1 / 24

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

MECHANICAL VENTILATION CHARACTERISTICS OF HAND FOOT MOUTH DISEASE IN PICU AT THE CHILDREN HOSPITAL N o I IN 2012. ĐẶC ĐIỂM THỞ MÁY BỆNH NHÂN TAY CHÂN MIỆNG KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2012. 1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. Mục tiêu tổng quát:

bayle
Download Presentation

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MECHANICAL VENTILATION CHARACTERISTICS OF HAND FOOT MOUTH DISEASE IN PICU AT THE CHILDREN HOSPITAL NoI IN 2012 ĐẶC ĐIỂM THỞ MÁY BỆNH NHÂN TAY CHÂN MIỆNG KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2012 1

  2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Mục tiêu tổng quát: Khảo sát đặc điểm thở máy bệnh nhân tay chân miệng tại khoa hồi sức tích cực chống độc bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 1/2012 đến 12/2012. 2

  3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chuyên biệt: • 1. Xác định tỉ lệ phân bố các đặc điểm dịch tễ, LS của bệnh nhân TCM thở máy. • 2. Xác định trị số trung bình, cực đại, cực tiểu các thông số máy thở ở bệnh nhân TCM. • 3. Mô tả đặc điểm nhóm tay chân miệng thở máy tử vong. 3

  4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU • Thiết kế nghiên cứu • Nghiên cứu tiền cứu mô tả hàng loạt ca. • Dân số nghiên cứu: • Tất cả bệnh nhi từ 1 tháng - 15 tuổi được chẩn đoán bệnh TCM và thở máy tại khoa HSTC-CĐ bv Nhi Đồng 1 từ tháng 01  12/2012. 4

  5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU • Cỡ mẫu: • Lấy trọn tất cả các trường hợp thỏa tiêu chí chọn mẫu • Phương pháp chọn mẫu: không xác suất • Tiêu chuẩn loại ra: • Bệnh tim bẩm sinh • Bệnh suy hô hấp mãn • Bệnh đi kèm có ảnh hưởng lên các phương thức chọn lựa hỗ trợ hô hấp như viêm phổi, bệnh lý thần kinh cơ. 5

  6. KẾT QUẢ -BÀN LUẬN

  7. Đặcđiểmmẫunghiêncứu • Có 87 bệnh nhi TCM thở máy nhập khoa HSTC-CĐ bệnh viện Nhi Đồng 1 thỏa tiêu chí đưa vào lô nghiên cứu. • 10 bệnh nhi phù phổi: 11,5% • 9 bệnh nhi tử vong: 10,3%. 18%

  8. Đặcđiểmmẫunghiêncứu 18%

  9. Đặcđiểmlâmsàng 9 9

  10. Đặcđiểm LS nhómtửvong

  11. Chỉđịnhđặtnộikhíquản 18% đặt NKQ khithayđổikiểuthở, giật mình nhiều lần, rối loạn TKTV: thực hiện sớm và theo dõi sát. Thở nhanh nông Cơn ngưng thở Thở rút lõm Thở rít thanh quản Thở nấc Thở bụng Khò khè Thở không đều Đừngchờđếnsốc, phùphổi, ngưng thở, tím tái, SpO2 < 92%mớigiúpthở (cho các trường hợp NV trễ).

  12. Chỉ định đặt nội khí quản  Nc chúng tôi tương tự khuyến cáo của Bộ Y Tế & các Nc khác: Chỉ định đặt NKQ kịp thời khi bắt đầu có thay đổi kiểu thở: tỉ lệ tử vong 3,2% Đặt NKQ khi sốc hoặc phù phổi : tỉ lệ tử vong cao gần 50%

  13. Caøiñaëtthoângsoá ban ñaàu 13

  14. Caøiñaëtthoângsoá ban ñaàu IP 15 - 22 cmH2O RR 30 ± 5 l/ph PEEP 8 -15 cmH2O Mức IP dò tìm thích hợp IP ≥ 22 cmH2O: TKMP Cài đặt sinh lý theo nhóm tuổi Mức PEEP dò tìm thích hợp PEEP ≥ 15 cmH2O: TKMP

  15. Caøiñaëtthoângsoá ban ñaàu • Nhóm TCM không phù phổi: • Cài đặt như các ca viêm não • Nhóm TCM phùphổi: • RR: 25 – 35 l/ph nên cài đặt theo nhóm tuổi • IP: 15 – 20 cmH2O • 70% cần IP ≥ 15 cmH2O mới đạt được Vt mong muốn • 2 ca (20%) tràn khí màng phổi khi thở IP ≥ 20 cmH2O 15

  16. Caøiñaëtthoângsoá ban ñaàu • Nhóm TCM phùphổi: • PEEP : 8 – 14 cmH2O ( Bộ Y Tế: 8 – 15 cmH2O ) • 50% cần PEEP ≥ 10cmH2O. • 2 ca TKMP khi thở PEEP ≥ 14 cmH2O. • FiO2: 60 – 100% ( Bộ Y Tế: 60 – 100%). • 90 % Thở FiO2 > 80%, kéo dài > 48g • I/E: tất cả các ca đều cài đặt là 1/2 • Vt : 6 – 8 ml/kg 16

  17. Thông số thở máy trung bình ở nhóm TCM phù phổi (n=10)

  18. So sánh thông số thở máy ở nhóm TCM phù phổi

  19. Ức chế hô hấp •  13,8 % phù nề thanh quản sau rút NKQ, 2,3% trẻ phải mở khí quản. • BS kinh nghiệm, an thần tối đa  tránh gây sang chấn lúc đặt NKQ, phù nề sau rút NKQ.  92% an thần phối hợp truyền trong lúc thở máy, 60,9% tụt NKQ trong khi thở máy.  An thần phối hợp  tránh tụt NKQ trong lúc thở máy.

  20. Biến chứngthởmáy • Biến chứng trong khi thở máy:33 trẻ (37,93%) • > 90% xảy ra sau 48 giờ thở máy.

  21. Kết quả điều trị  Nguyên nhân tử vong: . Sốc, phù phổi: 5 ca . RLN: 4 ca

  22. KIẾN NGHỊ • Chỉ định đặt NKQ sớm, kịp thời: • Thay đổi kiểu thở. • Giật mình nhiều lần • Rối loạn TKTV. • Thông số cài đặt nhóm không phù phổi: tương tự khuyến cáo của Bộ Y Tế.

  23. KIẾN NGHỊ • Thông số cài đặt nhóm phù phổi: • RR cài đặt theo lứa tuổi: • IP 15 – 20 cmH2O • PEEP 8 – 15 cmH2O: • FiO2 60 – 100%: • I/E ½ • Vt 6 – 8 ml/kg. • An thần tối đa lúc đặt NKQ, an thần phối hợp trong lúc thở máy.

  24. CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ ANH CHỊ ĐỒNG NGHIỆP 24

More Related