1 / 42

KIẾN THỨC KIM CƯƠNG

KIẾN THỨC KIM CƯƠNG. I – TỔNG HỢP KIẾN THỨC KIM CƯƠNG. 1 – KIM CƯƠNG TRẮNG: KIM CƯƠNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CHỦ YẾU THEO TIÊU CHUẨN 4C: A - CARAT: TRỌNG LƯỢNG CỦA VIÊN KIM CƯƠNG 1Ct = 0,2 GRAM THÔNG THƯỜNG KIM CƯƠNG TRÒN NẶNG 1Ct CÓ SIZE KHOẢNG 6,3 – 6,5 mm. B - CLARITY :

anila
Download Presentation

KIẾN THỨC KIM CƯƠNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KIẾN THỨC KIM CƯƠNG

  2. I – TỔNG HỢP KIẾN THỨC KIM CƯƠNG • 1 – KIM CƯƠNG TRẮNG: • KIM CƯƠNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CHỦ YẾU THEO TIÊU CHUẨN 4C: • A - CARAT: • TRỌNG LƯỢNG CỦA VIÊN KIM CƯƠNG • 1Ct = 0,2 GRAM • THÔNG THƯỜNG KIM CƯƠNG TRÒN NẶNG 1Ct CÓ SIZE KHOẢNG 6,3 – 6,5 mm

  3. B - CLARITY: ĐỘ TINH KHIẾT CỦA VIÊN KIM CƯƠNG BẢNG CẤP ĐỘ TINH KHIẾT CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU NGỌC HỌC HOA KỲ ( GIA )

  4. Khi mô tả vị trí các đặc điểm của clarity trên viên kim cương người ta sử dụng mô hình chiếc đồng hồ để xác định vị trí.

  5. Đặc điểm của Clarity thể hiện ở mặt trên của viên kim cương ( Crown ) • Đặc điểm của Clarity thể hiện ở mặt dưới của viên kim cương ( pavilion )

  6. MỘT SỐ NHƯỢC ĐiỂM TRONG CẮT MÀI DIAMOND 1 - EXTRA FACET (EF) Là giác cắt phụ ngoài các giác mài chuẩn của 1 viên kim cương. Vị trí của giác phụ không nằm trong qui luật đối xứng ( sym-metry ) của kim cương. Hầu hết giác phụ được tìm thấy gần cạnh của viên đá ( near the girdle )

  7. 2 - LIZARD SKIN Có những vùng hơi gợn sóng hoặc gập gềnh mấp mô không trên bề mặt trong quá trình đánh bóng của viên kim cương

  8. 3 - POLISH LINES (PL) Dãy các đường sọc nhỏ mịn hướng về phía trái trong quá trình đánh bóng, có thể tìm thấy ở bất kỳ 1 giác cắt nào trên viên đá nhưng không nối liền giữa các giác cắt; nó có thể trong suốt hoặc màu trắng.

  9. 4 - ROUGH GIRDLE ( RG ) Bề mặt cạnh có các hạt nhám li ti Irregular or granular girdle surface

  10. NHƯỢC ĐiỂM TỪ CẤU TRÚC TINH THỂ • NATURAL (N) Khuyết điểm thiên nhiên trên bề mặt của viên kim cương, là những đường sọc nhám hướng về phía trái, thông thường nằm trên hoặc gần cạnh của viên đá

  11. MỘT SỐ KHUYẾT ĐiỂM CÓ THỂ XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG 1 – NICK ( Nk ) Vết mẻ, khía thật nhỏ không quá sâu, thường xảy ra trên các đường nối giữa các giác cắt, các rìa cạnh hoặc đáy viên đá ( facet junction, girdle edge or culet )

  12. 2 – SCRATCH (S) Những vết sướt mảnh và mờ màu trắng chạy ngang qua bề mặt của viên kim cương.

  13. NHẬN DiỆN MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CLARITY VVS1 – VS1 – SIClarity VVS1a pinpoint inclusion under the tablemột bao thể nhỏ dưới mặt bàn

  14. Clarity VVS1a tiny cleavage at the girdlemột đường rạn nhỏ ở cạnh

  15. Clarity VVS1three tiny crystal under the table3 tinh thể nhỏ dưới mặt bàn

  16. Clarity VSSmall nick below the girdleVết rạn nhỏ bên dưới cạnh

  17. Clarity VSA fissure in a crown main facetMột vết rạn trên giác cắt chính của mặt trên viên đá

  18. Clarity VSThree small light crystal under the table 3 lỗ sáng tinh thể nhỏ dưới mặt bàn

  19. Clarity VSA light fissure in the table , two small crystal Một vết rạn ở mặt bàn , 2 tinh thể đá nhỏ

  20. Clarity SILight cleavage in several pavilion facetsVết rạn tại nằm trên vài giác cắt ở mặt dưới viên đá

  21. Clariry SIClouds and small crystals under the table , nick in the pavilion girdle facetMột số vết đục ( mây) và tinh thể nhỏ dưới mặt bàn , một vết rạn khía ở giác mài cạnh mặt dưới

  22. ClaritySISmall light cloud and cleavage under the table

  23. C - COLOR

  24. D - CUT

  25. TỈ LỆ CẮT MÀI :- Table : 55 – 63%- Depth : 59 – 63%- Girdle : thin – medium – thick ( to )- Culet : pointed , very small , small , medium , large

  26. Laser inscription • Heart & Arrow cut ( H&A )

  27. CHỦNG LOẠI KIM CƯƠNG PNJ ĐANG KINH DOANH 1 - Kim cương rời • VVS1 : • Tất cả các size • Color D – E – F – G • Hiếm có trên thị trường → giá cao • Certificate PNJ – GIA – HRD .. • VS1 : • Từ 4.0mm trở lên ( nhiều nhất là từ 4.3 – 5.4mm ) • Color D – E – F - G( nhiều nhất là D – E ) • Certificate GIA – HRD . • Kim cương VS1 có kiểm định và có laser inscription ,do đó khi gắn lên sản phẩm nữ trang không khắc clarity lên sản phẩm.

  28. ƯU ĐiỂM CỦA KIM CƯƠNG VS1 • Nhập chính thức từ Mỹ , có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng • Tiêu chuẩn mài bóng đối xứng rất cao excellent và very good • Tập trung ở các size hot như 4.5 , 5.4mm • Vơí cùng số tiền có thể sỡ hữu viên kim cương có kích thước lớn hơn VVS1 • Với viên kim cương cùng size với VVS1 , có thể tiết kiệm được tối thiểu là 20% • Kiểm định GIA , HRD , có khắc mã số cạnh ( laser inscription ) • Có cùng tỉ lệ thu đổi với VVS1 • Hiện nay đang rất được ưa chuộng trên thị trường thế giới vì chất lượng không chênh lệch bao nhiêu nhưng tiêu chuẩn rất đẹp , giá lại rất tốt so với VVS1

  29. 2 – Nữ trang kim cương • Nữ trang kim cương VVS1 : • Tất cả các size • Không có khác dấu trên sản phẩm • Nữ trang kim cương VS1 : • Từ 3.0 – 4.1mm - Khắc laser trên sản phẩm • Từ 4.2 trở lên tương tự VVS1 ( không khắc dấu trên sản phẩm )

  30. Nữ trang kim cương SI : • Từ 3.5 – 5.4 mm • Khắc laser trên sản phẩm • Có clarity trung bình khá , giá trị thấp hơn VVS1 tối thiểu 40% → gía trị rất phù hợp cho khách hàng làm nữ trang thời trang đeo hằng ngày. • Không thể thấy được khuyết điểm bằng mắt thường , khi đeo khó phân biệt được với các loại kim cương cao cấp khác. • Color E , F , G → màu sắc rất đẹp giống như VVS1

  31. ĐỘ CHÊNH LỆCH GIÁ TRỊ CỦA KIM CƯƠNG VVS1 LESS 10 – 15% VVS2 LESS 10 – 15% VS1 LESS 10 – 15% VS2 LESS 20 – 25% LESS 10 – 15% LESS 20 – 25% SI LESS 40 – 45%

  32. BẢNG KiỂM ĐỊNH KIM CƯƠNGDIAMOND GRADING REPORT Số - No : 121689 Ngày – Date : 12/10/2007 MÔ TẢ - DESCRIPTION Dạng cắt mài – Shape & cut : Round – Brilliant Cut Kích thước – Measurement : 9.86 – 9.90 x 5.93 mm Trọng lượng – Weights : 3.466 Carat TỈ LỆ CẮT MÀI – PROPORTIONS : Chiều dầy – Depth : 61% Chiều rộng mặt bàn – table : 60% Chiều cao mặt trên – Crown : 14% Chiều cao mặt dưới : Pavilion : 44% Chiều dầy cạnh – Girdle thickness : 1 – 3 % Bagueted Kích cỡ tim đáy – Culet side : Pointed

  33. ĐỘ TINH KHIẾT – CLARITY GRADE(10x)VVS1 CẤP ĐỘ MÀU – COLOR GRADE F Phát quang: Flourescence: Strong XẾP HẠNG – FINISH GRADE Mài bóng – Polish: Very Good Đối xứng – Sym/Pro: Very Good CHÚ THÍCH – COMMENT GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỊNH VIÊN DIRECTOR TEST BY

  34. 2 -PHÂN BIỆT KIM CƯƠNG GIẢ - THẬT

  35. MỘT SỐ THẮC MẮC VỀ KIM CƯƠNG • Tại sao giấy kiểm định có ghi Bagueted hoặc facet? • Một viên kim cương cắt chuẩn có bao nhiêu giác cắt mài? • Kim cương nước nào tốt nhất? • Tại sao kim cương 3.0 – 3.1 của PNJ không ép seal giống các công ty bên ngoài thị trường?

  36. 5. Tại sao PNJ bán kim cương chất lượng thấp là VS và SI, khách hàng đã quen sử dụng VVS? 6. Kim cương màu giá trị cao hay thấp hơn so với kim cương trắng? • Trong các màu của kim cương, màu nào là đắt tiền nhất? • Tại sao cùng là kim cương PNJ nhưng trong cửa hàng PNJ lại bán giá cao hơn các cửa hàng bên ngoài ? • Tại sao khi bán lại không căn cứ trên giá bán thời điểm mà căn cứ trên hóa đơn , giá lúc nào cũng lên

  37. 10. Công ty chỉ mua lại kim cương khi còn nguyên hiện trạng ban đầu không bị trầy sướt , bể mẻ . Vậy nếu bị trầy sướt thì không bán được sao ? Vậy khách hàng phải làm sao để đổi viên khác? 11. Khi tư vấn thì nói là kim cương có độ cứng cao nhất , có thể cắt kiếng được mà sao trong quá trình đeo lại bị trầy ? 12. Tại sao khi mang viên kim cương của PNj đến cửa hàng PNJ không có hóa đơn lại không mua vào ?

More Related