420 likes | 1.06k Views
Presented by: Toni Downen RN, MSN, CEN. Sốc chấn thương. Mục tiêu. Định nghĩa sốc Thảo luận đánh giá của điều dưỡng trên bệnh nhân sốc Nhận định được các dạng ( týp ) của sốc Nhận định được các dấu hiệu sớm và muộn của sốc Điều trị ban đầu ở bệnh nhân sốc. Định nghĩa sốc.
E N D
Presented by: Toni Downen RN, MSN, CEN Sốcchấnthương
Mụctiêu • Địnhnghĩasốc • Thảoluậnđánhgiácủađiềudưỡngtrênbệnhnhânsốc • Nhậnđịnhđượccácdạng ( týp) củasốc • Nhậnđịnhđượccácdấuhiệusớmvàmuộncủasốc • Điềutrị ban đầu ở bệnhnhânsốc
Địnhnghĩasốc Tưới máu mô không đầy đủ và Giảm chức năng tế bào/ giảm oxy tế bào
Mục tiêu chính • Đảm bảo tưới máu cho tim, não và phổi. • Những cơ quan này vẫn đảm bảo được tưới máu cho dù huyết áp giảm dưới 50
Phânloạisốc • sốcgiảm thể tích • Giảm thể tích trong lòng mạch • sốcphân bố • Rối loạn phân bố của thể tích máu • sốctim • Giảm khả năng bơm máu của tim • sốctắc nghẽnhoặc ( phân ly) • Mất khả năng cung cấp oxy của máu.
Các giai đoạn củasốc • sốccòn bù • Hệ thần kinh giao cảm đáp ứng với tình trạng giảm tưới máu mô. • sốcmất bù • Cơ chế bù trừ của cơ thể không còn có thể duy trì tưới máu mô. • sốckháng trị ( hoặcsốctrơ) • Dẫn tới sự chết tế bào, mô và cơ quan
Các dấu hiệu sớm củasốc • Hạ huyết áp tư thế ( là 1 dấu hiệu quan trọng) signs • Hạ huyết áp tư thế “ đáng kể “ khi huyết áp tâm thu ở tư thế đứng giảm 10-20mmHg hoặc mạch nhanh hơn 15 nhịp/ phút. • Đo huyết áp tư thế bằng cách đo khi bệnh nhân nằm và sau khi đứng dậy từ 1-2 phút • Giảm lượng nước tiểu ít hơn 30ml/ giờ. • Kiềm hô hấp. • Bồn chồn, lo lắng.
Các dấu hiệu sớm củasốc • Mạch nhanh • Nỗ lực ( phản ứng) để bù lại tình trạng giảm cung lượng tim. • Thay đổi trạng thái tâm thần • Não bộ là cơ quan nhạy cảm nhất với sự thay đổi của cung lượng tim. • Không thể tập trung. • Khó làm theo lệnh.
Các dấu hiệu muộn củasốc • Giảm huyết áp tâm thu. • Toan chuyển hóa • Suy giảm ý thức • Da tái lạnh hoặc nổi vân tím • Giảm lượng nước tiểu ( thiểu niệu hoặc vô niệu ) • Giảm cung lượng tim.
Sốcgiảmthểtích • Tình trạng tưới máu mô không đầy đủ do giảm thể tích tuần hoàn. • Mất máu • Bỏng
Điều trịsốcgiảm thể tích • Giảm hoặc ngừng tình trạng mất dịch hoặc máu. • Đối với tình trạng mất nước cho bù dịch • Dung dịch Natriclorua 0,9% là dịch được lựa chọn • Dung dịch Lactated Ringers có thể cũng được sử dụng. • Đối với tình trạng mất máu • Truyền dịch đến khi có máu để truyền
sốcphân bố • Tình trạng mất trương lực mạch máu dẫn đến giãn mạch và rối loạn phân bố máu • sốccăn nguyên thần kinh ( sốc“tủy”)/ Tổn thương tủy sống. • sốcnội độc tố vi khuẩn và các yếu tố viêm gây giãn mạch và rối loạn tưới máu.
sốcnhiễm khuẩn-2 Pha • Sốcnóng-(Tăng cung lượng) (1) • Tăng cung lượng tim và giảm sức cản mạch ngoại vi do giãn mạch (bradykinins, histamine, ...) • Tăng tính thấm của mao mạch gây dò rỉ dịch(vàokhoang thứ 3) • Sốt và tăng nhịp thở(cóthể gây nên bởi tình trạng nhiễm trùng) • Lợi tiểu bởi tình trạng tăng lượng thẩm thấu qua thận(do xác vi khuẩn) • Tăng tạm thời co bóp và cung lượng tim • Pha nóng có thể kéo dài 6-72 giờ
Pha lạnh (giai đoạn muộn) • Cung lượng thấp hoặcsốcđề kháng • Muộn và gần như không thể đảo ngược được(khôngthể phân biệt được vớisốcgiảm thể tích) • Hạ nhiệt độ và giảm số lượng bạch cầu • Tụt tuyết áp và giảm tưới máu mô • Da lạnh và nổi vân tím khắp nơi. • Mạch và thở nhanh nhưng giảm cung lượng tim • Kéo theo sự co mạch và giảm tuần hoàn đến các cơ quan chính dẫn đến chết cơ quan.
Điều trịsốcnhiễm khuẩn • Kiểm soát ổ nhiễm trùng • Cấymáuvà kháng sinh thích hợp • Dẫn lưu hoặc debride mô nhiễm trùng • Hỗ trợ hệ tim mạch và tăng tưới máu • Truyền dịch • Sử dụng chất co mạch để chống lại sự giãn mạch ngoại vi. • Thuốc tăng co bóp cơ tim (Dobutamine) • Kiểm soát nhiệt độ
Điều trịsốcnhiễm khuẩn • Cải thiện oxy hóa máu • Tăng sự phân ly Oxy để bù lại lượng Oxy sử dụng tăng. • Nồng độ Lactate- chỉ số đánh giá tưới máu mô: Nếu lactate tăng hơn 4 mmol/L có liên quan đến tử vong vàsốc. • Điều trị dự phòng heparin, và các thành phần máu điều trị rối loạn đông máu
sốccăn nguyên thần kinh • Nguyên nhân: • Mất trương lực giao cảm Giãn mạch • Tổn thương tủy sống đặc biệt liên quan đến đốt sống cổ hoặc đốt sống ngực cao. • Gây tê tủy sống. • Tổn thương trung tâm vận mạch do chấn thương đầu. • Ưu tiên trong cấp cứu • Bảo vệ đường thở • Cố định cột sống • Hỗ trợ hô hấp
Điều trịsốccăn nguyên thần kinh • Điều trị đúng tình trạng giảm thể tích với lượng dịch tối thiểu để đảm bảo huyết áp tâm thu lớn hơn 90. • Thuốc vận mạch giúp tăng huyết áp và hỗ trợ tưới máu • Điều trị nhịp tim chậm kéo dài với atropin và máy tạo nhịp • Cải thiện oxy hóa máu • Duy trì nhiệt độ cơ thể • Làm ấm từ từ • Luôn nhớ rằng đường thở, hô hấp và tuần hoàn luôn được ưu tiên và được đánh giá lại thường xuyên.
sốctim • Tim không bơm máu đầy đủ cho tất cả các bộ phận của cơ thể. • Nguyên nhân thường do: • Tổn thương tim ( chấn thương tim) • Nhồi máu cơ tim • Điện giật
Điều trịsốctim • Không bao giờ quên OXY! • Mục tiêu để tăng cung lượng tim • Điều chỉnh đúng tiền gánh • Tăng co bóp cơ tim • Điều chỉnh đúng hậu gánh
Giảm tiền gánh trongsốctim • Nitroglycerin (Tridil) • Thường được sử dụng đặc biệt nếu nó có liên quan đến thiếu máu cục bộ (is an underlying or precipitating factor) • Khởi đầu từ 10- 20 mcg/phút và tăng dần từ 10- 20 mcg/phút mỗi 5 phút đến khi đạt hiệu quả mong muốn
Giảm tiền gánh trongsốctim • Furosemide và lợi tiểu khác: • Bắt đầu với liều 20 mg tiêm tĩnh mạch và quan sát đáp ứng. • Điều chỉnh liều tăng dần đến khi đáp ứng lợi tiểu đầy đủ được xác định. • Nếu bệnh nhân dùng furosemide trong thời gian dài có thể cho liều 1- 2 lần liều thông thường hàng ngày với tốc độ chậm (từ 1- 2 phút) tiêm tĩnh mạch.
Tăng co bóp cơ tim trongsốctim • Dobutamine (2.5 to 15 mg/kg/phút) • Dopamine (2 to 20 mg/kg/ phút) • Có thể cần thiết để nâng huyết áp hoặc như 1 thuốc tăng co bóp cơ tim tích cực. • Xem xét đặt máy tạo nhịp khi nghi ngờ nhịp chậm là căn nguyên • Xem xét sốc điện cho các loại loạn nhịp.
Giảm hậu gánh trongsốctim • Nipride hoặc thuốc chẹn Beta để giảm sức cản mạch hệ thống • Xem xét đặt bóng động mạch chủ nếu có nghi ngờ suy thất trái. • Phẫu thuật có thể được chỉ định trong trường hợp hiếm hơn như bệnh van tim hoặc thủng vách liên thất
sốcphân ly hoặcsốctắc nghẽn • Hồng cầu không có khả năng cung cấp oxy do sự tắc nghẽn của dòng máu • Tràn khí màng phổi áp lực • Cục máu đông của mạch máu hoặc nhồi máu phổi • Ép tim cấp • Ngộ độc CO • Phình tách động mạch chủ bụng • Tửcungcóthai
Điều trị tràn khí màng phổi áp lực • Bảo vệ đường thở • Cung cấp oxy lưu lượng cao • Giảm áp lực lồng ngực • Chọc kim giảm áp • Đặt dẫn lưu khí màng phổi • Hỗ trợ thể tích nếu mất máu hoặc mất dịch là nguyên nhân
Điều trị nhồi máu phổi • Bảo vệ đường thở • Thở oxy nồng độ cao • Chụp nhấp nháy mạch phổi • Chụp hình tưới máu phổi • Xem xét thuốc tiêu sợi huyết • Điều trị với thuốc chốngđôngthích hợp.
Điều trị ép tim • Thở oxy • Đặt đường truyền tĩnh mạch và xét nghiệm • Theo dõi các dấu hiệu sống • Kháng sinh • Chọc dịch màng tim (Chọc hút dịch từ khoang màng ngoài tim) • Phẫu thuật mở màng ngoài tim (loại bỏ khoang màng ngoài tim ?)
Điều trị trong tất cả các loạisốc • Đảmbảođường thở, hô hấp và tuần hoàn • Đó là ưu tiên • Thiết lập thông khí đầy đủ và oxy • Tái lập tuần hoàn và đảm bảo thể tích tuần hoàn tối ưu • Xác định loạisốcvà điều trị nguyên nhân cơ bản.
Điều trị trong tất cả các loạisốc • Duy trì đầy đủ cung lượng tim. • Duy trì lượng nước tiểu khoảng 30-60ml/phút • Thường được thực hiện bởi đảm bảo dịch hoặc thuốc tăng co bóp cơ tim • Duy trì cân bằng nội môi tối ưu ( kiểm tra khí máu động mạch) • Giữ ấm bệnh nhân
The End Questions?
Tàiliệuthamkhảo • McQuillan, Von Rueden, Hartsock, Flynn and Whalen. Trauma Nursing From Resuscitation through Rehabilitation (3rd edition) (2009) • Sheehy’s Manual of Emergency Care (7th edition) (2013) • Wahl, Sharon C. (2011) Septic sốc: How to Detect it Early