1 / 30

Sinh viªn: NguyÔn ThÞ Thu Trang Gi¸o viªn h­íng dÉn: TS . NguyÔn H÷u Hïng

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP. §Ò tµi : C¸c biÖn ph¸p hoµn thiÖn c«ng t¸c qu¶n lý thuyÒn viªn ë ViÖt Nam. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ Thu Trang Gi¸o viªn h­íng dÉn: TS . NguyÔn H÷u Hïng. NỘI DUNG BÁO CÁO. 1. PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Mục đích nghiên cứu

amena-ayala
Download Presentation

Sinh viªn: NguyÔn ThÞ Thu Trang Gi¸o viªn h­íng dÉn: TS . NguyÔn H÷u Hïng

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP §Ò tµi: C¸c biÖn ph¸p hoµn thiÖn c«ng t¸c qu¶n lý thuyÒn viªn ë ViÖt Nam Sinh viªn: NguyÔn ThÞ Thu Trang Gi¸o viªn h­íng dÉn: TS. NguyÔn H÷u Hïng

  2. NỘI DUNG BÁO CÁO • 1. PHẦN MỞ ĐẦU • Tính cấp thiết của đề tài • Mục đích nghiên cứu • Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Phương pháp nghiên cứu • Ý nghĩa khoa học và thực tiễn • 2. PHẦN NỘI DUNG • Chương 1: Cơ sở lý luận • Chương 2: Thực trạng công tác QLTV • Chương 3: Các biện pháp cơ bản hoàn thiện công tác QLTV • 3. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

  3. PHẦN MỞ ĐẦU BÁO ĐỘNG • TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI • Số liệu thống kê đội tàu Việt Nam bị PSC lưu giữ Nguồn: Cục đăng kiểm Việt Nam

  4. PHẦN MỞ ĐẦU • THUYỀN VIÊN LÀ MỘT TRONG NHỮNG KHIẾM KHUYẾT PHỔ BẾN DO PSC PHÁT HIỆN TRÊN CÁC TÀU BIỂN VIỆT NAM • Chứng chỉ chuyên môn của TV hết hạn • Chứng chỉ chuyên môn không phù hợp để vận hành tàu thực tế và không được đóng dấu xác nhận của chính quyền Hàng Hải • Không có giấy chứng nhận khám sức khoẻ hoặc đã hết hạn • Các sỹ quan chủ chốt trên tàu không đủ năng lực Tiếng Anh để giao tiếp • Thuyền viên không biết cách thử và vận hành các trang thiết bị của tàu: GMDSS, máy phân ly nước … Nguồn: Hội nghị An toàn Hàng Hải 2009 - Cục đăng kiểm Việt Nam

  5. PHẦN MỞ ĐẦU 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân, đưa ra giải pháp nhằm tăng cường chất lượng công tác QLTV 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Công việc quản lý thuyền viên 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thống kê, khảo sát thực nghiệm, phân tích 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN - Về khoa học: hệ thống hoá cơ sở lý luận về QLTV Việt Nam - Về thực tiễn: đưa ra được một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLTV

  6. PHẦN NỘI DUNG 1.2. Quản lý thuyền viên

  7. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Hệ thống luật chi phối • Luật quốc gia - Bộ luật Hàng Hải Việt Nam 2005 - Quyết định 31/2008 QĐ – BGTVT • Luật quốc tế - Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển - SOLAS 1974 - Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca đối với thuyền viên - STCW 78/95 - Công ước của tổ chức lao động quốc tế số 147 về các tiêu chuẩn tối thiểu – ILO 147

  8. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLTV Ở VIỆT NAM 2.1. Thực trạng thuyền viên Việt Nam Nguồn: Cục Hàng Hải Việt Nam

  9. PHẦN NỘI DUNG

  10. PHẦN NỘI DUNG TRÌNH ĐỘ SỸ QUAN THUYỀN VIÊN Hạng tàu ≥ 3000 GT và ≥ 3000 KW Hạng tàu từ 500 GT đến 3000 GT và từ 750 KW đến 3000 KW

  11. PHẦN NỘI DUNG

  12. PHẦN NỘI DUNG • Điểm mạnh • Được đào tạo cơ bản, đặc biệt là lý thuyết • Thông minh chịu khó • Dễ hoà đồng trong những thuyền bộ đa quốc tịch, không gặp những trở ngại về tôn giáo • Tiếp thu nhanh kiến thức nghề nghiệp • Việt Nam đã gia nhập “Danh sách trắng - White list” năm 2000, việc đào tạo thuyền viên được áp dụng theo công ước STCW 78/95, bằng cấp của Việt Nam đã được IMO công nhận • Hạn chế • Trình độ chuyên môn còn hạn chế do quá trình đào tạo thường thiên về lý thuyết, thiếu thực hành • Trình độ ngoại ngữ kém • Thâm niên công tác không cao • Một số thuyền viên có thái độ, tác phong làm việc thiếu nhiệt tình, thiếu công nghiệp, chưa có tính kỷ luật cao

  13. PHẦN NỘI DUNG • 2.2 Quản lý Nhà Nước • Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan QLNN chuyên ngành Hàng Hải và thực thi nhiệm vụ QLNN về Hàng Hải trong phạm vi cả nước. • Một trong những chức năng quan trọng của Cục Hàng Hải là tổ chức sát hạch, cấp chứng chỉ và quản lý SQTV trong cả nước • Chức năng sát hạch, đánh giá TV giao cho Ban Tổ chức đào tạo • Chức năng QLTV được giao cho Ban Đăng ký TV

  14. PHẦN NỘI DUNG • 2.3. Quản lý tại các công ty vận tải biển PHÒNG THUYỀN VIÊN TUYỂN DỤNG ĐIỀU ĐỘNG ĐÀO TẠO Lưu hồ sơ, hợp đồng Phỏng vấn Lập kế hoạch QLTV dự trữ và đi biển Tổ chức đào tạo Tiếp nhận Điều động thuyền viên Sa thải

  15. PHẦN NỘI DUNG Các loại chứng chỉ chuyên môn • Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản • Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn • Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ • Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt

  16. PHẦN NỘI DUNG

  17. PHẦN NỘI DUNG

  18. PHẦN NỘI DUNG Chương trình QLTV của Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam - VOSCO

  19. Chương trình QLTV của Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam - VOSCO

  20. Chương trình QLTV của Công ty cổ phần Hợp tác lao động nước ngoài INLACO Hải Phòng

  21. Chương trình QLTV của Công ty cổ phần Hợp tác lao động nước ngoài INLACO Hải Phòng

  22. PHẦN NỘI DUNG • CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLTV • 3.1. Nâng cao chất lượng thuyền viên • a. Nâng cao chất lượng sinh viên Hàng Hải • - Tăng cường thực tập cho học viên • - Chuẩn hóa chương trình đào tạo • - Tăng cường giáo dục tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, lòng yêu nghề cho TV từ khi còn là sinh viên tại các cơ sở đào tạo • b. Nâng cao chất lượng thuyền viên tại các trung tâm TV • - Bắt buộc TV phải học tập liên tục để nâng cao trình độ chuyên môn • - Chuẩn hoá chính sách quản lý TV theo tiêu chuẩn quốc tế • - Tăng cường hợp tác với nước ngoài, liên kết đào tạo và XKTV • - Áp dụng chế độ tiền lương cùng chính sách đãi ngộ TV hợp lý

  23. PHẦN NỘI DUNG • 3.2 Nâng cao số lượng thuyền viên • Hiện nay chúng ta chỉ có 5 cơ sở đào tạo: • Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam • Trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh • Trường Cao đẳng Hàng Hải cơ sở I - Hải Phòng • Trường Cao đẳng Hàng Hải cơ sở II - Hồ Chí Minh • Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng Xây dựng thêm các cơ sở đào tạo thuyền viên ở các tỉnh thành trong cả nước để sinh viên có thêm nhiều cơ hội được theo học

  24. PHẦN NỘI DUNG 3.3. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý • Cục Hàng Hải xem xét thành lập một bộ phận quản lý tập trung toàn bộ SQTV Việt Nam với chức năng và quyền hạn sau: • Quản lý tập trung toàn bộ SQTV Việt Nam trong lĩnh vực hành chính, ban hành các quy định, quy tắc quản lý SQTV phù hợp với pháp luật đồng thời tạo ra sự thống nhất trong quản lý cho các công ty vận tải biển và các công ty xuất khẩu lao động thuyền viên Việt Nam • Đưa ra định hướng và các giải pháp phát triển nguồn lực SQTV

  25. PHẦN NỘI DUNG • Nhanh chóng thành lập trung tâm dự báo về vận tải biển và nguồn nhân lực nhằm: • Dự báo về phát triển vận tải biển của thế giới và của Việt Nam và theo đó là nhu cầu nguồn nhân lực theo từng giai đoạn • Tham mưu cho Nhà Nước về nhu cầu đào tạo SQTV, cơ cấu đội ngũ thuyền viên • Thông tin cho các cơ sở sản xuất về xu thế phát triển vận tải biển và tình hình SQTV trên thế giới và Việt Nam

  26. CỤC HÀNG HẢI CÁC CƠSỞ ĐÀO TẠO CÁC CÔNG TY PHẦN NỘI DUNG • Có sự liên hệ thống nhất về cơ chế quản lý SQTV giữa Cục Hàng Hải, các công ty và các cơ sở đào tạo theo mô hình sau:

  27. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ • I. Kết quả đạt được của đề tài • Hệ thống hóa cơ sở lý luận đối với công tác QLTV • Đánh giá thực trạng công tác QLTV của Việt Nam • Đưa ra được một số giải pháp cơ bản, đặc biệt đã xây dựng được phần mềm hỗ trợ công tác QLTV • II. Hạn chế và hướng mở của đề tài • Hạn chế của đề tài • Một số giải pháp còn mang tính chung chung • Chưa nghiên cứu chính sách đãi ngộ thuyền viên • Hướng mở của đề tài • Trong thời gian sắp tới, phần mềm cần tiếp tục được bổ sung và hoàn thiện để trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuyền viên trong cả nước

  28. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

More Related