190 likes | 405 Views
Câu 2: Xác định độ tan của muối trong nước ở . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Định nghĩa độ tan? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan?.
E N D
Câu 2: Xác định độ tan của muốitrong nước ở . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Kiểm tra bài cũ:Câu 1: Định nghĩa độ tan? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan?
Cách 1: Ở , 250 gam nước hòa tan tối đa được 53 g 100 gamx g Độ tan của ở là 21,2 g. Cách 2: Độ tan của ở là: ĐÁP ÁN Câu 2
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH LÀ GÌ ?! a. Định nghĩa:
Tiết : 65 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch I. Nồng độ phần trăm của dung dịch a. Định nghĩa: SGK
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Em hiểu như thế nào về dung dịch muối ăn có nồng độ 25%? a. Định nghĩa: SGK VD 1: Dung dịch muối ăn có nồng độ 25%. Cho biết trong 100 gam dung dịch muối ăn có 25 gam chất tan (muối ăn) và 75 gam nước
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Dung dịch đường có nồng độ 40%. Cho biết điều gì? a. Định nghĩa: SGK VD 1: Dung dịch muối ăn có nồng độ 25%. Cho biết trong 100 gam dung dịch muối ăn có 25 gam chất tan (muối ăn) và 75 gam nước VD 2: Dung dịch đường có nồng độ 40%. Cho biết trong 100 gam dung dịch đường có 40 gam chất tan (đường) và 60 gam nước
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) Trong 100g xg chất tan I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì? a. Định nghĩa: SGK VD Tóm tắt Bài tập áp dụng: 1/ Hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Tính : C%=? 2/ Ở , độ tan của muối ăn là 36g. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa muối ăn ở nhiệt độ đó. Bài làm Khối lượng của dung dịch: 450+50=500(g) Trong 500g dung dịch có 50g chất tan Vậy dung dịch natri nitrat có nồng độ 10%
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) 100g xg Vậy dung dịch bão hòa muối ăn ở có nồng độ 26,47% Bài tập cho biết gì? Yêu cầu làm gì? I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Tóm tắt a. Định nghĩa: SGK VD Tính : C%dung dịch bão hòa NaCl ở Bài tập áp dụng: 1/ Hòa tan 50g natri nitrat vào 450g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? b. Công thức: Bài làm 100g nước hòa tan 36g muối ăn Khối lượng dung dịch: 100+36=136(g) 2/ Ở , độ tan của muối ăn là 36g. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa muối ăn ở nhiệt độ đó. Trong 136g dung dịch có 36g chất tan) - Trong 100g dung dịch có chứa 26,47g chất tan.
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch ?Dựa vào công thức C%. Hãy viết công thức tính: ? Hãy viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. a. Định nghĩa: SGK VD b. Công thức: : Khối lượng chất tan (g) : Khối lượng dung dịch (g) ? Khối lượng dung dịch có quan hệ như thế nào với khối lượng dung môi và chất tan.
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Bài tập cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào? a. Định nghĩa: SGK * Ví dụ: b. Công thức: : Khối lượng chất tan (g) : Khối lượng dung dịch (g) * Ví dụ 1:Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch ĐÁP ÁN a. Định nghĩa: SGK * Ví dụ: - Khối lượng dung dịch chứa 15g NaCl: b. Công thức: : Khối lượng chất tan (g) : Khối lượng dung dịch (g) - Nồng độ phần trăm của dung dịch chứa 15g NaCl: * Ví dụ 1:Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch? * Giải:
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào? a. Định nghĩa: SGK * Ví dụ: b. Công thức: : Khối lượng chất tan (g) : Khối lượng dung dịch (g) * Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) Vậy 150g dung dịch xg I. Nồng độ phần trăm của dung dịch ĐÁP ÁN a. Định nghĩa: SGK Cách 1:- Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch: * Ví dụ: b. Công thức: : Khối lượng chất tan (g) : Khối lượng dung dịch (g) * Ví dụ 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch? Cách 2:- Theo đề bài ta có: -Trong 100g dung dịch có chứa 14g H2SO4
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch Ví dụ cho biết các đại lượng nào? Yêu cầu tìm đại lượng nào? a. Định nghĩa: SGK * Ví dụ: b. Công thức: : Khối lượng chất tan (g) : Khối lượng dung dịch (g) * Ví dụ 3:Hòa tan 50 gam đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính: a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được? b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch ĐÁP ÁN a. Định nghĩa: SGK a/ - Khối lượng dung dịch đường pha chế được: * Ví dụ: b. Công thức: : Khối lượng chất tan (g) : Khối lượng dung dịch (g) Cách 2: - Gọi x là khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế: * Ví dụ 3:Hòa tan 50 gam đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính: a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được? b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?
Tiết : 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch ĐÁP ÁN a. Định nghĩa: SGK * Ví dụ: a/ - Khối lượng dung dịch đường pha chế được: b. Công thức: : Khối lượng chất tan (g) : Khối lượng dung dịch (g) * Ví dụ 3:Hòa tan 50 gam đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%. Hãy tính: a. Khối lượng dung dịch đường pha chế được? b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế? b/ - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Hướng dẫn về nhà - Bài vừa học: + Học vở ghi kết hợp SGK. + Làm bài tập 1 trang 145; 5, 7 trang 146 SGK. - Bài SAU: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T2) 1/ Nồng độ mol của dung dịch cho biết điều gì? 2/ Công thức tình nồng độ mol của dung dịch?