TRỰC TUYẾN KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC NINH CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

More Related