1 / 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LỚP ĐỊA LÝ KINH TẾ PHÁT TRIỂN VÙNG K30. LÀO – GÓC NHÌN VỀ SỰ CHIA CẮT Môn: Chính sách phát triển vùng GVHD: Ts. Trương Thị Kim Chuyên Hồ Kim Thi. DANH SÁCH NHÓM: MSSV

argus
Download Presentation

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LỚP ĐỊA LÝ KINH TẾ PHÁT TRIỂN VÙNG K30 LÀO – GÓC NHÌN VỀ SỰ CHIA CẮT Môn: Chính sách phát triển vùng GVHD: Ts. Trương Thị Kim Chuyên Hồ Kim Thi DANH SÁCH NHÓM: MSSV 1. TRƯƠNG THỊ NA 0956080095 2. PHẠM THỊ PHƯƠNG NGA 0956080098 3. PHẠM NGỌC NGÂN 0956080100 4. ĐOÀN THỊ NGOAN 0956080105 5. NGUYỄN THÁI NGUYÊN 0956080112 6. LÊ THỊ HIỀN 0768039

  2. LÀO – GÓC NHÌN VỀ SỰ CHIA CẮT 1. Đặc điểm tự nhiên 1.1 Vị trí địa lý. 1.2 Địa hình 1.3 Khí hậu 1.4 Thực vật và động vật 1.5 Sông ngòi 1.6 Tài nguyên đất, đai khoáng sản

  3. 2. Dân số- văn hóa- xã hội 2.1 Dân số 2.2 Ngôn ngữ 2.3 Tôn giáo 2.4 Thủ đô và thành phố chính 2.5 Văn hóa 2.6 Giáo dục 2.7 Y tế và chăm sóc sức khỏe 2.8 Phát triển con người 3. Sự chia cắt ảnh hưởng đến kinh tế – xã hội của Lào. 3.1 Ảnh hưởng đến kinh tế 3.2 Ảnh hưởng đến xã hội 4. Các chính sách nhằm cải thiện sự chia cắt của Lào.

  4. Đặcđiểmtựnhiên Vị trí địalý. Nằmsâutronglụcđịavàlànướcduynhất ở Đông Nam Á khônggiápbiển. Địahình bị chiacắtmạnh do có nhiềuđồinúi, bìnhnguyênvàcaonguyên. PhíaBắcgiáp Trung Quốc Phía Nam giápCapuchia PhíaĐônggiápViệt Nam PhíaTâyBắcgiápBura PhíaTâygiápTháiLan

  5. Địahình Núivàcaonguyênchiếm 90% diệntích,đồngbằngchiếm 10% diệntích. -Hệ thốngnúiphíaBắcnốiliềncácdãynúiTâyBắcViệt Nam -Hệ thốngnúiphíaĐông, hìnhthànhdãyTrườngSơn mà Làogọi là PhaLuống -Hệ thốngnúivòngcungphíaTây, kéodài sang đếnTháiLan, Myanmar -Cao nguyên Khăm Muộn, Savannakhet, Bôlôven. -Đồng bằng: Xiêng Xẻn, Viên Chăn, Savannakhet, Champassak

  6. Làocókhíhậunhiệtđớigiómùa. Mộtnămchialàmhaimùarõ rệt: mùamưavà mùakhô. Khíhậu Rừngbaophủ khoảng 50% diệntíchtự nhiên. Độngvật là nhữngloàiphổ biến ở vùngĐôngNam Á Thựcvậtvàđộngvật SônglớnnhấtcủaLàolàhệthốngsôngMêCông. Có tiềmnăngthủyđiệnrấtlớn, Sôngngòi Đấtđai ở Làochủyếulàdấtferalitvàđấtphùsavensông, tài nguyênkhoángsảnphongphú Tài nguyênđất, đaikhoángsản

  7. Dânsố- vănhóa- xãhội Diệntích: khoảng 236000 km2 Dânsố: 6,43 triệungười (2010), mậtđộ dânsố 27,2 người/km2 (2010) Có 3 dântộcchínhLàoLùmchiếm65% dânsố, LàoThơngchiếm22% vàLàoXủngchiếm 13% dânsố. NgônngữchínhthứccủaLàolàtiếngLào. Ngoàira,còndùngtiếngPháp,nhiềudântộcthiểusốcòdùngngônngữvàthổngữLào. TôngiáochínhcủaLàolàPhậtgiáopháiTiểuthừa Thủđô: ViênChăn (VạnTượng) Thànhphốchính: LuangPrabang, Pakse

  8. Cónềnvănhóalâuđời, ngoàinhữngkiếntrúcđềnchùa, nướcnàycòncónhiềudichỉcủanềnvăn minh đồđá, đồngthau, sắt. Hệthốnggiáodụcgồmcáctrườngtiểuhọcvàtrunghọc, đạihọc Ngànhy tếLàođãngàycàngcủngcốbộmáytổchứctừtrungươngđếnđịaphương, pháttriểnvàmởrộngmạnglưới y tếcơsở Chỉsố HDI củaLàothấp, xếpthứ 122 trênThế giới (năm 2010)

  9. Sự chiacắtảnhhưởngđếnkinhtế – xã hộicủaLào Trongviệcluânchuyểnhànghóa Ảnhhưởngđếnkinhtế Trongviệctiếpcậnnguồnvốn

  10. Trongviệcluânchuyểnhànghóa Không giáp biển nên Lào gặp không ít khó khăn trong việc giao thương, buôn bán với các nước trong khu vực và thế giới. Phần lớn những hàng hóa của Lào xuất sang các nước ngoài bằng đường biển điều phải nhờ cảng biển của nước khác Chi phí vận chuyển bằng đường hàng không rất lớn và hạn chế số lượng hàng hóa vận chuyển. Vận chuyển qua đường bộ gặp khó khăn do địa hình đồi núi và chỉ xuất khẩu sang các nước có chung đường biên giới

  11. Hình 3.1: Xuất nhập khẩu của các nước khu vực Đông Nam Á (2008) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, Tổng cục Thống Kê)

  12. Làosử dụngcáccảngbiểnmiền Trung Việt Nam như: Cửa Lò, Đông Hà, Vinh, BếnThủy, Đà Nẵng. Hiện nay, LàođangtậptrungxúctiếnvậnchuyểnhàngtừLào qua cảngVũngÁng (HàTĩnh – Việt Nam). Điềunàylàmgiatăng chi phívậnchuyểnhànghóa, khôngcósựchủđộngtronghoạtđộngxuất – nhậpkhẩubằngđườngbiển

  13. Hình 3.2:Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước của Lào từ 2005 đến 2009. (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, Tổng cục Thống Kê)

  14. Bịbaobọcbởicácdãynúivàcaonguyên, địahìnhbịchiacắtmạnhđãlàmchođườngbiêngiớicủaLàodàyhơn, cànglàmtăngthêmsựchiacắtvớicácnướckháctrongkhuvựcvàtrênThếgiới.. Hạnchếsựpháttriểnvàđadạngcáclĩnhvựckinhtếdẫnđếntổngsảnphẩmlàmratrongnướcchưacao so vớicácnướctrongkhuvực Hình 3.3: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á (2009) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, Tổng cục Thống Kê)

  15. Hình 3.4: Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của các nước khu vực Đông Nam Á (2009) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, Tổng cục Thống Kê)

  16. LàogiápvớicácnướcnhưMyanma, Việt Nam, Campuchiađềulànhữngnướccónềnkinhtếđangpháttriển, nôngnghiệpvẫnchiếmtỉtrọngcaocơcấukinhtế, cònphụthuộclớnđầutưnướcngoài… Làokhókhăntrongviệctiếpcậnkhoahọccôngnghệ, giaolưubuônbánvớicácnước, hợptácpháttriểnkinhtế,

  17. Sứcéptừsựpháttriểncủacácnướctrênthếgiớivà sựcạnhtranhngaytừcácnướcxungquanh, đặcbiệtlàvớisựpháttriểnlớnmạnhcủađấtnước Trung Quốc.. Hình 3.5: Tổng dự trữ Quốc tế của một số nước Đông Nam Á năm 2009 ( Đơn vị triệuUSD) (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, Tổng cục Thống Kê)

  18. Trongviệctiếpcậnnguồnvốn SựchiacắtvềvịtríđịalývàđịahìnhlàmhạnchếviệcthuhútđầutưcủacácquốcgiatrongkhuvựcvàtrênThếgiới. Giaothôngchưapháttriển, xacácthị trườnglớn, năngđộng Nêncáccôngtyxuyênquốcgiavà cáccôngtynướcngoàicòn do dự khiđầutưvàoLào.

  19. Hình 3.6:Vốn đầu tư FDI vào các quốc gia khu vực Đông Nam Á năm 2010 (Nguồn: World Investment Report 2011, Prepared by UNCTAD)

  20. Ảnhhưởngđếnxãhội Cónhiềudântộckhácnhau (trên 50% khácnhau), sửdụngnhữngngônngữkhácnhau Điềunàygâykhókhăntrongviệcquảnlíxãhội. Tạorakhoảngcáchlớntrongpháttriểnxã hộigiữacácvùngtrongnước. Hạnchếviệcliênkết, mởrộngquanhệvớicácnước Lốisốngvà cáchtưduycònlạchậu so vớicácquốcgiatiếnbộ trênThế giới. Và việchọctập, tiếpthucáctiếnbộ khoahọc - kỹ thuậtcònchậmhơncácquốcgia có điềukiệnkhác.

  21. Hình 3.7: Chỉ số HDI của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á năm 2010 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, Tổng cục Thống Kê)

  22. Hình 3.8: Chỉ số bất bình đẳng giới một số nước khu vực Đông Nam Á năm 2008 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, Tổng cục Thống Kê)

  23. Cácchínhsáchnhằmcảithiệnsự chiacắtcủaLào Từ năm 1986 đến năm 1997, Quốc hội Lào đã ban hành khoảng 40 văn bản pháp lệnh đã có hiệu lực mạnh mẽ đối với quản lý kinh tế - xã hội ở tầm vĩ mô. Cải cách cơ cấu, mở rộng và động viên các thành phần kinh tế tham gia phát triển kinh tế – xã hội. Luật đầu tư nước ngoài năm 1988 đã giúp Lào thu hút được không ít các dự án đầu tư.

  24. Hình 4.1: Tình hình đầu tư FDI vào Lào giai đoạn 2005-2010 (Nguồn: World Investment Report 2011, Prepared by UNCTAD)

  25. Nghị quyết 8 về pháttriểnnôngthôncủa Ban chấphànhĐảngNhânDânCáchMạngLàokhóa V (3/1994) có đề ramộtsố giảiphápvà nhưngcôngviệccầnthiếtthúcđẩysảnxuấtnôngnghiệp. ViệcLàogianhậptổchức ASEAN vàotháng 7/1997 đãkhôngnhữnggiúpkinhtếnướcnàycómộtbướcpháttriểnmới. ĐưahànghóacủaLàođếnvớicácnướctrongkhuvựcđượctốthơn Năm 2004, Làobắtđầucuộcđàmphángianhập WTO. Theo Chủ tịchđoànđàmphángianhậpTổ ChứcThươngMạiThế Giới (WTO) củaLàochobiếtLào có thể gianhập WTO vàocuốinăm 2012.

  26. Hình 4.2: Tổng dự trữ Quốc Tế của Lào từ 2005 đến 2009 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, Tổng cục Thống Kê)

  27. KẾT LUẬN Vị trí nằmsâutrongđấtliền, khônggiápbiển, giaothôngkhôngthuậntiện, giaolưutraođổivớibênngoàirấthạnchế, phầnnàođãgâykhókhănchoviệcpháttriểnkinhtế.- xã hội Đểkhắcphụcnhữngkhókhăn do vịtríđịalíkhôngthuậntiệnchopháttriểnkinhtế-xãhội, chínhphủLàođãcónhữngchínhsáchpháttriểndựavàonhữnggìmìnhcó, đểbắtkịptốcđộpháttriểncủacácquốcgiatrongkhuvực Trongnhữngnămgầnđâynềnkinhtế-xãhộicủaLàokhôngngừngcósựthayđổitheohướngtốtđẹpthêm. Tuygiá trị manglạichonềnkinhtế chưacaonhưng hi vọngrằngtrongtươnglaiđấtnướcLàosẽcónhữngbướctiếnxahơnnữavềkinhtế-xãhộiđểsánhvaivớicácnướctrongkhuvực.

  28. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Huỳnh Văn Giáp, Địa lý Đông Nam Á, Môi trường tự nhiên và các đặc điểm nhân văn, kinh tế – xã hội, 2003, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp HCM. - Báo cáo Thế Giới, Báo cáo phát triển Thế Giới 2009, Tái định dạng địa kinh tế, NXB Văn hóa Thông tin. - Prepared by UNCTAD , World Investment Report 2011, http://www.imf.org/external/pubs/ft/bop/2011/11-22.pdf - Tổng cục Thống Kê, Niên giám thống kê 2010, http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=11973 - Trương Thị Kim Chuyên, Một vài suy nghĩ về chính sách phát triển vùng ở Việt Nam nhìn từ cách tiếp cận của Báo cáo phát triển Thế Giới 2009,http://tainguyenso.vnu.edu.vn/xmlui/bitstream/handle/123456789/8967/Truong%20Thi%20Kim%20Chuyen.pdf?sequence=1

  29. Cảmơncôvà cácbạ đã chú ý lắngnghe!

More Related