1 / 51

Chương 4:

Chương 4:. HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN. Phân tích hòa vốn Đòn cân định phí Đòn cân nợ Đòn cân tổng hợp. Phân tích hòa vốn. Là kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, trên cơ sở đó hoạch định lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chi phí – phân loại chi phí.

bern
Download Presentation

Chương 4:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 4: HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN • Phân tích hòa vốn • Đòn cân định phí • Đòn cân nợ • Đòn cân tổng hợp ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  2. Phântíchhòavốn Là kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, trên cơ sở đó hoạch định lợi nhuận cho doanh nghiệp ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  3. Chi phí – phân loại chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình họat động. • Phân lọai chi phí theo tính chất, nội dung của chi phí CP NVL CP nhân công CP khấu hao TSCĐ CP dịch vụ mua ngòai CP khác bằng tiền • Phân lọai theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí CP trực tiếp CP có liên quan đến 1 đối tượng CP gián tiếp CP có liên quan đến nhiều đối tượng

  4. CP ban đầu CP chế biến • Phân lọai chi phí theo chức năng họat động CPSX: Là CP liên quan đến chế tạo SP, dịch vụ trong 1 thời kỳ. CPSX trong DN xây lắp, ngòai 3 khoản mục CP nêu trên (CP NVL tt, CP nctt, CPsxc) còn có thêm 1 khoản mục là CP sử dụng máy thi công. CP ngòai SX: là CP liên quan đến tiêu thụ Sp và quản lý chung toàn DN

  5. Giá trị SP SP tiêu thụ GVHB trong kỳ CP trong kỳ • Phân lọai CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận CP sản phẩm: CP gắn liền với giá trị SP sản xuất hoặc hàng hóa mua. CP sản phẩm được tính là phí tổn trong kỳ để xác định KQKD khi SP đã tiêu thụ CP thời kỳ: là CP gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh, không gắn với giá trị SP. CP này được tính là phí tổn trong kỳ phát sinh CP để xác định KQKD

  6. Phân lọai CP theo cách ứng xử của chi phí • Ứng xử của chi phí: chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi thay đổi mức độ hoạt động • Mức độ hoạt động: là số sản phẩm sản xuất,. Số giờ máy sản xuất, số giờ lao động trực tiếp, số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu,… • Căn cứ để phân lọai: căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi của CP và sự biến đổi của mức hoạt động

  7. Phânloại chi phí ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  8. PhântíchĐiỂM HÒA VỐN • Làđiểmtạiđólợinhuận = 0 hoặc DT = tổng CP hoặc DT = Biếnphí + Địnhphí • Điểmhòavốnthườngđượcbiểuthịthông qua cácđạilượng • Sảnlượnghòavốn • Doanhthuhòavốn ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  9. Sảnlượnghòavốn (Q*) DT – CP = LN Điểm hòa vốn DT – CP = 0 DT – Biến phí – Định phí = 0 DT – V – F = 0 pQ* – vQ* – F = 0 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  10. Doanhthuhòavốn (DT*) ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  11. Doanhthuhòavốn (DT*) Ở bất kỳ mức sản lượng tiêu thụ nào đều có: Bài 17 – Bài 21 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  12. Côngty KTC Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. • Sản lượng hòa vốn = 4.000 đơn vị • Doanh thu hòa vốn = 200.000 $ ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  13. ĐỒ THỊ ĐiỂM HÒA VỐN Sảnlượng Doanh thu Lôøi Toång CP Chi phí hoaëc doanh thu DT* Ñònh phí F Bieán phí Loã 0 Q*

  14. Đòncânđịnhphí (Đònbẩyhoạtđộng) ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  15. Đòncânđịnhphí (Đònbẩyhoạtđộng – OL) • Đòn cân định phí - Operating Leverage • Sử dụng định phí nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận (EBIT) • 3 yếu tố cơ bản của đòn cân định phí • Yếu tố tác động: Doanh thu thay đổi • Điểm tựa: Định phí • Vật cần bẩy: EBIT • Tỷ số đòn cân định phí • Định phí / Tổng CP • Định phí / Tổng DT ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  16. Phântíchtácđộngcủađòncânđịnhphíđến EBIT ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  17. Doanh thu tăng 50% trong những năm kế tiếp ở cả 3 công ty ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  18. Phântíchtácđộngcủađòncânđịnhphíđến EBIT Không phải công ty nào có định phí cao thì EBIT sẽ nhạy cảm hơn ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  19. Đolườngtácđộngcủađòncânđịnhphílên EBIT • Độ nghiêng đòn cân định phí - DOL (Degree of Operating Leverage): chỉ tiêu đo lường tác động của đòn cân định phí lên EBIT khi số lượng tiêu thụ hoặc doanh thu thay đổi ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  20. Độ nghiêng đòn cân dinh phi tại mức sản lượng Q ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  21. Độ nghiêng đòn cân định phí tại mức doanh thu DT ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  22. Côngty KTC Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. Xác định độ nghiêng đòn cân định phí tại mức sản lượng 5.000 đv và 6.000 đv DOL5.000 = 5 DOL6.000 = 3 Ở mức sản lượng 5.000 đơn vị, khi sản lượng tăng 1% thì EBIT sẽ tăng 5%. Tuy nhiên, ở mức sản lượng 6.000 đơn vị (>5.000), khi sản lượng tăng 1% thì EBIT tăng 3%. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  23. Côngty KTC Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. Xác định độ nghiêng đòn cân định phí tại mức sản lượng từ 0 đến 8.000 đv? ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  24. Nhậnxét • Doanh thu = 0 thì DOL = 0 • Càng xa điểm hòa vốn, lợi nhuận (lỗ) càng lớn • Càng xa điểm hòa vốn, DOL càng nhỏ • DOL tiến đến vô cực khi số lượng tiêu thụ tiến dần đến điểm hòa vốn • Khi số lượng càng vượt xa điểm hòa vốn thì DOL sẽ tiến dần đến 1. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  25. Đồthịcủa DOL 5 4 3 2 1 Ñoä nghieâng ñoøn caân ñònh phí (DOL) 0 2.000 4.000 6.000 8.000 -1 -2 -3 QHV -4 -5 Saûn löôïng hoaëc doanh thu

  26. Ứngdụng DOL Sửdụngsốliệucủa slide 16 • Tính DOL củacôngty F tạimứcdoanhthu 10.000 • Tính DOL củacôngty V tạimứcdoanhthu 11.000 • Tính DOL củacôngty 2F tạimứcdoanhthu 19.500 • Khidoanhthucủacả 3 côngtytăng 50% thì EBIT củamỗicôngtysẽbiếnđộngbaonhiêu %? ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  27. DOL & rủirodoanhnghiệp • Rủi ro doanh nghiệp: rủi ro do những bất ổn phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khiến cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị biến động. • Rủi ro doanh nghiệp là sự bất ổn hay sự thay đổi của doanh thu và chi phí sản xuất. • Định phí cao không là nguồn gốc của rủi ro vì định phí cao cũng không gây nên rủi ro nếu doanh thu và cơ cấu chi phí ổn định • Đòn cân định phí có tác dụng khuyếch đại sự biến động của lợi nhuận (EBIT)  khuyếch đại rủi ro của doanh nghiệp ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  28. DOL & rủirodoanhnghiệp Lãi nợ vay và cổ tức ưu đãi không được xem xét khi phân tích đòn cân định phí EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi vay ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  29. Ý nghĩacủa DOL đốivới QTTC • Nếu tình hình tốt thì DOL sẽ khuyếch đại EBIT. Nếu tình hình xấu thì DOL sẽ khiến cho lỗ nhiều hơn. • Nhìn chung các Giám đốc tài chính không thích làm việc tại doanh nghiệp có đòn cân định phí cao. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  30. ĐòncânNợ (Đònbẩytàichính)FL – Financial Leverage ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  31. Đòncânđịnhphí - Đòncânnợ • Liên quan đến việc sử dụng định phí trong hoạt động của doanh nghiệp • Phân tích tác động của định phí lên EBIT • Doanh nghiệp không thể lựa chọn đòn cân định phí vì đòn cân định phí là do đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp quyết định • Liên quan đến việc sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố định (nợ và cổ phiếu ưu đãi) trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp • Phân tích tác động của lãi nợ vay và cổ tức ưu đãi lên lợi nhuận của cổ phiếu thường (EPS) hay ROE • Doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng đòn cân nợ ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  32. Đòncânnợ Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) với lợi nhuận trên cổ phần thường (EPS) hay ROE Đánh giá hiệu quả của việc doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông thường bằng cách sử dụng đòn cân nợ ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  33. PhântíchmốiquanhệEBITvớiEPS hoặc ROE • Là việc phân tích sự ảnh hưởng của các phương án tài trợ khác nhau đối với EPS • Trên cơ sở phân tích, xác định điểm bàng quan (indifferent point) – là mức EBIT mà tại đó các phương án tài trợ khác nhau đều mang lại EPS như nhau. • Điểm bàng quan còn được gọi là Điểm hòa vốn EBIT - EPS ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  34. EPS I - Lãi vay t – Thuế suất thuế TNDN PD – Cổ tức ưu đãi NS - Số lượng CP thường ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  35. Xácđịnhđiểmhòavốn EBIT - EPS • Công ty KTC có nguồn vốn dài hạn 10 triệu $ hoàn toàn là CP thường (200.000 CP thường) • Công ty đang cần huy động thêm 5 triệu $ cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh • Công ty đang lựa chọn 1 trong 3 phương án huy động vốn • (1) Phát hành CP thường (100.000 CP thường với giá bán 50$/CP) • (2) Phát hành TP với lãi suất 12% • (3) Phát hành CP ưu đãi với cổ tức 11% • EBIT hiện tại của công ty là 1,5 triệu $/năm • Kỳ vọng EBIT sau khi mở rộng SXKD sẽ tăng đến 2,7 triệu $ • Thuế suất thuế TNDN là 40% ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  36. Xácđịnhđiểmhòavốn EBIT - EPS ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  37. Xácđịnhđiểmhòavốn EBIT – EPS theophươngpháphìnhhọc CP öuñaõi EPS Nôï ÑieåmhoaøvoángiöõaCP öuñaõivaøCP thöôøng CP thöôøng ÑieåmhoaøvoángiöõaCP thườngvaøNợ EBIT

  38. Xácđịnhđiểmhòavốn EBIT – EPS theophươngphápđạisố Gọi EBIT1,2là điểm hòa vốn giữa phương án 1 và 2 – là mức EBIT mà EPS của 2 phương án bằng nhau. Tài trợ bằng CP thườngTài trợ bằng Nợ • EBIT1,2= 1.800.000$ Tương tự tìm điểm hòa vốn giữa hai phương án 1,3 và hai phương án 2,3 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  39. Ý nghĩacủađiểmhòavốn EBIT- EPS • Điểm hòa vốn giữa phương án tài trợ bằng CP thường & tài trợ bằng Nợ • Nếu EBIT < điểm hòa vốn  EPSCP thường cao hơn • Nếu EBIT > điểm hòa vốn  EPSNợ cao hơn • Điểm hòa vốn giữa phương án tài trợ bằng CP thường & tài trợ bằng CP ưu đãi • Nếu EBIT < điểm hòa vốn  EPSCP thường cao hơn • Nếu EBIT > điểm hòa vốn  EPSCP ưuđãi cao hơn ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  40. Độnghiêngđòncânnợ (DFL) • Là % thay đổi của EPS hoặc ROE so với % thay đổi của EBIT ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  41. Ứngdụng DFL Sửdụngsốliệucủa slide 35 • Tính DFL tạimức EBIT 2.700.000$ vớiphươngántàitrợbằngvốncổphầnthường, phươngán CP ưuđãivàphươngántàitrợbằngNợ. • Phươngthứctàitrợnàosẽlàmcho EPS biếnđộngnhiềunhất? ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  42. Biếnđộngcủa EPS Tạimức EBIT 2.700.000$ DFLCPthường = 1; DFLNợ = 1,29; DFLCPưuđãi = 1,51 • DFL củaphươngántàitrợbằng CP ưuđãi > DFL củaphươngántàitrợbằngNợ. Ý nghĩa? ……………………………………………………… ……………………………………………………… • Khinào DFL củaphươngántàitrợbằng CP ưuđãi < DFL củaphươngántàitrợbằngNợ? Phụ thuộc vào vấn đề tiết kiệm thuế do sử dụng Nợ [I(1-t)] với cổ tức ưu đãi PD ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  43. DFL CP ưuđãi< DFL Nợ Nếu PD < I(1-t) ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  44. Rủirotàichính • Rủi ro tài chính: rủi ro biến động trên cổ phần kết hợp với rủi ro mất khả năng chi trả phát sinh do doanh nghiệp sử dụng đòn cân nợ. • Rủi ro biến động EPS (khi sử dụng nợ DFL = 1,29 theo ví dụ) • Rủi ro mất khả năng chi trả? Khi gia tăng tỷ trọng nguồn tài trợ có chi phí cố định trong cơ cấu nguồn vốn  Dòng tiền chi trả lãi hoặc cổ tức ưu đãi cũng tăng theo  Xác suất mất khả năng chi trả tăng lên Nếu EBIT của 2 côngtyđềugiảmxuốngcòn 20.000? ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  45. Đòncânnợthíchhợp? • Mức độ tối đa các nguồn tài trợ có chi phí cố định (nợ, cổ phiếu ưu đãi) & các khoản tiền trả cố định khác (trả tiền thuê mướn) của 1 doanh nghiệp = ? • Doanh nghiệp phải phân tích dòng tiền kỳ vọng trong tương lai vì sự vững mạnh của dòng tiền kỳ vọng sẽ làm cho khả năng trả nợ lớn hơn. ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  46. Đòncânnợthíchhợp • Xem xét Tỷ số thanh toán lãi vay  Phản ánh khả năng thanh toán lãi vay và việc sử dụng vốn Tỷ số = 1  LN kinh doanh chỉ đủ để trả lãi vay ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  47. Đòncânnợthíchhợp • Xem xét Tỷ số thanh toán Nợ • Phản ánh khả năng thanh toán lãi vay và trả nợ gốc khi đến hạn ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  48. Đòncânnợthíchhợp • Các phương pháp khác • Cơ cấu vốn • Đánh giá của nhà phân tích đầu tư và cho vay • Phân hạng chứng khoán ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  49. Tổngrủiro • Đòn cân tổng hợp là việc doanh nghiệp sử dụng kết hợp cả định phí và chi phí tài trợ cố định. Khi sử dụng kết hợp, đòn cân định phí và đòn cân nợ tác động đến EPS khi số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi. • Tác động này được thực hiện qua 2 bước • Bước 1: Số lượng SP tiêu thụ thay đổi làm thay đổi EBIT (tác động của đòn cân định phí) • Bước 2: EBIT thay đổi làm thay đổi EPS (tác động của đòn cân nợ) Chỉ tiêu độ nghiêng đòn cân tổng hợp được sử dụng để đo lường mức độ biến động của EPS khi sản lượng thay đổi ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

  50. Độnghiêngđòncântổnghợp DCL ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM

More Related