1 / 57

Kỹ thuật phục vụ tự đánh giá chất lượng giáo dục tại THPT Võ Thành Trinh

Kiu1ec3m u0111u1ecbnh chu1ea5t lu01b0u1ee3ng giu00e1o du1ee5c bao gu1ed3m trong mu00ecnh tu1ef1 u0111u00e1nh giu00e1 vu00e0 u0111u00e1nh giu00e1 ngou00e0i. Tu1ef1 u0111u00e1nh giu00e1 lu00e0 mu1ed9t khu00e2u quan tru1ecdng trong hou1ea1t u0111u1ed9ng kiu1ec3m u0111u1ecbnh chu1ea5t lu01b0u1ee3ng giu00e1o du1ee5c cu00e1c cu01a1 su1edf giu00e1o du1ee5c. u0110u00e2y lu00e0 quu00e1 tru00ecnh cu01a1 su1edf giu00e1o du1ee5c tu1ef1 xem xu00e9t, u0111u1ed1i chiu1ebfu vu1edbi cu00e1c tiu00eau chuu1ea9n u0111u00e1nh giu00e1 chu1ea5t lu01b0u1ee3ng u0111u1ec3 bu00e1o cu00e1o vu1ec1 tu00ecnh tru1ea1ng chu1ea5t lu01b0u1ee3ng, hiu1ec7u quu1ea3 hou1ea1t u0111u1ed9ng giu00e1o du1ee5c u2013 du1ea1y hu1ecdc, nghiu00ean cu1ee9u khoa hu1ecdc, nhu00e2n lu1ef1c, cu01a1 su1edf vu1eadt chu1ea5t cu0169ng nhu01b0 cu00e1c vu1ea5n u0111u1ec1 liu00ean quan khu00e1c, tu1eeb u0111u00f3 tiu1ebfn hu00e0nh u0111iu1ec1u chu1ec9nh cu00e1c nguu1ed3n lu1ef1c vu00e0 quu00e1 tru00ecnh thu1ef1c hiu1ec7n nhu1eb1m u0111u00e1p u1ee9ng cu00e1c tiu00eau chuu1ea9n chu1ea5t lu01b0u1ee3ng.

Download Presentation

Kỹ thuật phục vụ tự đánh giá chất lượng giáo dục tại THPT Võ Thành Trinh

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MỤC LỤC MỤC LỤC.................................................................................................................................. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... ii TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... iii I. Sơ lược lý lịch tác giả ............................................................................................................ 1 II. Sơ lược đặc điểm tình hình đơn vị ...................................................................................... 1 1. Tóm tắt tình hình đơn vị ..................................................................................................... 1 2. Thuận lợi ............................................................................................................................ 2 3. Khó khăn ............................................................................................................................ 2 4. Tên sáng kiến/đề tài giải pháp ............................................................................................. 2 5. Lĩnh vực ............................................................................................................................. 2 III. Mục đích yêu cầu của đề tài, sáng kiến ............................................................................. 3 1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến ................................................................. 3 2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến .................................................................................... 4 3. Nội dung sáng kiến ............................................................................................................. 4 Kỹ thuật 1: Nghiên cứu văn bản, hồ sơ trong tự đánh giá................................................. 4 Kỹ thuật 2: Quan sát trong tự đánh giá ............................................................................. 6 Kỹ thuật 3: Phỏng vấn trong tự đánh giá .......................................................................... 8 Kỹ thuật 4: Thảo luận nhóm trong tự đánh giá ............................................................... 10 Kỹ thuật 5: Thiết kế các công cụ điều tra ........................................................................ 12 Kỹ thuật 6: Xử lý và phân tích số liệu .............................................................................. 12 Kỹ thuật 7: Thiết lập các dữ liệu thống kê ....................................................................... 13 IV. Hiệu quả đạt được ............................................................................................................ 14 V. Mức độ ảnh hưởng ............................................................................................................. 18 VI. Kết luận ............................................................................................................................ 18 Phụ lục Trang i https://baigiang.org/

  2. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 1 THPT Trung học phổ thông 2 KĐCLGD Kiểm định chất lượng giáo dục 3 TĐG Tự đánh giá 4 TĐG&KĐCLGD Tự đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục 5 GD-ĐT Giáo dục và đào tạo Trang ii https://baigiang.org/

  3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật giáo dục 2005; 2. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; 3. Trần Thanh Bình (2009), “Một số vấn đề của kiểm định chất lượng giáo dục”, Tạp chí Khoa học Văn hóa và Du lịch; 4. Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; 5. Kế hoạch số 173/KH.THPTVTT ngày 31 tháng 12 năm 2018 Về việc tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT Võ Thành Trinh; 6. Báo cáo số tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục trường THPT Võ Thành Trinh; 7. Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS, THPT và THPT có nhiều cấp học; 8. Công văn số 5932/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông; 9. Công văn Hướng dẫn xác định nội hàm, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá trường THCS, THPT và THPT có nhiều cấp học; 10. Các tài liệu tập huấn công tác tự đánh giá Kiểm định chất lượng giáo dục; 11. Tra cứu www.google.com.vn. Trang iii https://baigiang.org/

  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT VÕ THÀNH TRINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Chợ Mới, ngày 13 tháng 3 năm 2019 BÁO CÁO Kết quả thực hiện sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. I. Sơ lược lý lịch tác giả - Họ và tên: Phùng Danh Sâm. Giới tính: Nam. - Ngày tháng năm sinh: 20/06/1982. - Nơi thường trú: Khóm Tây An – P. Mỹ Thới – TP. Long Xuyên – T.An Giang. - Đơn vị công tác: Trường THPT Võ Thành Trinh. - Chức vụ hiện nay: Phó Hiệu trưởng. - Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Vật lý. - Lĩnh vực công tác: Quản lý CSVC – TBDH. II. Sơ lược đặc điểm tình hình đơn vị 1. Tóm tắt tình hình đơn vị Trường THPT Võ Thành Trinh tọa lạc tại: ấp An Thuận – xã Hòa Bình – huyện Chợ Mới – tỉnh An Giang. Về cơ sở vật chất: Hiện nay nhà trường có 21 phòng học, 12 phòng bộ môn với 10 phòng được trang bị trang thiết bị đầy đủ, hiện đại. Trường tổ chức vận động được 19 tivi (được cấp 4 tivi và 5 projector) màn hình lớn gắn trên các phòng học để dạy UD.CNTT. So với các trường trong huyện thì đơn vị được trang bị khá đầy đủ các trang thiết bị phục vụ dạy học và quản lý. Về nhân sự: Trường có 71 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó, giáo viên là 61 người, tất cả điều đạt và vượt chuẩn theo qui định của giáo viên trung học phổ thông. Đa phần cán bộ giáo viên trẻ, năng động, dám nghĩ, dám làm. Về học sinh: đầu năm trường có 945 em theo học chia làm 27 lớp, trong đó khối 10 là 10 lớp, khối 11 là 9 lớp và khối 12 là 8 lớp. Đa số học sinh ngoan hiền, chịu khó mặc dù điểm tuyển đầu vào thấp. Trang 1 https://baigiang.org/

  5. 2.Thuận lợi - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang quan tâm đầu tư đầy đủ về CSVC – TBDH đảm bảo thực hiện nhiệm vụ. -Được sự quan tâm, chỉ đạo sát của Huyện ủy, UBND huyện Chợ Mới. - Hệ thống văn bản nhiều, kênh tham khảo phong phú. - Ban lãnh đạo trẻ, nhiệt tình, sáng tạo, chịu đổi mới. - CMHS và mạnh thường quân ngày càng quan tâm hỗ trợ trường trong các hoạt động dạy học. 3. Khó khăn - Đơn vị đóng trên địa bàn phức tạp, nhiều yếu tố ảnh hưởng xấu đến học sinh. - Học sinh ở vùng nông thôn, ý thức học chưa cao, một số CMHS đi làm xa nên không quản lý nhắc nhở con em thường xuyên gây ảnh hưởng đến học tập. 4. Tên sáng kiến/đề tài giải pháp: “Các kỹ thuật thu thập minh chứng phục vụ công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục tại trường THPT Võ Thành Trinh”. 5. Lĩnh vực: Quản lý. Trang 2 https://baigiang.org/

  6. III. Mục đích yêu cầu của đề tài, sáng kiến 1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến Năm học vừa qua trường đã tiến hành xây dựng kế hoạch, thành lập Hội đồng tự đánh giá để đánh giá mức độ đạt được về kiểm định chất lượng giáo dục của trường và đã được kiểm định công nhận đạt chuẩn cấp độ 01 theo Thông tư 42/2012 của Bộ giáo dục. Qua quá trình tự đánh giá đơn vị chúng tôi gặp một số thuận lợi và khó khăn sau: * Những thuận lợi - Kiểm định chất lượng giáo dục được Đảng và Nhà nước rất quan tâm. Điều 17, Luật giáo dục (2005) đã chỉ rõ: “Kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện định kỳ trong phạm vi cả nước và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục được công bố công khai để xã hội biết và giám sát”. - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang rất quan tâm và chỉ đạo sát, có những tư vấn kịp thời giải đáp các khúc mắc giúp đơn vị thực hiện được thuận lợi nhất. - Hệ thống văn bản Hướng dẫn được cung cấp đầy đủ, dễ tìm, dễ cập nhật. - Công tác tuyên truyền về lợi ít của việc được công nhận đạt chuẩn Kiểm định chất lượng giáo dục nhà trường triển khai tốt đến tận giáo viên, nhân viên và phụ huynh. - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường đông nên việc huy động để tìm kiếm minh chứng rất nhanh. - Các thành viên Hội đồng tự đánh giá có tinh thần trách nhiệm cao, biết phân tích, tổng hợp, đánh giá khách quan chất lượng giáo dục của nhà trường đồng thời được Ban Giám hiệu nhà trường chọn lựa và tổ chức tập huấn kỹ về nghiệp vụ. * Những khó khăn Cách thức thu thập minh chứng còn gặp phải những khó khăn do lần đầu thực hiện công tác này. Có những thông tin minh chứng phục vụ cho công tác tự đánh giá chất lượng của đơn vị bị thất lạc nên mất nhiều thời gian cho việc tìm kiếm. Việc lưu trữ, sắp xếp hồ sơ chưa chưa khoa học, có những minh chứng mà lâu nay nhà trường cho rằng không quan trọng nên cuối năm để giáo viên mang về nhà hoặc không thu và lưu trữ. Trong 5 năm gần đây trường đã nhiều lần thay đổi Hiệu trưởng và năm học 2015 - 2016 trường được đổi tên theo chỉ đạo cấp trên nên ảnh hưởng không nhỏ đến công tác thu thập hồ sơ, văn bản làm minh chứng. Trang 3 https://baigiang.org/

  7. Một số cán bộ chưa vững về nghiệp vụ tự đánh giá nên mất nhiều thời gian tìm hiểu. Từ những khó khăn trên, bản thân tôi đã không ngừng học hỏi, tham khảo từ nhiều kênh để tı̀m ra những giải pháp, áp dụng cho trong cả quá trı̀nh xây dựng kế hoạch tự đánh giá cho đến việc tìm kiếm phân tı́ch xử lý các minh chứng để đi đến việc hoàn thành Báo cáo tự đánh giá và được đánh giá ngoài đạt kết quả như mong muốn. 2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến Kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm trong mình tự đánh giá và đánh giá ngoài. Tự đánh giá là một khâu quan trọng trong hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục các cơ sở giáo dục. Đây là quá trình cơ sở giáo dục tự xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục – dạy học, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất cũng như các vấn đề liên quan khác, từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng. Tự đánh giá không chỉ tạo cơ sở cho công tác đánh giá ngoài mà còn là điều kiện để cơ sở giáo dục cải tiến chất lượng. Do vậy, có thể xem kiểm định chất lượng giáo dục là sự thể chế hoá được phát triển đầy đủ nhất về tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục đối với chất lượng của mình và đối với công luận. Việc triển khai công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục trường học là một bước thực hiện để khẳng định vị trí của đơn vị đang ở cấp độ nào trong thang bậc đánh giá của cấp quản lý. Đây là một công việc quan trọng và cần có sự chung tay của cả tập thể đơn vị vì liên quan đến mọi mặt hoạt động của trường không chỉ năm hiện tại mà trong 05 năm gần đây. Trong đó việc thu thập, phân tích và xử lý minh chứng là rất quan trọng để đi đến những mô tả hiện trạng sát với thực tế nhất. Việc này cần những kỹ thuật thực hiện một cách khoa học, đồng bộ từ trên xuống dưới thì mới đạt được hiệu quả tốt nhất. Đó chính là vấn đề cấp thiết mà bản thân thấy rằng nên có những kỹ thuật hữu hiệu, sát với thực tế đơn vị mình để thực hiện đạt kết quả mong muốn. 3. Nội dung sáng kiến Kỹ thuật 1: Nghiên cứu văn bản, hồ sơ trong tự đánh giá Nghiên cứu văn bản, hồ sơ là một trong những phương pháp thu thập thông tin quan trọng nhất thường được dùng trong tự đánh giá KĐCLGD. Nghiên cứu văn bản, hồ sơ là xem xét có hệ thống các tài liệu dưới dạng văn bản viết như các quy định, kế hoạch, biên bản, báo cáo, hồ sơ, sổ sách,… nhằm cung cấp thông Trang 4 https://baigiang.org/

  8. tin cho quá trình tự đánh giá. Nghiên cứu, phân tích văn bản, hồ sơ được thực hiện nhằm phân loại, sắp xếp, đánh giá và lựa chọn các thông tin trong văn bản cho phù hợp với nội hàm các tiêu chí để trích dẫn, bình luận,… phục vụ mục đích tự đánh giá. Kỹ thuật này áp dụng cho khá nhiều tiêu chí mà các minh chứng dễ tìm hoặc đã có sẵn. Ưu điểm và những hạn chế Giúp xác định những văn bản nào có nội dung phù hợp để được coi là minh chứng tốt cho một tiêu chí nào đó; Văn bản, hồ sơ chỉ xác nhận sự có mặt, chưa chắc đã là minh chứng; Để xác định một văn bản nào đó như là minh chứng cần xem xét văn bản đó phù hợp đáp ứng đến đâu các yêu cầu của từng tiêu chí. Cần có sự thẩm định của nhóm cán bộ phụ trách, chịu trách nhiệm thu thập minh chứng, viết báo cáo tiêu chí… hoặc sự thẩm định đánh giá của các chuyên gia về KĐCLGD; Dễ bị lạm dụng như quá chú trọng đến hồ sơ, văn bản mà không xem xét thực tế. Các kỹ thuật xem xét văn bản, hồ sơ Việc nghiên cứu phân tích văn bản, hồ sơ để xác định liệu nó có thể là một minh chứng tốt cho một tiêu chí nào đó hay không cần bám sát nội hàm từng tiêu chí, so sánh với nội dung các chỉ báo của từng tiêu chí, các từ khoá chỉ nội hàm của tiêu chí... Những câu hỏi hướng dẫn xem xét phân tích văn bản/hồ sơ Khi tiếp xúc với một văn bản lần đầu tiên trong quá trình lựa chọn minh chứng cho báo cáo tự đánh giá, các nhóm công tác cần tự đặt ra và trả lời những câu hỏi sau đây: - Đây là loại văn bản gì? Ai phát hành ? - Văn bản được viết cho đối tượng nào ? - Tính hiệu lực của văn bản này ? - Văn bản, tài liệu này có nội dung phù hợp, đáp ứng nội hàm một hoặc những tiêu chí nào ? - Văn bản, tài liệu này đáp ứng nội dung cụ thể nào trong nội hàm của tiêu chí ? Trang 5 https://baigiang.org/

  9. - Văn bản này có thể là minh chứng tốt cho những tiêu chí nào? Vì sao ? Các bước tiến hành Bước 1: Xác định tên văn bản, loại tài liệu, hồ sơ cần thu thập? Nơi có thể thu thập. Bước 2: Đọc nội dung văn bản, xác định mức độ tin cậy của văn bản, tìm các câu, phần, nội dung cần thiết đáp ứng các yêu cầu nêu trong nội hàm của từng tiêu chí… ghi những nhận xét ở những chỗ quan trọng. Bước 3: Thẩm định lại văn bản, xác định mức độ tin cậy, xác định các đoạn phù hợp để trích dẫn, bình luận. Bước 4: Trao đổi trong nhóm, để xác định xem văn bản đó có phải là minh chứng tốt, có mâu thuẫn với các nguồn minh chứng khác? Phương pháp này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi được kết hợp với các phương pháp khác như phỏng vấn cá nhân, thảo luận nhóm và quan sát. Kỹ thuật 2: Quan sát trong tự đánh giá Quan sát là một trong những phương pháp thu thập thông tin quan trọng thường được dùng trong việc đánh giá các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tự đánh giá của đơn vị. Quan sát là sự viếng thăm hiện trường, xem xét tận mắt,…cơ sở vật chất, điều kiện, môi trường, sự tương tác…hoặc một hoạt động cụ thể nào đó. Ví dụ, quan sát sân chơi – bãi tập, dự giờ một tiết học, thăm thư viện, thăm phòng học bộ môn, đánh giá hiệu quả một hoạt động. Các loại quan sát Theo Creswell (2000), quan sát có thể chia thành 4 loại: - Tham gia hoàn toàn - vai trò người quan sát nghiên cứu được giữ kín. - Quan sát đồng thời tham gia - vai trò quan sát là chính, tham gia chỉ là phụ. - Tham gia đồng thời là quan sát - tham gia là chính, quan sát là thứ yếu. - Quan sát hoàn toàn - người nghiên cứu quan sát mà không tham gia. Ưu điểm và những hạn chế - Giúp người quan sát tận mắt chứng kiến hiểu biết tốt hơn về hiện trạng; Trang 6 https://baigiang.org/

  10. - Quan sát giúp thẩm tra lại các số liệu, cung cấp những thông tin, dữ liệu điển hình liên quan đến tình huống; - Quan sát cũng giúp thẩm tra lại minh chứng giúp hiểu rõ tình trạng, hiệu quả hoạt động,…mà các phương pháp khác không cho kết quả tin cậy; - Dễ mang tính phiến diện, chủ quan cao và dễ bị can thiệp. Kỹ thuật quan sát Các bước tiến hành: Bước 1: Lên kế hoạch - Xác định mục đích, đối tượng quan sát; - Xác định các nội dung, phạm vi quan sát; - Xác định các hoạt động cụ thể cần quan sát; - Xác định các yếu tố, các phát hiện cần tìm, cần thẩm tra,… Bước 2: Thiết lập các tiêu chí và chuẩn bị các công cụ hỗ trợ quan sát - Thiết lập các tiêu chí quan sát, các mức độ, các biểu hiện có thể quan sát… cách đánh giá; - Đưa ra các tiêu chí khi quan sát cho từng nội dung quan sát cụ thể; - Xây dựng bộ công cụ dùng cho quan sát (ví dụ: Xây dựng các phiếu quan sát, bảng kiểm,…); - Giấy, bút, thiết bị ghi âm, ghi hình như máy ảnh, máy quay,… - Phiếu ghi các kết quả quan sát. Bước 3: Xem xét hiện trường và ghi chép thông tin - Người quan sát ghi chép lại những thông tin chính vào phiếu quan sát; - Ghi chú những phát hiện của mình trong quá trình quan sát; - Xem xét các tài liệu, trang thiết bị,… ví dụ: lịch hoạt động hàng tuần, sổ nhật kí sử dụng phòng học bộ môn, biên bản kiểm tra thiết bị, việc mượn trả đồ dùng dạy học,... - Xem các góp ý của giáo viên và học sinh về hoạt động phòng học bộ môn, thư viện. Trang 7 https://baigiang.org/

  11. - Trực tiếp kiểm tra: thao tác thật trên thiết bị để xác định chất lượng trang thiết bị,… Bước 4: Xử lý các thông tin trong quá trình quan sát - Tóm lược các thông tin; - So sánh, đối chiếu với các nguồn thông tin, dữ liệu khác; - Lưu ý các thông tin trái chiều, các phát hiện mới. Bước 5: Trao đổi trong nhóm, mục đích tìm những bằng chứng, loại bỏ các mâu thuẫn. - Tìm kiếm các bằng chứng, minh chứng để xác nhận hay bác bỏ một nhận định nào đó; - Đưa ra các câu hỏi, nhận xét,…trao đổi trong nhóm tham gia quan sát; - Phát hiện các mâu thuẫn,…tìm hiểu các lý do, nguyên nhân, - Thống nhất các nhận định. Lưu ý: Phương pháp này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi được kết hợp với các phương pháp khác như phỏng vấn cá nhân, nhóm và nghiên cứu hồ sơ. Kỹ thuật 3: Phỏng vấn trong tự đánh giá Phỏng vấn là một trong những phương pháp thu thập thông tin rất quan trọng trong tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường (ví dụ: phỏng vấn giáo viên và học sinh về hiệu quả môn học, hiệu quả của hoạt động giáo dục đạo đức, định hướng nghề nghiệp mang lại,...). Phỏng vấn định tính là sử dụng những câu hỏi mở để thu thập thông tin từ các cá nhân, nhóm nhằm thẩm định hoặc thu thập thông tin, minh chứng cho quá trình tự đánh giá (Ví dụ: phỏng vấn hiệu trưởng về kế hoạch chiến lược của trường; Kế hoạch phát triển hoặc việc dự nguồn cán bộ cho đơn vị). Ưu điểm và những hạn chế Phỏng vấn là một phương pháp rất có ích và được dùng nhiều trong đánh giá, kiểm định chất lượng. Đôi khi đây là phương pháp duy nhất để thu thập thông tin, để hiểu sâu quan điểm của một cá nhân. Tuy nhiên, phương pháp này dễ mang tính chủ quan, dễ phiến diện (nếu chọn đối tượng phỏng vấn không đúng), không thực hiện được với nhiều đối Trang 8 https://baigiang.org/

  12. tượng như điều tra bằng bảng hỏi. Quy trình phỏng vấn Chuẩn bị phỏng vấn - Chọn đối tượng phỏng vấn, hình thức phỏng vấn; - Xác định mục tiêu, nội dung (những vấn đề cần làm rõ) phỏng vấn, - Chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn; - Chuẩn bị địa điểm, thời gian,… phỏng vấn; - Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ (ví dụ: máy ghi âm,…). Tiến hành phỏng vấn - Khởi động (giới thiệu, làm quen): nói rõ mục đích phỏng vấn, khẳng định các thông tin được giữ bí mật, chỉ đuợc dùng cho mục đích nghiên cứu,… làm an lòng người được phỏng vấn (xem thêm các bước tiến hành phỏng vấn); - Phỏng vấn: tập trung vào những câu hỏi chính để khai thác thông tin. Ghi tóm tắt các thông tin, nói lại các tóm tắt để người được phỏng vấn khẳng định mức độ chính xác của các thông tin; - Tóm lược các thông tin chính cần thiết; - Khai thác sâu các thông tin có liên quan làm rõ vấn đề; - Chính xác hoá các thông tin; - Kết thúc phỏng vấn. Sau phỏng vấn Kiểm tra lại các thông tin, phát hiện những chỗ mâu thuẫn hoặc không rõ để hỏi lại; khẳng định lại cam kết giữ bí mật thông tin để người được phỏng vấn yên tâm về những thông tin họ đã cung cấp. Các bước tiến hành phỏng vấn Bước 1: Giới thiệu bản thân và mục đích phỏng vấn (để đối tượng yên tâm cung cấp thông tin); Khẳng định với đối tượng rằng thông tin sẽ được giữ bí mật (giải thích rõ cách làm); Trang 9 https://baigiang.org/

  13. Bước 2: Giải thích rõ ý nghĩa, tầm quan trọng của những thông tin chính xác do đối tượng cung cấp; Xin phép ghi âm hoặc ghi chép thông tin; Hỏi các câu hỏi làm quen; Bước 3: Hỏi các câu hỏi thuộc nội dung nghiên cứu (sử dụng bản câu hỏi mở có sẵn và hỏi thêm những câu hỏi nảy sinh trong tình huống để khác thác thông tin chiều sâu); Bước 4: Kết thúc phỏng vấn, cám ơn, trả lời các câu hỏi của người được phỏng vấn. Người phỏng vấn cần tạo được bầu không khí trao đổi cởi mở, ghi chép lại các thông tin và cần có sự kiểm chứng đối chiếu với các nguồn thông tin khác. Phương pháp này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi được kết hợp với các phương pháp khác như nghiên cứu văn bản, khảo sát điều tra và quan sát. Kỹ thuật 4: Thảo luận nhóm trong tự đánh giá Thảo luận nhóm là một trong những phương pháp thu thập thông tin rất quan trọng trong tự đánh giá chương trình đào tạo, tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường (chẳng hạn, thảo luận nhóm giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học, thảo luận nhóm học sinh về môn học, về mức độ phù hợp, cập nhật…của chương trình đào tạo,...). Thảo luận nhóm là sử dụng những câu hỏi mở để thu thập thông tin từ một nhóm đối tượng (giáo viên, học sinh, cán bộ quản lý), nhằm thẩm định hoặc thu thập thông tin, minh chứng cho một nội dung nào đó, thuộc tiêu chí, tiêu chuẩn nào đó trong quá trình tự đánh giá. Ưu điểm và những hạn chế Khi không thể tiến hành phỏng vấn cá nhân, hoặc không cần thiết phải lấy thông tin từ cá nhân, mà chỉ cần thông tin từ nhiều người, từ các nhóm đối tượng khác nhau, thì thảo luận nhóm là một phương pháp rất có ích được dùng nhiều trong đánh giá, kiểm định chất lượng. Đôi khi nó là phương pháp duy nhất để thu thập nhanh chóng các thông tin, để hiểu quan điểm chung của một nhóm đối tượng. Tuy nhiên, phương pháp này dễ mang tính chủ quan, dễ chịu áp lực của một vài cá nhân chi phối nhóm (nếu chọn nhóm đối tượng phỏng vấn không tốt), không thực hiện được phỏng vấn sâu, thể hiện rõ quan điểm cá nhân. Quy trình thảo luận nhóm Chuẩn bị thảo luận - Chọn đối tượng tham gia thảo luận nhóm; Trang 10 https://baigiang.org/

  14. - Xác định mục tiêu, nội dung (những vấn đề) cần thảo luận làm rõ; - Chuẩn bị các câu hỏi thảo luận; - Chuẩn bị địa điểm, thời gian…thảo luận; - Chuẩn bị các công cụ hỗ trợ (ví dụ: máy ghi hình, ghi âm,…). Tiến hành thảo luận - Khởi động: làm quen, nói rõ mục đích, yêu cầu, nêu vấn đề, câu hỏi để mọi người trong nhóm thảo luận. Xin phép được ghi chép, ghi âm… cần làm an lòng những người tham gia thảo luận; - Thảo luận chính: tập trung vào những câu hỏi chính để khai thác thông tin, lắng nghe ghi chép đầy đủ ý kiến phát biểu của những người tham gia. Ghi tóm tắt các thông tin, tóm lược các quan điểm để những người tham gia thảo luận khẳng định mức độ chính xác của các thông tin (xem thêm các bước tiến hành thảo luận nhóm); - Tóm lược các thông tin chính cần thiết;, - Khai thác sâu các thông tin có liên quan làm rõ vấn đề; - Chính xác hoá các thông tin; - Kết thúc thảo luận nhóm. Sau thảo luận Kiểm tra lại các thông tin, phát hiện những quan điểm chung, những ý kiến/quan điểm khác biệt giữa các nhóm trong cuộc thảo luận…khẳng định lại mục đích sử dụng thông tin của cuộc thảo luận để những người tham gia yên tâm về những thông tin họ đã cung cấp. Các bước tiến hành thảo luận nhóm Bước 1: Giới thiệu bản thân và mục đích nội dung, thời gian (để đối tượng yên tâm cung cấp thông tin); Khẳng định với đối tượng rằng thông tin sẽ được sử dụng vào mục đích gì; Giải thích rõ ý nghĩa, tầm quan trọng của cuộc thảo luận, kết quả mong muốn (xin phép ghi âm hoặc ghi chép thông tin). Bước 2: Nêu vấn đề, đặt các câu hỏi thuộc nội dung cần tọa đàm/thảo luận, tập trung vào vấn đề chính, trọng tâm cần thảo luận. Ghi chép đầy đủ ý kiến từng cá nhân, tóm tắt Trang 11 https://baigiang.org/

  15. thành quan điểm chung, trao đổi kỹ về các ý kiến khác nhau. Bước 3: Kết thúc tọa đàm nhóm, người chủ tọa cần cám ơn, trả lời các câu hỏi của những người tham gia tọa đàm. Các phương pháp này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi được kết hợp với các phương pháp khác như khảo sát, phỏng vấn sâu và quan sát. Kỹ thuật 5: Thiết kế các công cụ điều tra Điều tra khảo sát là một trong những phương pháp thu thập thông tin rất quan trọng. Chẳng hạn, khảo sát hiệu quả môn học;... Phương pháp này thường được dùng nhiều trong tự đánh giá chất lượng hiệu quả hoạt động của nhà trường. Điều tra khảo sát bằng bảng hỏi là thiết lập một hệ thống các câu hỏi dưới dạng văn bản viết và xác định các mức độ đánh giá, thủ tục cho điểm, hướng dẫn và cách xử lý phân tích số liệu nhằm cung cấp thông tin đáng tin cậy cho quá trình tự đánh giá. Ưu điểm và những hạn chế Khảo sát là một trong những phương pháp rất phù hợp để hỏi người khác về nhận thức, ý kiến và quan điểm của họ về những vấn đề nào đó. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn muốn biết người khác thực sự cư xử hoặc hành động như thế nào thì độ tin cậy của phương pháp này không cao. Các nguyên tắc thiết kế công cụ đo Khi xây dựng, thiết kế công cụ đo, dù ở những hình thức đơn giản nhất như phiếu hỏi, bảng kiểm kê đến những hình thức phức tạp hơn như các thang đo chuẩn hay các trắc nghiệm chuẩn, người nghiên cứu cần đảm bảo các đặc tính thiết kế (mục tiêu đo lường, đối tượng, nội dung cần đo, các thủ tục cho điểm, hướng dẫn,...) và đảm bảo các đặc tính đo lường (độ tin cậy, độ khó,... độ hiệu lực), đảm bảo tính đại diện của mẫu thống kê, để khẳng định liệu nó có đưa ra được những thông tin chính xác, có nhiều lợi ích hay không. Kỹ thuật 6: Xử lý và phân tích số liệu Xử lý và phân tích số liệu là một trong những khâu quan trọng trong điều tra khảo sát, làm cho số liệu “biết nói”, có sức thuyết phục người đọc. Chẳng hạn, xử lý và phân tích số liệu khảo sát học sinh về hiệu quả môn học... Ưu điểm và những hạn chế Trang 12 https://baigiang.org/

  16. Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel, xử lý bằng tay dễ làm, thông dụng Các trường gặp khó khăn vì chưa biết sử dụng các phần mềm hoặc không biết kỹ thuật xử lý, phân tích chuyên sâu. Để nắm các kỹ thuật xử lý và phân tích số liệu này cần phải tham gia các khóa học ngắn hạn về sử dụng các phần mềm. Phương pháp này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi được kết hợp với các phương pháp khác như các số liệu qua phỏng vấn cá nhân số liệu qua quan sát. Kỹ thuật 7: Thiết lập các dữ liệu thống kê Thiết lập các dữ liệu thống kê rất cần cho quá trình viết báo cáo tự đánh giá. Chẳng hạn, số liệu thống kê về đội ngũ giáo viên; ... Cách lập các biểu mẫu thống kê Các biểu bảng thống kê thường được lập theo hướng dẫn trong cấu trúc báo cáo tự đánh giá, các phụ lục kèm theo hoặc theo yêu cầu của từng tiêu chí. Để thiết lập các biểu bảng thống kê cần trả lời các câu hỏi sau: - Có bao nhiêu loại biểu bảng thống kê cần có ở mỗi phần trong báo cáo tự đánh giá? - Mục đích của việc thiết lập các biểu bảng này ? - Đơn vị thống kê là gì ? - Những số liệu cho các biểu bảng này có thể thu thập ở đâu ? Chẳng hạn, các số liệu thống kê về cơ sở vật chất có thể thu thập ở phòng quản trị; các số liệu thống kê về giáo viên có thể thu thập ở phòng tổ chức,... - Ai cung cấp nguồn số liệu thống kê ? - Mức độ tin cậy của các số liệu thống kê này ? - Thời điểm thu thập các số liệu thống kê ? Sử dụng các câu hỏi để kiểm tra các dữ liệu thống kê - Các dữ liệu thống kê hữu ích nhất đã được đưa vào báo cáo ? - Mục đích mô tả các dữ liệu thống kê ? - Thiết lập các biểu bảng, đơn vị thống kê có phù hợp ? Trang 13 https://baigiang.org/

  17. - Các số liệu trong các biểu bảng có chính xác, có đáng tin cậy ? - Các số liệu thống kê lấy từ nguồn nào, do ai cung cấp ? - Sự tích hợp các số liệu thống kê trong mỗi biểu bảng đã phù hợp chưa? Có dễ đọc hiểu ? - Phân tích số liệu thống kê này giúp gì cho việc hiểu biết bức tranh thực trạng (nội hàm) của tiêu chí, số liệu về chương trình đào tạo, về nguồn tài chính của trường... và chứng minh nhà trường đạt được các yêu cầu, mục tiêu đào tạo... ở mức nào ? - Số liệu thống kê mô tả có giúp định hướng cho việc khắc phục tồn tại (phát huy điểm mạnh) ?... Chất lượng một báo cáo tự đánh giá không phụ thuộc vào số lượng các biểu bảng thống kê mà phụ thuộc vào việc đọc hiểu các biểu bảng thống kê. Sự lập luận và phân tích, bình luận, so sánh,…làm cho các con số thống kê trong báo cáo tự đánh giá biết nói. IV. Hiệu quả đạt được Trong quá trình tổ chức thực hiện công tác tự đánh giá ở đơn vị đã vận dụng những bước trong kỹ thuật trên vào các khâu của quá trình. Ngoài các minh chứng mang tính chất tường minh, có sẵn, dễ lấy thông tin thì các minh chứng còn lại đã được thu thập khá đầy đủ thể hiện trong danh mục (Phụ lục). Đơn vị thực hiện việc lưu minh chứng khoa học, dễ tìm, dễ xem và đánh giá. Qua thời gian hội đồng tự đánh giá trường làm việc tại đơn vị, đã đi đến kết luận: Trường đạt các chỉ số và các tiêu chí cụ thể như sau: - Tổng số các chỉ số đạt: 119/122 chiếm tỷ lệ 97,54 %. - Tổng số các chỉ số không đạt: 03/122 chiếm tı̉ lệ 2,46 %. - Tổng số các tiêu chí đạt: 34/36. - Tı̉ lệ 94,44 %. - Tổng số các tiêu chí không đạt: 02/36. - Tı̉ lệ 5,56 % . Cũng cần nói thêm, sở dĩ chỉ đạt tỉ lệ 94,44% là do gặp phải các minh chứng mà không thuộc thẩm quyền của đơn vị có thể làm được, ví dụ: Số lượng cán bộ có trình độ thạc sĩ, số lượng giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh, số lượng người có trình độ Trung cấp lý luận chính trị,... Trang 14 https://baigiang.org/

  18. So với Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông, theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT với kết quả tự đánh giá có 34/36 tiêu chí đạt tỷ lệ 94,44 %, nhà trường đã được Sở giáo dục công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 01. Giấy chứng nhận Công nhận trường THPT Võ Thành Trinh đạt chuẩn cấp độ 1. Trang 15 https://baigiang.org/

  19. Hình ảnh Lễ trao Giấy chứng nhận công nhận trường THPT Võ Thành Trinh đạt chuẩn cấp độ 01. * Đối với giáo viên Đội ngũ giáo viên qua một lần thực hiện nhiệm vụ công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục từ chỗ chưa biết mô tả, viết phiếu, chưa biết cách cách thu thập phân tı́ch xử lý các minh chứng, thì nay đã thực hiện được việc thu thập, phân tı́ch, mã hoá các minh chứng. Đa số giáo viên nhận thấy công tác kiểm định chất lượng giáo dục không phải là công việc không khó mà xem đây là phương pháp để nhı̀n lại kết quả thực hiện giáo dục để có kế hoạch điều chı̉nh tại các lớp mı̀nh phụ trách cho phù hợp. Các Thầy cô đã thấy được lợi ích của việc lưu lại các mình chứng để không chỉ phục vụ cho công tác của trường mà còn dùng được cho bản thân khi đánh giá chuẩn nghề nghiệp cuối năm học. Đối với việc tổ chức thu thập, phân tích và xử lý các minh chứng như thực hiện theo các kỹ thuật đề ra, bản thân đã thực hiện khảo sát ở tất các thành viên của hội đồng tự đánh giá để có cái nhìn khách quan về hiệu quả các kỹ thuật đưa ra. * Số liệu minh chứng: STT Nội dung khảo sát Kết quả khảo sát (Tỉ lệ %) Trang 16 https://baigiang.org/

  20. Ý kiến Có Không khác Theo anh chị công tác tự đánh giá trường học mà 1 trường THPT Võ Thành Trinh thực hiện có đánh giá 100 0 0 hết được thực trạng của trường hiện nay chưa ? Anh chị có tìm hiểu trước quy trình tự đánh giá qua 2 các phương tiện truyền thông báo đài hay từ văn bản 93.9 6.1 0 được gởi cho anh chị chưa ? Theo anh chị quá trình thu thập thông tin có cần thiết 3 90.9 6.1 3.0 không ? Khi thu thập được mình chứng có cần thiết phải phân 4 97 3.0 0 tích và xử lý gì nữa không ? Khi đã xử lý minh chứng xong, theo anh chị có cần 5 thiết lưu trữ lại các minh chứng thu thập được không 100 0 0 ? Quá trình mô tả hiện trạng thực hiện trước khi thu thập 6 9.1 90.9 0 minh chứng được không ? Trong các kỹ thuật thu thập, phân tích và xử lý minh 7 chứng đã trình bày trên anh chị thấy kỹ thuật nào 0 90.9 9.1 không cần thiết thực hiện ? Quá trình thực hiện thu, phân tích, xử lý các minh 8 97 3.0 0 chứng anh chị có áp dụng các kỹ thuật trên không ? Trong bối cảnh trường tiếp tục thực hiện công tác tự đánh giá để được công nhận cấp độ 2 theo Thông tư 9 18/2018 của Bộ Giáo dục trong năm học này, anh chị 100 0 0 có tiếp tục áp dụng các kỹ thuật trên để thu thập minh chứng trong thực hiện nhiệm vụ không ? Theo nhận định của đồng chí, công tác KĐCLGD có 10 mang lại hiệu quả, ý nghĩa gì cho hoạt động giáo dục 84.8 9.1 6.1 không? - Phân công nhiệm vụ thu thập, phân tích và xử lý minh chứng cho từng nhóm một cách cụ thể nhất. - Nhóm trưởng của mỗi nhóm cần hướng dẫn chi tiết và cụ thể cho từng thành viên của nhóm mìn nắm được quy trình, ý nghĩa của việc thu thập, phân tích và xử lý minh chứng. Những đề xuất của anh chị nhằm thực hiện nhanh, hiệu quả 11 công tác thu thập, phân tích và xử lý minh chứng trong tự đánh Trang 17 https://baigiang.org/

  21. - Các thành viên tham gia hội đồng tự đánh giá cần phải có trách nhiệm trong việc tự nghiên cứu tài liệu, tham khảo các tài liệu trên mạng, báo chí có liên quan đến công tác kiểm định để thực hiện tốt việc xử lý minh chứng. - Các minh chứng cần cụ thể cho từng tiêu chí không sử dụng minh chứng chung chung. - Việc thu thập cần chính xác đúng các mốc thời gian thu thập minh chứng. - Các minh chứng nào quá nhiều hoặc cồng kềnh hoặc thuộc loại tài liệu được lưu trữ riêng tại các phòng ban thì có thể chỉ cần đường dẫn đến nơi lưu trữ không cần photo để tránh gây lãng phí, tốn thời gian. giá của trường ta trong giai đoạn tới ? * Phân tích: Từ kết quả khảo sát cho thấy sự quan tâm của giáo viên đối với công tác này rất lớn, hầu hết mỗi người đều ý thức được những tác dụng của công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Bên cạnh những đồng ý, còn có những đóng góp rất tích cực để xây dựng cho nhiệm vụ công tác này. Càng cho thấy các kỹ thuật mà bản thân trình bày để phục vụ công tác TĐG kiểm định chất lượng giáo dục là phù hợp, hiệu quả. Thật vậy, các kỹ thuật này đưa ra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện đã dần hoàn thiện để có thể áp dụng rộng rãi đa dụng. V.Mức độ ảnh hưởng Năm học 2017-2018 đơn vị tiến hành củng cố và thực hiện lại công tác tự đánh giá theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Với tinh thần làm việc nghiêm túc tuần tự các bước theo hướng dẫn của cấp trên đã đạt những hiệu quả như mong muốn. Qua đó bản thân góp nhặt và tham khảo thêm để hình thành các kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh để sử dụng. Các kỹ thuật đưa ra đã bao quát hầu hết các bước thực hiện, có trình bày rõ chi tiết và ví dụ minh họa để người đọc có hình dung cách làm tốt nhất. Theo nhận định các kỹ thuật này có thể áp dụng cho nhiều đơn vị không chỉ làm công tác tự đánh giá mà các công tác khác cũng rất hiệu quả. Chẳng hạn công tác khảo sát mức độ hiệu quả của môn học hay chương trình học,… VI. Kết luận Chất lượng giáo dục là một vấn đề luôn được xã hội quan tâm vì tầm quan trọng hàng đầu của nó đối với sự nghiệp phát triển đất nước nói chung, sự nghiệp phát triển giáo Trang 18 https://baigiang.org/

  22. dục nói riêng. Mọi hoạt động giáo dục được thực hiện đều hướng tới mục đích góp phần đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục; phấn đấu để trở thành một nền giáo dục chất lượng cao. Mặc dù vậy, do tính chất phức tạp, đa dạng, nhiều chiều của vấn đề, hiểu đầy đủ về chất lượng giáo dục cũng như xác định quy trình, phương pháp, kĩ thuật đánh giá chất lượng giáo dục một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn phát triển của xã hội, của giáo dục trong một hoàn cảnh cụ thể không phải là điều đơn giản. Kiểm định chất lượng giáo dục là một giải pháp quản lí chất lượng nhằm đưa ra những kết quả tin cậy bằng cách kiểm soát các điều kiện, quá trình tổ chức giáo dục thông qua những tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số ở các lĩnh vực cơ bản của hệ thống giáo dục cũng như của các cơ sở giáo dục. Kiểm định chất lượng giáo dục ở những nơi phát triển đã trở thành hoạt động thường xuyên, quen thuộc, thậm trí trở thành điều kiện tồn tại của nhiều cơ sở giáo dục. Từ thực tế triển khai công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, bản thân đã nỗ lực nghiên cứu văn bản, tham khảo cách thức thực hiện của đơn vị bạn và đề ra các kỹ thuật thu thập, phân tích và xử lý minh chứng qua quá trình áp dụng đã thấy được hiệu quả mang lại tích cực. Nó thể hiện rõ nhất trên kết quả xếp lại chuẩn chất lượng giáo dục do Sở Giáo dục công bố. Bản thân sẽ tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện để làm cơ sở thực hiện cho các hoạt động TĐG giai đoạn tiếp theo dựa trên tinh thần Thông tư 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo về Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS, trường THPT và trường phổ thông nhiều cấp học và Công văn 5932/BGDĐT-QLCL ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, phấn đấu đưa trường đạt chuẩn cấp độ 2 và chuẩn quốc gia theo lộ trình. Tôi cam đoan những nội dung báo cáo là đúng sự thật./. Xác nhận của đơn vị áp dụng sáng kiến Người viết sáng kiến Phùng Danh Sâm Trang 19 https://baigiang.org/

  23. Phụ lục DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG Số, ngày ban hành Nơi ban hành Mã TT Tên minh chứng hoặc thời điểm phỏng vấn, hoặc Ghi chú minh chứng quan sát người thực hiện 800/QĐ-GDĐT ngày 21/7/2003 941/QĐ-SGDĐT ngày 16/10/2015 Sở GD&ĐT Lưu Văn thư 1 [H1.1.01.01] Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng An Giang 1005/QĐ-SGDĐT ngày 10/8/2017 1317/QĐ-SGDĐT ngày 17/8/2012 942/QĐ-SGDĐT ngày 16/10/2015 1023/QĐ-SGDĐT ngày 10/11/2015 Sở GD&ĐT Lưu Văn thư 2 [H1.1.01.02] Quyết định bổ nhiệm phó hiệu trưởng 331/QĐ-SGDĐT ngày 26/4/2016 An Giang 1002/QĐ-SGDĐT ngày 10/8/2017 1382/QĐ-SGDĐT ngày 18/10/2017 Trang 1 https://baigiang.org/

  24. Sở GD&ĐT Quyết định công nhận Hội đồng trường nhiệm kì 2017-2022 1534/QĐ-SGDĐT ngày 21 tháng 11 năm 2017 Lưu Văn thư 3 [H1.1.01.03] An Giang 67/QĐ.THPT ngày 19/9/2013 Quyết định thành lập Hội đồng thi đua – khen thưởng Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 4 [H1.1.01.04] 55/QĐ.THPT ngày 13/8/2014 KH.THPT năm học 2013 - 2014 73/QĐ-THPT.VTT ngày 01/9/2015 139/QĐ-THPT.VTT ngày 01/9/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 5 [H1.1.01.05] Quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật 26/QĐ.THPT 31/3/2014 27/QĐ.THPT 31/3/2014 144b/QĐ-THPT.VTT ngày 01/9/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 6 [H1.1.01.06] Quyết định thành lập Tổ tư vấn học sinh Quyết định quy chế tổ chức và hoạt động của trường 36/QĐ.THPT.HB ngày 01/8/2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 7 [H1.1.01.07] Huyện Ủy 8 [H1.1.01.08] Quyết định chuẩn y Chi bộ đảng 690-QĐ/HU ngày 26/6/2015 Lưu Chi bộ Chợ Mới 63/NQHĐ ngày 24/7/2003 Sở GD&ĐT 114/QĐ-CĐGD ngày 02/12/2003 Lưu Công đoàn 9 [H1.1.01.09] Quyết định chuẩn y BCH công đoàn An Giang 78/QĐ-CĐN ngày 4/9/2012 Trang 2 https://baigiang.org/

  25. 22a/QĐCĐN ngày 7/9/2015 59/QĐ-CĐN ngày 7/9/2017 63/NQ-HĐ ngày 20/10/2001 49-QĐ/HĐCM 22/10/2012 95-QĐ/HĐCM 18/9/2013 Huyện Đoàn Chợ Mới Lưu Đoàn Thanh niên 10 [H1.1.01.10] Quyết định chuẩn y BCH Đoàn thanh niên 105-QĐ/HĐCM 6/11/2013 129-QĐ/HĐCM 12/10/2014 178-QĐ/HĐCM 16/10/2015 228-QĐ/HĐCM 30/11/2016 373/QĐTT.THPT ngày 16/7/2012 33/QĐTT.THPT ngày 16/7/2013 35/QĐ.THPT ngày 24/7/2013 134/QĐTT.THPT ngày 25/12/2013 Quyết định bổ nhiệm tổ trưởng chuyên môn và tổ văn phòng Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 11 [H1.1.01.11] 50/QĐTT.THPT ngày 25/7/2014 76/QĐTT.THPT ngày 30/7/2015 85/QĐBN-THPT.VTT ngày 01/8/2016 Trang 3 https://baigiang.org/

  26. 63 QĐ/UBH.CM ngày 22/10/2012 80 QĐ/UBH.CM ngày 6/11/2013 Quyết định Ủy ban Hội LHTN Việt Nam trường 84 QĐ/UBH.CM ngày 12/10/2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 12 [H1.1.01.12] 92 QĐ/UBH.CM ngày 16/10/2015 08 QĐ/UBH.CM ngày 30/11/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 13 [H1.1.02.01] Danh sách các lớp Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 14 [H1.1.02.02] Sổ gọi tên ghi điểm 2013 - 2014 2014 - 2015 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 15 [H1.1.02.03] Sổ chủ nhiệm 2015 - 2016 2016 - 2017 Trường THPT Võ Thành Trinh 16 [H1.1.02.04] Ảnh chụp trường Đĩa CD Trang 4 https://baigiang.org/

  27. Thửa đất số 139, tờ bản đồ số 25, Diện tích 10522,2 m2 UBND Huyện Chợ Mới Lưu Cơ sở vật chất 17 [H1.1.02.05] Giấy chứng nhận QSDĐ Số vào sổ cấp GCN: CT10240 UBND Huyện Chợ Mới Lưu Cơ sở vật chất 18 [H1.1.02.06] Bản vẽ trường 22/10/2008 Quy chế làm việc của của chi bộ Trường THPT Võ Thành Trinh nhiệm kì: 2010- 2015 Trường THPT Võ Thành Trinh 19 [H1.1.03.01] 01/9/2016 nhiệm kì 2016-2020 Lưu Chi bộ 12/CĐCS ngày 12/9/2015 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn 20 [H1.1.03.02] Quy chế làm việc của của Công đoàn cơ sở 9/CĐCS ngày 01/9/2016 4/CĐCS ngày 12/9/2017 01-QĐ/ĐTN ngày 12/10/2015 Quy chế làm việc của ban chấp hành Đoàn trường Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 21 [H1.1.03.03] 01-QĐ/ĐTN ngày 30/11/2016 01-QĐ/ĐTN ngày 28/10/2017 QUY CHẾ 2013 - 2014 /BC BĐDCMHS ngày 31/8/2013 Danh sách, biên bản bầu cử ban đại diện CMHS Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Cơ sở vật chất 22 [H1.1.03.04] 01/2013.KH.BĐDCMHS ngày 06/9/2013 Trang 5 https://baigiang.org/

  28. BC 2014 - 2015 ngày19/9/2015 2015 - 2016 01/2015-KH.KH.BĐDCMHS ngày 18/9/2015 QUY CHẾ 2015 - 2016 BC 2015 - 2016 2016 - 2017 01/KH-BĐDCMHS ngày 22/9/2016 01/BC-BĐDCMHS ngày 16/9/2017 2017 - 2018 021/KH-BĐDCMHS ngày 16/9/2017 QUY CHẾ 03/QC--BĐDCMHS ngày 16/9/2017 Nghị quyết của Chi bộ Trường THPT Võ Thành Trinh nhiệm kì : 2010-2015, 2015 - 2020 Trường THPT Võ Thành Trinh 23 [H1.1.03.05] 13-BC-CBHD ngày 8/6/2010 Lưu Chi bộ Nghị quyết của Công Đoàn nhiệm kỳ 2012-2015 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn 24 [H1.1.03.06] 01-NQ ngày 13/2/2015 Văn kiện 2012 - 2013 Chương trình công tác Đoàn và phong trào Thanh niên trong trường học Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 25 [H1.1.03.07] Văn kiện 2013 - 2014 Văn kiện 2014 - 2015 Trang 6 https://baigiang.org/

  29. Văn kiện 2015 - 2016 Văn kiện 2016 - 2017 01-CTr/ĐTN-THPT.HB ngày 15/9/2014 01-CTr/ĐTN-THPT.VTT ngày 26/9/2015 01-CTr/ĐTN-THPT.VTT ngày 15/9/2016 01-CTr/ĐTN ngày 4/10/2017 18a/KH ngày 28/8/2012 39/KH.THPT.HB ngày 01/8/2013 101/KH.THPT.HB ngày 03/9/2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 26 [H1.1.03.08] Kế hoạch năm học của trường 129/KH.THPT.HB ngày 21/8/2015 145/KH.THPT.VTT ngày 06/9/2016 36/QĐ.THPT.HB ngày 01/8/2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 27 [H1.1.03.09] Quy chế hoạt động của trường Báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng Trường THPT Võ Thành Trinh 28 [H1.1.03.10] 23-BC/CB ngày 15/11/2016 Lưu Chi bộ Trang 7 https://baigiang.org/

  30. 2/BC-CĐN ngày 22/01/2014 9/CĐCS ngày 12/6/2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn 29 [H1.1.03.11] Báo cáo sơ, tổng kết Công đoàn 17/CĐCS ngày 10/12/2016 6/CĐCS ngày 30/5/2017 07-BC/ĐTN-THPT.VTT ngày 28/11/2016 03-BC/ĐTN-THPT.VTT ngày 01/6/2016 01-BC/ĐTN-THPT.VTT ngày 31/12/2015 06-BC/ĐTN-THPT.HB ngày 02/6/2014 10-BC/ĐTN-THPT.HB ngày 02/6/2014 09-BC/ĐTN-THPT.HB ngày 14/5/2014 12-BC/ĐTN-THPT.HB ngày 24/12/2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 30 [H1.1.03.12] Báo cáo sơ, tổng kết công tác Đoàn Chương trình ngày 10/9/2012 10/CĐCS ngày 15/9/2015 Chương trình hành động công tác 05/CĐCS ngày 12/9/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn 31 [H1.1.03.13] Kế hoạch hoạt dộng Công đoàn 15/CĐCS ngày 15/9/2015 12/CĐCS ngày 15/9/2016 06/CĐCS ngày 15/9/2017 Trang 8 https://baigiang.org/

  31. 10/NQ/ĐTN-THPT.HB ngày 9/10/2014 10-KH/ĐTN ngày 12/10/2015 10-KH/ĐTN ngày 26/11/2016 16-KH/ĐTN ngày 22/09/2017 NK 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017. Kế hoạch hoạt động phong trào, họp BCH của Đoàn trường Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 32 [H1.1.3.14] 01-HD/ĐTN.THPT.VTT ngày 20/8/2015 18 KH/ĐTN-THPT.HB ngày 18/11/2014 11-KH/ĐTN-THPT.VTT ngày 11/4/2017 09-QĐ/ĐTN ngày 19/9/2017 2013 - 2014 2014 - 2015 KH ngày 22/8/2014 Tổ trưởng Chuyên môn Lưu Chuyên môn 34 [H1.1.04.01] Kế hoạch tổ chuyên môn 2015 - 2016 SÔ 153/KH.THPT.HB ngày 22/9/2015 2016 - 2017 Trang 9 https://baigiang.org/

  32. 2010 - 2013 2013 - 2014 Tổ trưởng Chuyên môn Lưu Chuyên môn 35 [H1.1.04.02] Sổ họp tổ chuyên môn 2014 - 2015 2015 - 2016 2016 - 2017 2016 - 2017 Tổ trưởng Văn phòng Lưu Văn thư 36 [H1.1.04.03] Kế hoạch tổ văn phòng 2017 - 2018 2016 - 2017 Tổ trưởng Văn phòng Lưu Văn thư 37 [H1.1.04.04] Sổ họp tổ văn phòng 2017 - 2018 2016 - 2017 Lưu Văn thư 38 [H1.1.04.05] Báo cáo hàng tháng của tổ Tổ trưởng 2017 - 2018 2012 - 2013 ngày 05/01/2013 Lưu Văn thư 39 [H1.1.04.06] Báo cáo sơ kết của tổ Tổ trưởng 2013 - 2014 ngày 04/01/2014 2012 - 2013 ngày 17/5/2013 2014 - 2015 Lưu Văn thư 40 [H1.1.04.07] Báo cáo tổng kết của tổ Tổ trưởng ngày 22/5/2015 2015 - 2016 ngày 15/6/2016 Trang 10 https://baigiang.org/

  33. 2016 - 2017 ngày 20/5/2017 84/KH.THPT.HB ngày 25/6/2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 41 [H1.1.05.01] Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2011 - 2016 Sở GD&ĐT Quyết định phê duyệt: “Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2011 – 2016” 2423/QĐ-SGDĐT ngày 13/11/2013 42 [H1.1.05.02] An Giang 20/BC-THPT ngày 24/5/2013 43/BC-THPT ngày 24/5/2014 Báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá về nguồn lực, nhân lực, tài chính và Cơ sở vật chất của nhà trường Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 43 [H1.1.05.03] 64/BC-THPT ngày 05/6/2015 60/BC-THPT ngày 24/5/2016 80/BC-THPT ngày 02/6/2017 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Chợ Mới về định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, của ngành 2010-2015, 2015 - 2020 vào tháng 02/2016 44 [H1.1.05.04] Đảng bộ Huyện Lưu Chi bộ a20/BC-THPT ngày 24/5/2013 43/BC-THPT ngày 24/5/2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 45 [H1.1.05.05] Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường 64/BC-THPT ngày 05/6/2015 60/BC-THPT ngày 24/5/2016 80/BC-THPT ngày 02/6/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh 46 [H1.1.06.01] Sổ họp chi bộ 2012-2017 Lưu Chi bộ Trang 11 https://baigiang.org/

  34. 1234/QĐ SGDĐT ngày 13/7/2012 912/QĐ SGDĐT ngày 06/8/2013 993/QĐ SGDĐT ngày 06/8/2013 728/QĐ SGDĐT ngày 02/7/2014 821/QĐ SGDĐT ngày 30/7/2014 645/QĐ SGDĐT ngày 29/6/2015 Quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân trường 908/QĐ SGDĐT ngày 29/6/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 47 [H1.1.06.02] 1006/QĐ SGDĐT ngày 189/7/2016 334/QĐ -UBND ngày 18/10/2016 672/QĐ SGDĐT ngày 19/6/2017 168/QĐ SGDĐT ngày 14/3/2017 277/QĐ SGDĐT ngày 20/4/2017 261/QĐ UBND ngày 08/8/2016 Trang 12 https://baigiang.org/

  35. 332/QĐ SGDĐT ngày 20/5/2014 461/QĐ LĐLĐ ngày 03/8/2016 16/QĐ CĐN ngày 25/7/2016 153/QĐ SGDĐT ngày 11/3/2016 125/BC.THPT.HB ngày 08/01/2013 145/BC.THPT.HB ngày 02/01/2014 02/BC.THPT.HB ngày 06/01/2014(2015) Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 48 [H1.1.06.03] Báo cáo sơ kết học kỳ 03/BC.THPT.VTT ngày 05/01/2016 244/BC.THPT.VTT ngày 03/01/2016 (2017) Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 49 [H1.1.06.04] Báo cáo đột xuất, emis 2016 - 2017 Lưu Văn thư 50 [H1.1.06.05] Sổ công văn đi – đến 2012-2017 Văn thư Quy chế ngày 01/9/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 51 [H1.1.06.06] Quy chế dân chủ trong cơ quan đơn vị 125/QĐ-THPT ngày 01/9/2017 Trang 13 https://baigiang.org/

  36. Nghị quyết ngày 11/9/2015 155/NQ.THPT.VTT ngày 09/9/2016 Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ tại đơn vị Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 52 [H1.1.06.07] 214/NQ.THPT.VTT ngày 12/9/2017 205/BC-THPT.VTT ngày 12/9/2017 2012 - 2013 2013 - 2014 Công đoàn trường Lưu Công đoàn 53 [H1.1.06.08] Báo cáo của Ban thanh tra nhân dân 2014 - 2015 2015 - 2016 2016 - 2017 Số 12/2011 Lưu Văn thư 54 [H1.1.07.01] Điều lệ trường Trung học Bộ GD&ĐT 28/03/2011 8 loại hồ sơ đối với nhà trường, 4 loại hồ sơ đối với giáo viên, 9 loại hồ sơ học sinh Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 55 [H1.1.07.02] Danh mục 12/2015 Các phiếu kiểm tra chuyên đề hàng năm về công tác Văn thư – Lưu trữ Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Cơ sở vật chất 56 [H1.1.07.03] 11/2016 KH-THPT.HB ngày 28/8/2013 Kế hoạch thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 143/KH-THPT.HB ngày 30/10/2014 57 [H1.1.07.04] 114/KH-THPT.HB ngày Trang 14 https://baigiang.org/

  37. 29/9/2014 KH-THPT.HB ngày 24/2/2015 KH-THPT.VTT ngày 24/2/2016 BC THPT.HB 10/09/2013 Báo cáo thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” 11/BC THPT.HB 24/2/2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 58 [H1.1.07.05] 113/BC THPT.HB 06/10/2014 BC THPT.HB 20/01/2015 125/BC.THPT.HB ngày 08/01/2013 145/BC.THPT.HB ngày 02/01/2014 02/BC.THPT.HB ngày 06/01/2014(2015) Báo cáo sơ, tổng kết năm học hàng năm có nội dung thực hiện “Hai không”, “mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo" 03/BC.THPT.VTT ngày 05/01/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 59 [H1.1.07.06] 244/BC.THPT.VTT ngày 03/01/2016 (2017) a20/BC-THPT ngày 24/5/2013 43/BC-THPT ngày 24/5/2014 64/BC-THPT ngày 05/6/2015 60/BC-THPT ngày 24/5/2016 80/BC-THPT ngày 02/6/2017 Trang 15 https://baigiang.org/

  38. KH.HB ngày 01/9/2012 KH.HB ngày 13/8/2013 KH.HB ngày 13/8/2014 Kế hoạch thực hiện phong trào thi đua "xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực" KH.THPT.VTT ngày 10/11/2015 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 60 [H1.1.07.07] KH.THPT.VTT ngày 10/11/2016 248/KH.THPT.VTT ngày 12/10/2017 Lưu Phòng truyền thống 61 [H1.1.07.08] Giấy khen, bằng khen KH.THPT.VTT 12/09/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 62 [H1.1.08.01] Kế hoạch hoạt động chuyên môn 180/KH.THPT.VTT 15/09/2017 83/KH.THPT.HB ngày 09/9/2013 KH.THPT.VTT ngày 30/9/2015 181a/KH.THPT.VTT ngày 30/9/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 63 [H1.1.08.02] Kế hoạch hoạt động ngoài giờ 67/KH.THPT.HB ngày 4/8/2015 38/KH.THPT.HB ngày 29/7/2013 Trang 16 https://baigiang.org/

  39. 116/KH.THPT.HB ngày 30/9/2014 3-KHLT/ĐTN-BGH ngày 04/01/2014 1-KHLT/ĐTN-BGH ngày 08/01/2015 1-KH/ĐTN ngày 02/01/2016 136/KH-THPT.HB ngày 05/11/2014 181/KH-THPT.HB ngày 10/10/2015 01/KH/ĐTN-THPT.VTT ngày 04/11/2016 13A/KH-THPTHB ngày 01/12/2014 169/KH-THPT.VTT ngày 17/9/2015 175a/KH-THPT.VTT ngày 27/9/2016 58/KH-THPT.VTT ngày 12/4/2015 235/KH-THPT.VTT ngày 15/12/2016 153/KH-THPT.VTT ngày 22/9/2015 Trang 17 https://baigiang.org/

  40. 158/KH-THPT ngày 02/11/2015 116/KH-THPT.HB ngày 30/9/2014 2012 - 2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 64 [H1.1.08.03] Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp 2014 - 2015 2017 - 2018 Lưu Chuyên môn 65 [H1.1.08.04] Sổ gọi tên ghi điểm 2012-2017 168/KH.THPT.VTT ngày 29/9/2015 148a/KH.THPT.VTT ngày 26/8/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 66 [H1.1.08.05] Kế hoạch dạy thêm học thêm 173/KH/THPT.VTT ngày 02/9/2017 Bộ GD&ĐT 17/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 Lưu Văn thư 67 [H1.1.08.06] - Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT Trang 18 https://baigiang.org/

  41. - Quyết định Số 08/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, ngày 13 tháng 03 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2013 của ủy ban nhân dân tỉnh. 08/2014/QĐ-UBND, 13/3/2014 UBND tỉnh 4/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/1013 Báo cáo tự kiểm tra về việc quản lý công tác dạy thêm, học thêm Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 68 [H1.1.08.07] 66/BC-THPT - Hồ sơ đề bạt, bổ nhiệm cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Hiệu trưởng 69 [H1.1.08.08] Trường THPT Võ Thành Trinh - Hồ sơ quản lý nhân sự Pmis Phần mềm Các văn bản quy định về tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ 70 [H1.1.09.01] Lưu Kế toán - Sổ sách quản lý về tài chính, tài sản Trường THPT Võ Thành Trinh 71 [H1.1.09.02] Lưu Kế toán - Các hồ sơ chứng từ lưu trữ theo từng năm, từng nguồn riêng Quyết định giao dự toán ngân sách cho trường Trường THPT Võ Thành Trinh 72 [H1.1.09.03] Lưu Kế toán - Báo cáo thu chi tài chính Trường THPT Võ Thành Trinh 73 [H1.1.09.04] Lưu Kế toán - Hồ sơ quyết toán hàng quý, năm Trang 19 https://baigiang.org/

  42. - Báo cáo công khai tài chính đầu năm - Công khai quỹ học phí - Công khai quỹ ngân sách Trường THPT Võ Thành Trinh 74 [H1.1.09.05] Lưu Kế toán - Công khai quỹ phúc lợi – dạy thêm học thêm – dịch vụ - Công khai quỹ hội phí – quỹ khuyến học Trường THPT Võ Thành Trinh 75 [H1.1.09.06] Quy chế chi tiêu nội bộ 2013-2015 Lưu Kế toán Sổ biên bản họp Hội đồng nhà trường đầu năm có nội dung thảo luận quy chế chi tiêu nội bộ Lưu Hiệu trưởng 76 [H1.1.09.07] Biên bản kiểm tra tài chính của đơn vị (bao gồm quỹ phúc lợi) Lưu Văn thư 77 [H1.1.09.08] 2014-2015 Ban TTND 2012 - 2013 Báo cáo của Ban Thanh tra nhân dân thực hiện công tác kiểm tra tài chính Lưu Văn thư 78 [H1.1.09.09] 2015 - 2016 Ban TTND 2016 - 2017 Trường THPT Võ Thành Trinh 79 [H1.1.09.10] Các biên bản kiểm kê tài sản hàng năm 2014 Lưu Kế toán 20 KHPH/XĐHB-CAX ngày 06/7/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 80 [H1.1.10.01] Kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự 3 KHPH/XĐHB-CAX ngày 13/01/2017 152/KH.THPT 02/11/2015 Trang 20 https://baigiang.org/

  43. 4/KH ngày 13/8/2013 178/KH.THPT.VTT ngày 29/9/2016 137/KH-THPT.HB ngày 05/11/2014 Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích (kỹ năng sống) Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 81 [H1.1.10.02] 01-KH/UBH-THPT.HB ngày 13/10/2014 152A/KH.THPT.VTT ngày 8/9/2016 136/KH-THPT.HB ngày 5/12/2014 2/KH-THPT.VTT ngày 10/9/2016 Kế hoạch phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm 2016-2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 20/KH-THPT.VTT ngày 11/9/2017 82 [H1.1.10.03] Kế hoạch phòng chống bệnh truyền nhiễm 2016-2017 201/KH-THPT.VTT ngày 11/9/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 14-KH/ĐTN-THPT.HB ngày 25/8/2014 15-KH/ĐTN-THPT.HB ngày 25/8/2014 Kế hoạch thực hiện tháng an toàn giao thông Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 83 [H1.1.10.04] 115/KH.THPT.HB ngày 25/9/2014 115a/KH.THPT.HB ngày 28/8/2016 Trang 21 https://baigiang.org/

  44. 115a/KH.THPT.HB ngày 28/8/2017 10-KH/ĐTN-THPT.VTT ngày 10/4/2017 Kế hoạch phòng chống ma túy và tệ nạn xã hội Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 84 [H1.1.10.05] 130/KH-TYT ngày 16/11/2015 31/KH.THPT.HB ngày 08/4/2015 54/BC-THPT.HB ngày 20/5/2015 158B/KH-THPT.VTT ngày 5/9/2016 182/KH-THPT ngày 02/11/2015 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 85 [H1.1.10.06] Công tác phòng chống bạo lực học đường 178/KH.THPT.VTT ngày 29/9/2016 137/KH-THPT.HB ngày 05/11/2014 01-KH/UBH-THPT.HB ngày 13/10/2014 59B/KH-THPT.VTT ngày 15/4/2017 32/KH.THPT.HB ngày 24/10/2014 Kế hoạch phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu môi trường. Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 86 [H1.1.10.07] 203/KH.THPT.VTT ngày Trang 22 https://baigiang.org/

  45. 24/10/2015 Trường THPT Võ Thành Trinh Văn bản phối hợp với Công an xã Hòa Bình trong công tác giữ gìn an ninh trật tự khu vực trường học 453/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 Lưu Đoàn Thanh niên 87 [H1.1.10.08] Công an xã Hòa Bình Lưu Phòng truyền thống 88 [H1.1.10.09] Giấy chứng nhận cơ quan văn hóa Hiệu trưởng: 941/QĐ-SGDĐT, 16/10/2015. Hiệu trưởng: 1005/QĐ- SGDĐT, 10/08/2017. Điều hành: 226/QĐ-SGDĐT, 03/04/2017. Phó hiệu trưởng: 1317/QĐ- SGDĐT, 17/08/2012. Sở GD&ĐT Hồ sơ tổ chức của Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng. Lưu Hiệu trưởng 89 [H2.2.01.01] Phó hiệu trưởng: 942/QĐ- SGDĐT, 16/10/2015. An Giang Phó hiệu trưởng: 1023/QĐ- SGDĐT, 10/11/2015. Phó hiệu trưởng: 371/QĐ- SGDĐT, 26/04/2016. Phó hiệu trưởng: 1382/QĐ- SGDĐT, 18/10/2017. Trang 23 https://baigiang.org/

  46. Bảng tổng hợp đánh giá xếp loại cán bộ công chức hàng năm Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 90 [H2.2.01.02] Bảng tổng hợp đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp. Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 91 [H2.2.01.03] - HT: QLPT/04616, 18/02/2016. Giấy chứng nhận lớp quản lý giáo dục của Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng. Lưu Hiệu trưởng 92 [H2.2.01.04] Hồ sơ tổ chức - PHT: QLPT/00174, 26/09/2013. Danh sách giáo viên của trường hàng năm, bảng phân công giảng dạy hàng năm. Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 93 [H2.2.02.01] Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Hiệu trưởng 94 [H2.2.02.02] Hồ sơ cá nhân của giáo viên 2012-2013: Số 22/QĐKT.THPTHB Quyết định công nhận Giáo viên dạy giỏi cấp trường 2013-2014:Số 117/QĐCN.THPTHB Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 95 [H2.2.03.02] 2016-2017: Số 205/QĐCN.THPT.VTT Số 214/NQTHPT.VTT Nghị Quyết báo cáo tại hội nghị cán bộ, công chức hàng năm Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn 96 [H2.2.03.03] 2017 - 2018 Trang 24 https://baigiang.org/

  47. Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 97 [H2.2.04.01] Danh sách nhân viên của trường Giấy chứng nhận chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Hiệu trưởng 98 [H2.2.04.02] 2011-2012: Số 1234/QĐ- SGDĐT 2013-2014: Số728/QĐ-SGDĐT 2014-2015: Quyết định công nhận danh hiệu LĐTT (05 năm liền) Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 99 [H2.2.04.03] Số 645/QĐ-SGDĐT 2015-2016: Số 908/QĐ- SGDĐT 2016-2017: Số 672/QĐ- SGDĐT Trường THPT Võ Thành Trinh 100 [H2.2.04.04] Bảng lương của nhân viên Lưu Kế toán Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 101 [H2.2.05.01] Nội quy nhà trường 2012 - 2013: 20/BC.THPT.HB, ngày 24/5/2013. Báo cáo tổng kết năm học có kết quả đánh giá hạnh kiểm của học sinh hằng năm 2013 - 2014: 43/BC.THPT.HB, ngày 24/5/2014. Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 102 [H2.2.05.02] 2014 - 2015: 2015 - 2016: 60/BC.THPT.VTT Trang 25 https://baigiang.org/

  48. ngày 24/5/2016. 2016 - 2017: 80/BC – THPT.VTT ngày 02/6/2017. Danh sách học sinh miễn giảm học phí qua các năm Trường THPT Võ Thành Trinh 103 [H2.2.05.03] Lưu Kế toán Danh sách học sinh nhận học bổng XSKT/AG Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 104 [H2.2.05.04] Lưu Ngoài giờ, Đoàn thanh niên Danh sách học sinh nhận học bổng “tiếp bước đến trường” năm 2017 Trường THPT Võ Thành Trinh 105 [H2.2.05.05] Danh sách học sinh tham gia thi học sinh giỏi, khỏe Phù Đổng cấp Tỉnh. Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Ngoài giờ 106 [H2.2.05.06] Danh mục các thiết bị luyện tập thể dục thể thao Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Cơ sở vật chất 107 [H3.3.01.01] 2013-2017 Sở GD&ĐT An Giang, Công ty CPXNK Nông sản Thực phẩm An Giang Số 03/2013 - HDTB Lưu Cơ sở vật chất 108 [H3.3.02.01] Hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết bị Số 06/2013 - HDTB Trang 26 https://baigiang.org/

  49. 45/QĐ-SGDĐT Sở GD&ĐT Lưu Cơ sở vật chất 109 [H3.3.02.02] Quyết định phòng bộ môn đạt chuẩn 20/01/2017 An Giang Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Cơ sở vật chất 110 [H3.3.03.01] Sơ đồ phòng học Trường THPT Võ Thành Trinh 111 [H3.3.03.02] Danh mục các trang thiết bị y tế tối thiểu Lưu Y tế Trường THPT Võ Thành Trinh 112 [H3.3.03.03] Danh mục các loại thuốc thiết yếu Lưu Y tế 2016 Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới 113 [H3.3.03.04] Biên bản kiểm tra hoạt động y tế Lưu Y tế 2017 Trung tâm kinh doanh VNPT - An Giang HĐCMI-361152 Lưu Cơ sở vật chất 114 [H3.3.03.05] Hợp đồng cung cấp dịch vụ internet 16/3/2017 Nhà xe của giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Cơ sở vật chất 115 [H3.3.04.01] Quan sát Xí nghiệp điện nước Chợ Mới Lưu Cơ sở vật chất 116 [H3.3.04.02] Hợp đồng dịch vụ cấp nước KT 50200 Hình ảnh hệ thống thu gom rác và xử lí rác thải Trường THPT Võ Thành Trinh 117 [H3.3.04.03] Quan sát 118 [H3.3.04.04] Hình ảnh máy nước lọc Quan sát Trường THPT Trang 27 https://baigiang.org/

  50. Võ Thành Trinh Số 67/BC - THPT.VTT (01/05/2016) Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Thư viện 119 [H3.3.05.01] Báo cáo tổng kết công tác thư viện Số 71/BC - THPT.VTT (22/05/2017) 01/QĐ-THPT.HB Bảng thống kê danh mục số lượng báo, tài liệu Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Thư viện 120 [H3.3.05.02] 01/7/2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Thư viện 121 [H3.3.05.03] Nội quy thư viện Số 01/QĐ-THPT.HB Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Thư viện 122 [H3.3.05.04] Danh sách sách tham khảo 01/7/2014 Số 01/KH.CTTV - THPT.HB (10/09/2014) Số 01/KH.CTTV - THPT.VTT (15/09/2015) Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Thư viện 123 [H3.3.05.05] Kế hoạch công tác thư viện hằng năm Số 159a/KH - VTT (11/09/2016) 2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Thư viện [H3.3.05.06] Sổ mượn và trả sách báo hàng năm 2016 2017 Trang 28 https://baigiang.org/

More Related