80 likes | 385 Views
Tiết 33: Bài 30:. THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Về kiến thức Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột
E N D
Tiết 33: Bài 30: THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức • Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực 2. Về kĩ năng: • Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột • Biết cách tính bình quân lương thực theo đầu người và rút ra nhận xét cần thiết từ số liệu và biểu đồ
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của một số nước Trục hoành thể hiện tên quốc gia, đối tượng “thế giới” cũng được xem như quốc gia 2. Mỗi quốc gia vẽ hai cột: một cột dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực 3. Ghi: Kí hiệu + tên biểu đồ + chú giải Chú ý: Để tránh tình trạng quên ghi tên biểu đồ, các em có thể ghi trước tên biểu đổ ở phía trên của biểu đồ
2.Tính bình quân lương thực đầu người. Nhận xét BQLT= Sản lượng LT cả năm/ Số dân TB năm
NHẬN XÉT • Những nước đông dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Inđônễia. • Những nước có sản lượng lương thực lớn: Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ • Những nước có bình quân lương thực cao nhất, gấp 3.5 lần bình quân lương thực đầu người của thế giới là Pháp và Hoa Kì • Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số nhiều nhất thế giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới. In đônêxia có sản lượng lương thực ở mức cao nhưng do dân đông nên bình quân lương thực đầu người ở mức thấp
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP • Nhắc nhở các em về ôn lại kiến thức và kỹ năng vẽ biểu đồ cột với hai đại lượng khác nhau. • Kỹ năng đổi, tính đơn vị. • Chuẩn bị bài học hôm sau • Rèn luyện kỹ năng bằng bài tập vẽ biểu đồ trong tập bản đồ. • Làm thêm bài tập GV cho.