1 / 13

Chương 1 Giới thiệu chung về hệ vi xử lý

Chương 1 Giới thiệu chung về hệ vi xử lý. Lịch sử phát triển của các bộ vi xử lý và máy tính Phân loại vi xử lý Các hệ đếm dùng trong máy tính ( nhắc lại) Giới thiệu sơ lược về cấu trúc và hoạt động của hệ vi xử lý.

ace
Download Presentation

Chương 1 Giới thiệu chung về hệ vi xử lý

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 1Giới thiệu chung về hệ vi xử lý • Lịch sử phát triển của các bộ vi xử lý và máy tính • Phân loại vi xử lý • Các hệ đếm dùng trong máy tính ( nhắc lại) • Giới thiệu sơ lược về cấu trúc và hoạt động của hệ vi xử lý

  2. There are only 10 types of people in the world: those who understand binary and those who don’t.

  3. Bài tập • Máy tính điện tử đã trải qua mấy thế hệ? Đó là những thế hệ nào • Bộ vi xử lý đầu tiên xuất hiện vào năm nào? • Máy tính IBM PC đầu tiên xuất hiện vào năm nào?

  4. Bài tập • Đổi các số sau sang số nhị phân 8 bit có dấu: • 100 • -92 • Đổi các số sau sang số dấu phấy động độ chính xác đơn: • -1,5 • 100,25 • Đổi các số dấu phấy động độ chính xác đơn sang số thập phân: • 0 10000000 11000000000000000000000 • 1 01111111 00000000000000000000000 • 0 10000010 10010000000000000000000

  5. Chương 2: Bộ vi xử lý Intel 8088/8086 • Cấu trúc bên trong • Sơ đồ chân • Bản đồ bộ nhớ của máy tính IBM-PC • Các chế độ địa chỉ của 8086 • Cách mã hoá lệnh của 8086 • Mô tả tập lệnh của 8086 • Cách đánh địa chỉ ở chế độ bảo vệ ở các máy tính từ 80286

  6. Bài tập về các thanh ghi • Giả thiết rằng một chương trình cần 1000H bytes bộ nhớ cho đoạn mã lệnh, 190 H bytes cho dữ liệu và 200 H bytes cho đoạn ngăn xếp. Khi hệ điều hành nạp chương trình vào bộ nhớ, hệ điều hành nạp đoạn mã lệnh vào đoạn nhớ có địa chỉ bắt đầu là 09000H. Giả thiết CPU làm việc ở chế độ thực. a) Hãy xác định nội dung của thanh ghi CS, DS, SS • Nếu các đoạn 64 KB được đặt kế tiếp nhau. • Nếu các đoạn được đặt đè lên nhau b) Trong đoạn mã lệnh có lênh gán cho thanh ghi BX giá trị 250 H để truy cập ô nhớ trong đoạn dữ liệu. Lệnh gán này có hợp lệ hay không? vì sao? c) Trong đoạn mã lệnh có lệnh gán cho thanh ghi BX giá trị 100H để truy cập ô nhớ trong đoạn dữ liệu. Nếu hệ điều hành nạp đoạn mã lệnh vào đoạn nhớ có địa chỉ bắt đầu là 100F0H và các đoạn dữ liệu và ngăn xếp nối tiếp đoạn mã lệnh. Phải thay đổi gì trong lệnh gán trên để vẫn thực hiện được việc truy cập giá trị ô nhớ như ban đầu.

  7. Bài tập về các thanh ghi 2) Hãy xác định địa chỉ vật lý của lệnh tiếp theo nếu: • CS=1000H và IP=2000 H • CS=3456H và IP=ABCDH 3) Hãy xác định địa chỉ vật lý: • DS=2000H và SI=1002H • SS=2300H và BP=3200H • SS=2900H và SP=3A00H • DS=2001H và DI=2345H 4) Địa chỉ nào sau đây có thể là địa chỉ bắt đầu của một đoạn: • 10010H • 20022H • 3FFF0H • FF0F4H

  8. Bài tập về các chế độ địa chỉ • Giả thiết rằng DS=0200H, BX=0300H, DI=400H. Hãy xác định địa chỉ truy cập trong các lệnh sau: a) MOV AL, [1234H] b) MOV AX, [BX] c) MOV [DI], AL • Giả thiết DS=1000H, SS=2000H, BP=1000H và DI=0100H. Hãy xác định địa chỉ truy cập trong các lệnh sau a) MOV AL, [BP+ DI] b) MOV CX, [DI] c) MOV DX, [BP]

  9. Bài tập về mã hoá lệnh và tập lệnh • Chuyển từ mã máy 8B07H sang assembly • Chuyển từ mã máy 8B9E004CH sang assembly • Cho SP=0100H và SS=0200H. Hãy minh hoạ lệnh PUSH BX bằng hình vẽ, chỉ rõ vị trí ô nhớ mà BH và BL được copy. 4. Hãy viết các lệnh để nạp giá trị 1000H vào thanh ghi đoạn dữ liệu DS. 5. Hãy viết lệnh copy 1 byte dữ liệu từ ô nhớ trong đoạn dữ liệu phụ có địa chỉ được xác định bởi thanh ghi BX, vào thanh ghi AH. 6. Hãy viết lệnh cộng 2 số 8 bit trong đoạn dữ liệu có địa chỉ lần lượt được xác định bởi thanh ghi SI và BX. Kết quả ghi vào thanh ghi AL.

  10. Bài tập về mã hoá lệnh và tập lệnh 7. BX=1234H, xác định BX sau lệnh: XOR BX, 0FFC0H 8. So sánh 2 lệnh: XOR CX, CX và MOV CX, 00H 9. CX=1807H Xác định giá trị của CX sau chuỗi lệnh: OR CX, 0600H AND CX, OFFFCH XOR CX, 1000H 10. Hãy viết chuỗi lệnh thực hiện việc nhân AX với 10 bằng lệnh shift, MOV và ADD 11. Mô tả chuỗi lệnh sau: SHL AX, 1 RCL BX, 1 RCL DX, 1

  11. Bài tập về mã hoá lệnh và tập lệnh 12. Viết chuỗi lệnh thực hiện phép chia BL cho CL và nhân kết quả với 2. Kết quả cuối cùng là 1 số 16 bit và được cất ở trong thanh ghi DX 13. Hãy viết chuỗi lệnh thiết lập bít 1 cho 4 bít có trọng số cao nhất của thanh ghi AX, xoá 3 bít có trọng số thấp nhất của AX và đảo bít 7, 8 và 9 của AX

  12. Bài tập về các lệnh điều khiển • Lệnh Jump E901E2H được bắt đầu tại địa chỉ 0F00: 00E4H trong đoạn mã lệnh. Xác định địa chỉ vật lý của lệnh sẽ được thực hiện tiếp theo lệnh Jump 2. Giả sử DH chứa 8Ah, CF=1 và CL chứa 3. Cho biết giá trị của DH và CF sau khi thực hiện lệnh RCR DH, CL 3. Hãy xử dụng lệnh ROL và lệnh JNC (jump if CF=0) để đếm số bit 1 trong thanh ghi BX mà không làm thay đổi nội dung của nó, chứa kết quả trong AX. 4. Giả thiết chương trình chứa các dòng lệnh sau: CALL PROC1 MOV AX, BX Biết rằng lệnh MOV nằm ở địa chỉ 08FD:0203 và PROC1 là thủ tục NEAR bắt đầu tại địa chỉ 08FD:0300, SP=010Ah. Cho biết nội dung của IP và SP sau mỗi lệnh

  13. Bài tập về các lệnh điều khiển 5. Viết chương trình tính tổng của dãy số: 3, 7, 11, 15, 19, 23, 27. Kết quả ghi vào thanh ghi AX. 6. So sánh giữa IRET và RET 7. Véc tơ ngắt trong lệnh INT 40H được cất ở địa chỉ nào trong bộ nhớ. 8. Viết đoạn chương trình để tính N!, kết quả ghi vào thanh ghi AX. Giả thiết tích số không vượt quá 16 bit

More Related