0 likes | 9 Views
Lu00e0 cu01a1 su1edf hu00f3a hu1ecdc vu00f4 cu00f9ng quan tru1ecdng u0111u1ec3 hu1ecdc sinh tiu1ebfp thu nhu1eefng kiu1ebfn thu1ee9c tiu1ebfp theo do u0111u00f3 quan nu1ed9i dung nu00e0y hu1ecdc sinh cu1ea7n phu1ea3i cu00f3 kiu1ebfn thu1ee9c cu0103n bu1ea3n. Giu00fap hu1ecdc sinh hiu1ec1u biu1ebft hu01a1n vu1ec1 mu00f4n Hu00f3a Hu1ecdc, thu1ea5y Hu00f3a Hu1ecdc khu00f4ng phu1ea3i lu00e0 mu1ed9t mu00f4n khu00f3 nhu01b0 cu00e1c em nghu1ec9. Giu00fap hu1ecdc sinh cu00e1ch suy nghu1ec9 u0111u1ec3 giu1ea3i quyu1ebft cu00e1c vu1ea5n u0111u1ec1 cu1ee7a mu00f4n Hu00f3a Hu1ecdc: du1ef1a tru00ean phu01b0u01a1ng tru00ecnh phu1ea3n u1ee9ng, hiu1ec7n tu01b0u1ee3ng cu1ee7a phu1ea3n u1ee9ng, cu00e1c lu00ed thuyu1ebft u0111u1ec1 giu1ea3i quyu1ebft cu00e1c vu1ea5n u0111u1ec1 gu1eb7p phu1ea3i.
E N D
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC I. Phần mở đầu: I.1. Lý do chọn đề tài : Với 2 năm gần đây Sở GD & ĐT ĐăkLăk tạo điều kiện cho một số trường THPT không chuyên có thể tham gia kì thi Olympic 30/4 giúp cho phong trào dạy và học của Thầy Trò sôi nổi hẳnlên. Nhờ vậy, tôi có phụ trách ôn học sinh lớp 10 tham gia Olympic 30/4 lần thứ 21 năm 2015 tôi biên soạn phần NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC để giảng dạy và bổ sung, cô đọng tài liệu cho học sinh. I.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài: Là cơ sở hóa học vô cùng quan trọng để học sinh tiếp thu những kiến thức tiếp theo do đó quan nội dung này học sinh cần phải có kiến thức căn bản. Giúp học sinh hiều biết hơn về môn Hóa Học, thấy Hóa Học không phải là một môn khó như các em nghỉ. Giúp học sinh cách suy nghỉ để giải quyết các vấn đề của môn Hóa Học: dựa trên phương trình phản ứng, hiện tượng của phản ứng, các lí thuyết đề giải quyết các vấn đề gặp phải. Trao đổi cùng với các đồng nghiệp, nhằm có thêm các hướng phát triển mới nâng cao năng lực bản thân. I.3. Đối tượng nghiên cứu: Thuật ngữ hóa học, hiện tượng thí nghiệm Sách olympic 30/4 các năm từ 1996 - 2014 Sách tài liệu chuyên hóa tập 1. Sách một số phản ứng trong hóa học vô cơ ( Nguyễn Duy Ái ) I.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Học sinh lớp 10A1, A2, A3, A5, A6, B9trường THPT BUÔN MA THUỘT Học sinh lớp 12A5trường THPT BUÔN MA THUỘT I.5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích, tổng hợp. Phương pháp so sánh. Phương pháp kiểm tra, đánh giá. VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 1 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 II. Phần nội dung: II.1. Cơ sở lý luận: Học sinh rất lúng túng trong việc giải các bài tập ở các dạng này vì có nhiều chổ cần suy nghĩ cẩn thận nếu không sẽ hiểu sai, đặc biệt khi ôn thi ơ ̉ phâ ̀ n na ̀ y học sinh giải chậm, giải sai vì mă ́ c ca ́ c thuâ ̣ t ngư ̃ ho ́ a ho ̣ c . Vì vậy việc cung cấp kiến thức căn bảnvà hướng dẫn phương pháp giải là rất cần thiết. II.2.Thực trạng: a.Thuận lợi- khó khăn: Khó khăn: Học sinh không hiểu, hiểu không đúng bản chất hóa học vì vậy viê ̣ c gia ̉ i ca ́ c ba ̀ i tâ ̣ p na ̀ y se ̃ mâ ́ t nhiê ̀ u thơ ̀ i gian , kết quả tính toán không đúng vì khó khăn trong xử lí các giá trị nhỏ, âm mà các em chưa được thực hành nhiều. Thuận lợi: Các em ham học, chịu khó về nhà đọc tài liệu. Nên khi kiểm tra nội dung phần này đa số các em làm được bài. b.Thành công- hạn chế: Thành công: Học sinh đa phần đã làm được các bài tập theo các dạng mà giáo viên đã hướng dẫn. Các em có thái độ học tốt hơn, chú tâm và chịu khó làm bài tập về nhàvà tìm thêm tài liệu dựa trên hướng dẫn của giáo viên. Hạn chế: Nếu quá tập trung vào các dạng này mà quên phần lí thuyết sẽ khiến học sinh học vẹt các dạng, không nắm rõ bản chất lí thuyết sẽ không phản ứng với các dạng bài tập với lời dẫn hơi lạ. c.Mặt mạnh- mặt yếu: Mặt mạnh: Mới mẻ với các em, tạo sự tò mò về bản chất, chứng minh nặng lực bản thân. Mặt yếu: Các phép tính toán mới, khó với các em khi mà công cụ toán học các em chưa biết. d.Các nguyên nhân, các yếu tố tác động: Năng lực học sinh về môn hóa Năng lực diễn đạt của người hướng dẫn chưa cao. e.Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trang mà đề tài đã đặt ra: Các năm gần đây, đặt biệt là từ năm 2014, 2015 khi được sở GD & ĐT tạo điều kiện cho các trường THPT tham gia kì thi Olympic giúp cho không những các em học sinh mà chính các Thầy Cô cũng xem đây là 1 sân chơi vô cùng bổ ích nhằm giao lưu, học hỏi, trao đổi kiến thức. Nhiệt hóa học –Cân bằng hóa học là một nội dung trong cấu trúc đề thi Olympic. Cũng là nền tảng cơ sở để xây dựng các nội dung khác của bộ môn VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 2 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 hóa học do đó học sinh khi đã nắm được nội dung này các em có thể tự học, tự nghiên cứu các kiến thức tiếp theo. Trên cơ sở đó nhằm giúp các em hiểu biết hơn về nội dung này, tôi biên soạn một phần kiến thức trọng tâm của Nhiệt hóa học –Cân bằng hóa học và bài tập vận dụng để giúp các em thuận lợi trong việc tiếp thu bài. Với thực trạng nêu trên với những học sinh có kỹ năng tốt sẽ suy luận để đưa ra những cách giải hợp lý không không giải được. Từ đó ta thấy việc học sinh tự tìm hiểu các kiến thức mới và tìm ra phương pháp giải các bài tập của học sinh còn nhiều hạn chế và chưa phùhợp với mức độ của các kỳ thi. Trước tình hình đó của học sinh tôi thấy cần thiết phải hình thành cho học sinh thói quen khi gặp các vấn đề mới mà trong chương trình phổ thông còn hạn chế thì giáo viên phải là người đưa ra các tình huống nhằm thúc đấy khả năng tự học kiến thức mới và đưa ra các phương pháp phù hợp. Do đó trong quá trình giảng dạy tôi có đưa ra một phương pháp giải nhanh bài toán hóa học : Nhiệt hóa học –cân bằng hóa học. Trong sáng kiến kinh nghiệm này tôi muốn đưa ra một trong những phần kiến thức và một số bài tập cơ bản phù hợp với một số kỳ thi. Nội dung được thiết lập và được sử dụng có hiệu quả, nó được hình thành phát triển và mở rộng thông qua nội dung kiến thức, sự tích lũy thành những kiến thức căn bản nhất cho học sinh trong chuyên đề. II.3. Giải pháp, biện pháp: * PHẦN 1: HƢỚNG DẪN LÝ THUYẾT CƠ BẢN CHO HỌC SINH: I. Phần 1: Cung cấplý thuyết cho học sinh về nhiệt phản ứng và cân bằng hóa học A. Một số khái niệm cơ sở của nhiệt động học I. Hệ: 1. Khái niệm: * Hệlà tập hợp các đối tượng nghiên cứu giới hạn trong một khu vực không gian xác định. * Hệ mởlà hệ có thể trao đổi cả chất và năng lượng với môi trường ngoài. * Hệ kínlà hệ chỉ có thể trao đổi năng lượng mà không trao đổi chất với môi trường ngoài. * Hệ cô lậplà hệ không trao đổi cả chất và năng lượng với môi trường ngoài. * Hệ đồng thể là hệ mà trong đó không có sự phân chia thành các khu vực khác nhau với những tính chất khác nhau. Hệ đồng thể cấu tạo bởi một pha duy nhất. * Hệ dị thểlà hệ được tạo thành bởi nhiều pha khác nhau. 2. Các đại lƣợng đặc trƣng cho tính chất của hệ: * Các đại lượng dung độ (khuếch độ)là các đại lượng phụ thuộc vào lượng chất như khối lượng, thể tích …Các đại lượng này có tính chất cộng. VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 3 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 *Các đại lượng cường độlà các đại lượng không phụ thuộc vào lượng chất như nhiệt độ, áp suất, khối lượng riêng… B. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng I. Khái niệm: Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt toả ra hay hấp thụ trong phản ứng đó. II. Một vài tên gọi hiệu ứngnhiệt: 1. Nhiệt tạo thành (sinh nhiệt), nhiệt phân huỷ: Nhiệt tạo thành tiêu chuẩnHocủa một chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái bền vững ở điều kiện tiêu chuẩn. * Chú ý: Nhiệt tạo thành tiêu chuẩnHocủa đơn chất ở trạng thái bền vững ở điều kiện tiêu chuẩn bằng không. Nhiệt phân huỷcủa một chất là hiệu ứng nhiệt của phản ứng phân huỷ một mol chất đó thành các đơn chất ở trạng thái bền vững ở điều kiện tiêu chuẩn. Như vậy, nhiệt tạo thành và nhiệt phân huỷ của cùng một chất có giá trị bằng nhau nhưng trái dấu. 2. Nhiệt cháy (thiêu nhiệt) của một chất:là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đốt cháy một mol chất đó bằng O2để tạo thành các sản phẩm ở dạng bền vững nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. 3. Nhiệt hoàtan của một chất: là hiệu ứng nhiệt của quá trình hoà tan một mol chất đó. III. Định luật Hess “Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng hoá học chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu của các chất phản ứng và trạng thái cuối của sản phẩm phản ứng, không phụ thuộc vào các giai đoạn trung gian, nghĩa là không phụ thuộc vào con đường từ trạng thái đầu tới trạng thái cuối”. IV. Phương pháp xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng 1. Phƣơng pháp thực nghiệm: Trong phòng thí nghiệm hoá học, người ta có thể xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng hoá học bằng cách dùng một dụng cụ gọi là nhiệt lượng kế. Nhiệt lượng kế được bố trí sao cho không có sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Nó gồm một thùng lớn đựng nước, trong đó nhúng ngập một bom nhiệt lượng kế, đây là nơi thực hiện phản ứng hoá học. Trong thùng còn đặt một nhiệt kế để đo sự thay đổi nhiệt độ của nước và một que khuấy để để duy trì cân bằng nhiệt trong cả hệ. Phản ứng được thực hiện trong bom nhiệt lượng kế. Nhiệt lượng giải phóng ra (phương pháp này thường dùngcho các phản ứng toả nhiệt) được nước hấp thụ và làm tăng nhiệt độ của nhiệt lượng kế từ T1đến T2. Ta xác định được nhiệt lượng toả ra Q như sau: (1) (C: nhiệt dung của nhiệt lượng kế (J/K)) Từ đó, xác định được hiệu ứng nhiệtcủa phản ứng. 2. Phƣơng pháp xác định gián tiếp. Q = C(T2– T1) VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 4 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 Dựa vào định luật Hess, ta có thể xác định gián tiếp hiệu ứng nhiệt của các quá trình đã cho bằng các cách sau: (1) Dựa vào chu trình nhiệt hoá học. (2) Cộng đại số các quá trình. (3) Dựa vào sinh nhiệt của các chất: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng sinh nhiệt của các chất sản phẩm trừ tổng sinh nhiệt của các chất tham gia (có nhân với hệ số tỉ lượng tương ứng). (4) Dựa vào thiêu nhiệt của các chất: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng thiêu nhiệtcủa các chất tham gia trừ tổng thiêu nhiệt của các chất sản phẩm (có nhân với hệ số tỉ lượng tương ứng). (5) Dựa vào năng lượng phân ly liên kết Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng năng lượng phân ly liên kết của tất cả các liên kết trong các chất thamgia trừ tổng năng lượng phân ly liên kết của tất cả các liên kết trong các chất sản phẩm (có nhân với hệ số tỉ lượng tương ứng). B. Nguyên lý I nhiệt động học I. Nội dung Nội dung của nguyên lý I nhiệt động học là sự bảo toàn năng lượng: “Năng lượng không thể sinh ra cũng như không thể tự biến mất mà chỉ có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác”. II. Nội năng U và entanpi H * Nội năng của một hệ là tổng năng lượng tồn tại bên trong của hệ, bao gồm: năng lượng hạt nhân, năng lượng chuyển động của electrontrong nguyên tử, năng lượng liên kết, năng lượng dao động của các nguyên tử, năng lượng chuyển động của phân tử … * Ta không thể xác định giá trị tuyệt đối nội năng U của hệ mà chỉ xác định được sự biến thiên nội năng khi hệ chuyển từ trạng thái này sangtrạng thái khác. Giả sử ở trạng thái đầu 1, hệ nhận một nhiệt lượng là Q, sinh ra một công là W và chuyển thành trạng thái 2 thì biến thiên nội năng của hệ là: ước hệ nhận nhiệt thì Q > 0 và hệ sinh công thì W < 0). * Nếu phản ứng xảy ra trong bình kín, dung tích không đổi (quá trình đẳng tích) thì W = 0, khi đó: QV = U. * Nhưng nhiều phản ứng được thực hiện ở áp suất không đổi là áp suất khí quyển (quá trình đẳng áp), khi đó: W = - P.V U = QP– P.V QP = U + P.V QP = (U2- U1) + P(V2– V1) QP = (U2 + PV2) – (U1 + PV1) Người ta gọi (U + PV) là entanpi, ký hiệu là H. Do đó : QP = H2– H1 = H Khi áp suất không đổi, lượng nhiệt QPđúng bằng biến thiên entanpi H. III. Quan hệ giữa QP và QV Ta có: QP = U + P.V QP = U + P.(V2– V1) U = Q + W (Qui VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 5 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 QP = U + (n2RT – n1RT) rất nhỏ, không đáng kể. Do đó, biến thiên thể tích của chất rắn và lỏng trong các phản ứng hoá học được coi bằng không. Vì vậy, khi xét công cơ học ta chỉ chú ý đến biến thiên thể tích của các chất khí. IV. Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ. Định luật Kirchoff (3) trong đó: HTi: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở Ti K CP: Biến thiên nhiệt dung đẳng áp của các chất trong phản ứng. Nếu nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ thì CP= Const, khi đó: C. Nguyên lý II nhiệt động học I. Khái niệm entropi * Về ý nghĩa vật lý, entropi là đại lượng đặc trưng cho mức độ hỗn độn phân tử của hệ cần xét. Mức độ hỗn độn của hệ càng cao thì entropi của hệ có giá trị càng lớn. * Đối với quá trình thay đổi trạng thái vật lý của các chất thì nhiệt độ không thay đổi và nếu áp suất cũng không thay đổi thì biến thiên entropi của quá trình là: * Đối với phản ứng hoá học, biến thiên entropi là: * Chú ý:Entropi tiêu chuẩn của đơn chất bền ở điều kiện tiêu chuẩn không phải bằng không. II. Nội dung nguyên lý II nhiệt động học “Trong bất cứ quá trình tự diễn biến nào, tổng biến thiên entropi của hệ và môi trường xung quanh phải tăng”. III. Năng lượng tự do Gibbs * Các quá trình hoá, lý thường xảy ra trong các hệ kín, tức là có sự trao đổi nhiệt và công với môi trường xung quanh, do đó, nếu dùng biến thiên entropi để QP = QV + nRT (2) n: Độ biến thiên số mol khí * Chú ý:So với thể tích mol của chất khí, thể tích mol của chất rắn và lỏng T 2 HT2 = HT1 + C PdT T 1 HT2 = HT1 + CP(T2– T1) (4) H S = (5) T S = S (sp) - S (cpu) (6) VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 6 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 đánh giá chiều hướng của quá trình thì phức tạp vì phải quan tâm đến môi trường xung quanh. Vì vậy,người ta đã kết hợp hiệu ứng năng lượng và hiệu ứng entropi của hệ để tìm điều kiện duy nhất xác định chiều diễn biến của các quá trình tự phát. Năm 1875, nhà vật lý người Mỹ đưa ra đại lượng mới là năng lượng tự do Gibbs và được định nghĩa: G = H – TS. * Đối với quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp thì: Trong hệ thức này, G, H và S đều chỉ liên quan đến hệ cần xét. G gọi là biến thiên thế đẳng nhiệt, đẳng áp (thường nói gọn là biến thiên thế đẳng áp hoặc entanpi tự do hoặc năng lượng tự do Gibbs) là tiêu chuẩn để đánh giá quá trình có xảy ra hay không? Nếu G < 0 thì quá trình tự xảy ra. Nếu G = 0 thì hệ ở trạng thái cân bằng. Nếu G > 0 thì quá trình không xảy ra (nhưng quá trình ngược lại sẽ tự xảy ra) IV. Biến thiên thế đẳng áp trong các phản ứng hoá học 1. Thế đẳng áp hình thành tiêu chuẩn của một chất ( Go) * Thế đẳng áp hình thành tiêu chuẩn của một chất là biến thiên thế đẳng áp của quá trình hình thành một mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái bền vững ở điều kiện tiêu chuẩn. * Chú ý:Gocủa các đơn chất ở trạng thái bền vững ở điều kiện tiêu chuẩn bằng không. (Gocác chất có trong các tài liệu tra cứu). 2. Biến thiên thế đẳng áp của phản ứng hoá học (9) * Chú ý: Người ta qui ước tại mọi nhiệt độ, Ho(H+.aq) = 0 và Go(H+.aq) = 0, nghĩa là phản ứng: 1/2H2(k) - 1e + H2O H+ Từ đó xác định được Ho và Gocủa các ion khác trong dung dịch. Người ta cũng thống nhất qui ước So(H+.aq) = 0 tại mọi nhiệt độ và từ đó cũng lập được bảng Socho các ion khác trong dung dịch. D. Cân bằng hoá học I. Hằng số cân bằng Xét phản ứng thuận nghịch: aA + bB Người ta đã thiết lập được biến thiên thế đẳng nhiệt, đẳng áp của phản ứng là: G = H –T.S (7) G = G(sp- G(cpu) (8) G = H – T.S (aq) có Ho = 0 và Go = 0 cC + dD VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 7 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 d D C a a . c a . a G = Go + RTln (10) a b A B trong đó: - Nếu i là chất khí thì ai = Pi / Po (Polà áp suất tiêu chuẩn và bằng 1 atm) - Nếu i là chất tan trong dung dịch thì ai = Ci / Co (Colà nồng độ tiêu chuẩn và bằng 1M) - Nếu i là dung môi hoặc chất rắn thì ai = 1. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì G = 0, do đó: d D C a a . Đối với một phản ứng nhất định, tại một nhiệt độ xác định, Golà một hằng số nên từ (11) suy ra đại lượng sau dấu lncũng là một hằng số, đại lượng này gọi là hằng số cân bằng nhiệt động, ký hiệu là Ka. d D C a a . (Khi không sợ nhầm lẫn thì không cần ghi ký hiệu CB ở chân) d D C a a . (Q được gọi là hàm hoạt độ hay thương số phản ứng) Từ (10) đến (13) suy ra: Do đó: * Nếu Q < Ka, phản ứng xảy ra theo chiều thuận * Nếu Q > Ka, phản ứng xảy ra theo chiều nghịch * Nếu Q = Ka, phản ứng đang ở trạng thái cân bằng II. Các biểu thức tính hằng số cân bằng 1. Hằng số cân bằng theo áp suất (Kp) Xét phản ứng thuận nghịch xảy ra trong pha khí: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k) d D C P P . TTCB tính theo atm) Pi = xi.P = niRT/V 2. Hằng số cân bằng theo nồng độ mol (KC) Xét phản ứng đồng thể (xảy ra trong dung dịch hay pha khí): aA + bB cC + dD KC = b B A . Go: Biến thiên thế đẳngnhiệt, đẳng áp của phản ứng. ai: Hoạt độ cấu tử i. c a . a Go = - RTln (11) (CB chỉ các cấu tử ở trạng thái cân bằng) a b A B CB c a . a Ka = (12) a b A B CB c a . a (13) Đặt Q = a b A B Q G = RTln (14) K a c P . P Kp = (15) (Pi: Giá trị áp suất riêng phần của cấu tử i ở a b A B c d . C D (16) ([i]: Giá trị nồng độ mol của cấu tử i ở TTCB) a VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 8 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 * Chú ý: Đối với phản ứng xảy ra trong pha khí thì: KP = KC.(RT)n (n = (c + d) – (a + b); R = 0,082) (17) 3. Đại lƣợng Kx Xét phản ứng đồng thể: aA + bB d D C x x . Đối với phản ứng xảy ra trong pha khí thì: KPphụ thuộc vào nhiệt độ nên từ (19) cho thấy Kxkhông những phụ thuộc vào nhiệt độ mà còn phụ thuộc vào cả áp suất chung của hệ. Chỉ trong trường hợp n = 0, Kx = Kp, thì Kxmới không phụ thuộc vào áp suất chung của hệ. * Chú ý: Khi n = 0 thì: KP = KC = Kx 4. Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá khử: Xét bán phản ứng: aOx + ne Ta có: Go = -RTlnK = -nFEo lgK = RT . 303 , 2 Ở 25oC (298K) thì RT . 303 , 2 ) 2 ( 059 , 0 nE K = 10 nEo cC + dD ni) c . x x Kx = (18) (xi = n a b A B KP = Kx.(P)n (19) (P: Ấp suất chung của hệ) bKh F nEo F 1 = , khi đó: o lgK = , 0 059 Xét phản ứng oxi hoá - khử gồm hai bán phản ứng sau: aOx1 + ne bKh1 cKh2 - me dOx2 maOx1 + ncKh2 mbKh1 + ndOx2 (20) /0,059 o/0,059 K1 = 10 nE1 K2 = 10 – mE2 X m o/0,059 X n o)/0,059 o-E2 K = 10 mn(E1 III. Sự phụ thuộc hằng số cân bằng vào nhiệt độ Ta có: Go = Ho– T.So = - RTlnK Ho + R Gọi K1, K2là hằng số cân bằng của phản ứng ở T1K và T2K Giả sử Ho và Socủa phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ thì: So lnK = - RT VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 9 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 Ho + R Ho + R So lnK1 = - RT 1 So lnK2 = - RT 2 IV. Sự chuyển dịch cân bằng 1. Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng Cân bằng hoá học là một cân bằng động, được đặc trưng bởi các giá trị hoàn toàn xác định của các thông số như nhiệt độ, nồng độ, áp suất của các cấu tử trong hệ. Nếu người ta thay đổi một hoặc nhiều thông số này thì trạng thái của hệ bị thay đổi, cân bằng hoá học của hệ bị phá vỡ. Sau một thời gian, hệ sẽ chuyển đến trạng thái cân bằng mới. Hiện tượng này gọi là sự chuyển dịch cân bằng. 2. Ảnh hƣởng của sự thay đổi nồng độ các chất Xét phản ứng đồng thể đang ở trạng thái cân bằng: aA + bB * Nếu tăng nồng độ chất phản ứng A, B hoặc giảm nồng độ chất tạo thành C, D thì Q < K nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. * Nếu giảm nồng độ chất phản ứng A, B hoặc tăng nồng độ chất tạo thành C, D thì Q > K nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Kết luận:Cân bằng chuyển dich theo chiều chống lại sự thay đổi nồng độ các chất. 3. Ảnh hƣởng của sự thay đổi áp suất (nhiệt độ không thay đổi) Ở đây ta chỉ xét sự thay đổi áp suất chung của cả hệ đến sự chuyển dịch cân bằng. Ảnh hưởng của sự thay đổi áp suất riêng của từng cấu tử giống như ảnh hưởng của sự thay đổi nồng độ. Xét phản ứng thuận nghịch xảy ra trong pha khí: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k) Ta có: Kx = Kp(P)-n (P: Áp suất chung của hệ ở trạng thái cân bằng) * n > 0: Vì KPlà hằng số ở nhiệt độ xác định nên khi P tăng thì Kxgiảm, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch hay là chiều có số phân tử khí ít hơn. * n < 0: Khi P tăng thì Kxtăng, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận hay là chiều có số phân tử khí ít hơn. Kết luận:Khi tăng áp suất của hệ ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía có số phân tử khí ít hơn và ngược lại. * n = 0: Khi đó, Kx = Kp, Kxkhông phụ thuộc vào áp suất chung của hệ ở trạng thái cân bằng nên sự thay đổi áp suất không làm chuyển dịch cân bằng. 4. Ảnh hƣởng của sự thay đổi nhiệt độ Ta có: K = 1 1 H 2 ( ) 1 T (21) (Công thức Van’t Hoff) ln K R T 1 2 cC + dD VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 10 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 Go = Ho– T.So = - RTlnK Ho + R Ho, Sothường ít phụ thuộc vào nhiệtđộ nên: * Ho < 0(Phản ứng toả nhiệt): Khi T tăng thì lnK giảm, tức là K giảm, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tức là chiều thu nhiệt. * Ho > 0(Phản ứng thu nhiệt) Khi T tăng thì lnK tăng, tức là K tăng, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tức là chiều thu nhiệt. Kết luận:Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt và ngược lại. 5. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng khi tác động các yếu tố bên ngoài ( Nồngđộ, nhiệt độ, áp suất) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại các tác động đó. PHẦN 2: HƢỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG: * Một số bài tập nhiệt hóa học: Ví dụ 1: Tính C S H 298 , cña Cl- 1H2 + 2 (b): HCl(k) + aq H+ 1H2 + aq H+ So lnK = - RT (aq). Biết: 0 1Cl2(k) (a): 2 HCl(k) = -92,2(kJ) H 0 , 298 S C (aq) + Cl- (aq) = -75,13(kJ) H 0 , 298 S C (c): 2 Lời giải: Lấy: (a) + (b) –(c) ta được : 2 Ví dụ 2: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng : 3Fe(NO3)2(aq) + 4HNO3(aq) Diễn ra trong nước ở 250C. Cho biết: Fe2+ H 0 298 , (kJ/mol) -87,86 - 47,7 -206,57 90,25 -285,6 Lời giải: Phương trình ion của phản ứng : 3Fe2+ 3Fe3+ H=3. 298 , H (Fe3+ 298 , H (NO)+2. (NO3 = 3.(-47,7) + 90,25 + 2.(-285,6) + 3.87,6 + 206,57 = -153,9(kJ) (aq) + e = 0 o S H , 298 1Cl2 + e + aq = Cl- = - 167,33(kJ) (aq) H 0 , 298 S C 3Fe(NO3)3(aq) + NO(k) + 2H2O (l) (aq) Fe3+ - (aq) NO3 (aq) NO(k) H2O(l) S C (aq) + 4H+ - (aq) + NO3 (aq) 0S (aq) + NO(k) + 2H2O (l) 0S H (H2O(l))-3. (Fe2+ ,aq)+ ,aq)- 0S 0S 0S H H , 298 , 298 , 298 - , aq) VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 11 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 Ví dụ 3: Tính Hocủa các phản ứng sau: 1) Fe2O3(r) + 2Al(r) Cho biết r O Fe S H 3 2 , = -822,2 kJ/mol; 3O2(k) SO3(k) (2) 2Fe(r) + Al2O3(r) ( 1) = -1676 (kJ/mol) 0 0 H , S Al O 2 3 r 2) S(r) + 2 Biết: (3) : S(r) + O2(k) (4): 2SO2(k) + O2(k) Từ kết quả thu được và khả năng diễn biến thực tế của 2 phản ứng trên có thể rút ra kết luận gì? Lời giải: o pu H ) 1 ( = r O Al S H 3 2 , - r O Fe S H 3 2 , = -1676 + 822,2 = - 853,8(kJ) o pu H ) 2 ( = + 2 KL: Hai phản ứng (1) , (2) đều tỏa nhiệt mạnh. Song thực tế 2 phản ứng trên không tự xảy ra. Như vậy chỉ dựa vào H không đủ để xác định chiều hướng của một quá trình hóa học. Ví dụ 4:Tính hiệu ứng nhiệt đẳng tích tiêu chuẩn của các phản ứng sau ở 250C a) Fe2O3(r) + 3CO(k) 2Fe(r) + 3CO2(k) b) Cthan ch× + O2(k) CO2 (k) c) Zn(r) + S(r) ZnS(r) d) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) Lời giải: Ta có biểu thức H = U + n.RT Do các phản ứng a), b), c) có n = 0 nên Uo = Ho Phản ứng d): Uo = Ho - n.RT = -195,96+1.8,314. 298,15. 10-3 = -193,5 (kJ) * Một số bài tập cân bằng hóa học: Ví dụ 1 : Cho 1 (mol) PCl5vào bình chân không thể tích V đưa lên nhiệt độ 5250K : PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) (1) Được thiết lập với Kp= 1,86 và áp suất của hệ là 2 atm. a. Tính số mol mỗi chất tại cân bằng b. Cho 1 mol PCl5và 1 mol He vào bình kín trên ở 5250K. Tính số mol mỗi chất tại cân bằng và cho nhận xét? Lời giải: PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) (1) Ban đầu 1 mol 0 0 Phản ứng: x mol x mol x mol Cân bằng 1-x mol x mol x mol Vậy nhh sau phản ứng = (1-x) + x + x = 1+x (mol) SO2(k) 2SO3(k) = -296,6 kJ = -195,96 kJ 0 H H 298 0 298 1) 0 0 o pu o pu 1 1.195,96 = -394,58 (kJ) H H 2) = -296,6 -2 ) 3 ( ) 4 ( = 28,17 (kJ) = -393,1(kJ) = -202,9(kJ) = -195,96 (kJ) 0 H H H H 298 0 298 0 298 0 298 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 12 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 x ; pPCl3 = 2 . 1 x 3. Cl PCl P Giải phương trình ta có x = 0,694(mol) Vậy tại cân bằng số mol của PCl5(k) ;PCl3(k) và Cl2(k)lần lượt là: 0,306 ; 0,694 và 0,694 mol b, Tại cân bằng câu a ta có nhh sau = 1+ x nên V(bình) = hê P vậy theo câu b, nếu có thêm 1 mol He thì nhh sau = 2+x Phệ = 44 , 36 bằng, thay vào Kpcủa hệ nữa ta có biểu thức: x 1 44 , 36 Giải phương trình ta được x = 0,692 mol( t/mãn) Vậy tại cân bằng mới thì số mol của PCl5(k) ;PCl3(k) và Cl2lần lượt là 0,308; 0,692 và 0,692 mol KL: Bài toán đúng với nguyên lý chuyển dịch cân bằng hóa học Ví dụ 2:Có cân bằng : CO(K) + H2O(Hơi) Cho vào bình phản ứng 6 (mol) hơi H2O và 1 mol CO ở 4600C thì thấy có 95%CO đã phản ứng. a. Tính Kpcủa cân bằng trên ở 4600C b. Cho H của phản ứng ở nhiệt độ trên là –41,0 (KJ/mol). Tìm nhiệt độ mà tại đó có 99% CO bị phản ứng? Lời giải: a. CO(K) + H2O(Hơi) H2(K) + CO2(K) (1) ban đầu 1 mol 6 mol 0 0 Phản ứng: 0,95 0,95 0,95 0,95 mol Cân bằng 0,05 5,05 0,95 0,95 mol P P 2 2 . O H CO n n 2 . Thế các giá trị vào ta có : Kp = 3,574 b. Ta có ở nhiệt độ 4600C có Kp1 = 3,574 Tương tự ở t2 1 x x Ta có PPCl5 = và PCl2 = 2 . x 2 . 1 x 1 P P 2 2 x Áp dụng biểu thức : Kp = . Ta có = 1,86 2 2 1 x PCl 5 1 ( , 0 ). 082 525 . x = 36,44 (lít) 2 ( , 0 ). 082 525 . x . Tương tự chúng ta tính được PPCl5 ; PPCl3 và PCl2tại cân 2 , 0 082 525 . . = 1,85. x H2(K) + CO2(K) (1) . n . n Ta có Kp = = Do n =0 2 2 CO H CO H P P 2 CO H O , 0 99 , 0 . 99 0C ta có với 99% CO bị phản ứng thì : Kp2 = = 19,56 , 0 01 , 5 . 01 Áp dụng biểu thức (21) ta có : Với K2= 19,56 ở t2 K 1 T 1 H 2 ( ) ln = K R T 1 2 1 0C và K1= 3,574 ở 4600C ta có VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 13 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 ( 273 460 ) 273 t Giải phương trình ta thu được t2 = 5850C Ví dụ 3(Đề thi casio khu vực năm 2011-2012): Cho cân bằng : N2(k) + 3H2(k) Nếu xuất phát từ hỗn hợp ban đầu là N2 và H2 theo đúng tỉ lệ mol là 1: 3 thì khi đạt đến trạng thái cân bằng ở 4500C và 300atm, NH3chiếm 36% thể tích hỗn hợp a. Tính hằng số Kpcủa cân bằng trên? b. Tiến hành như trên vẫn ở nhiệt độ 4500C, cần phải tiến hành ở áp suất bao nhiêu để khi đạt cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích hỗn hợp? c. Giữ áp suất không đổi ở 300atm vậy cần phải tiến hành ở nhiệt độ bao nhiêu để khi cân bằng NH3chiếm 50% thể tích hỗn hợp? Lời giải: a.Giả sử số mol sau phản ứng là 1 mol. Vậy số mol của NH3, N2 H2lần lượt là : 0,36 ; 0,48 và 0,16 mol tương ứng với x3 , x2 , x1 (mol) 2 x = , 0 . 16 , 0 b. Theo điều kiện cân bằng khi NH3chiếm 50% thể tích (hay số mol) hỗn hợp thì : Vậy số mol của NH3, N2 H2lần lượt là : x3 = 0,50 ; x1 = 0,125 và x2 = 0,375 - Vì ở nhiệt độ không đổi nên Kpkhông đổi, thay vào biểu thức Kp ta có: 2 50 , 0 p Giải phương trình ta thu được p = 680atm c. Áp dụng biểu thức tương tự như câu b ví dụ 2 ta có ngay t = 3800C * Một số bài tập trong các đề thi: Bài tập 1:( Đề thi casio khu vực 2008):Tại 4000C, P = 10atm phản ứng: N2(k) + 3H2(k) Tìm % thể tích NH3ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo đúng hệ số của phương trình Bài tập 2:(Đề thi casio khu vực 2008): Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo. a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa). Nitrosyl clorua H0 51,71 S0 264 19 56 , 41 0 , 1 1 ln = - . 2 , 3 574 , 8 134 2NH3(k) H = -92KJ/mol 2 , 0 36 = 8,138.10-5 3 .p Thay vào biểu thức Kp = 3 2 3 48 300 . 2 x x 1 2 = 8,138.10-5 . Kp = 3 2 , 0 125 , 0 . 375 . 2NH3 (k) có Kp = 1,64 104. Nitơ monoxit 90,25 211 Cl2 ? 223 298(kJ/mol) 298 (J/K.mol) c) Tính gần đúng Kpcủa phản ứng ở 475K VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 14 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 Bài tập 3:(Đề thi casio khu vực 2008 dự bị): Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K Số phản ứng Phản ứng (1) 2NH3 + 3N2O 4N2 + 3H2O (2) N2O + 3H2 N2H4 + H2O 317 (3) 2NH3 + 0,5O2 N2H4 + H2O (4) H2 + 0,5 O2 H2O S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol S0298 (N2) = 191 J/K.mol ; S0298 (O2) = 205 J/K.mol a) Tính nhiệt tạo thành Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3. b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính Ho298 , Go298 và hằng số cân bằng K của phản ứng này. Bài tập 4:(Đề thi casio khu vực 2008 dự bị): Tại 250C, phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4 Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. Bài tập 5:( Đề thi casio Thanh hóa năm 2011-2012): Thực hiện phản ứng: N2O42NO2ở áp suất 1atm, với độ phân li là 11% a)Tính hằng số cân bằng Kp theo atm và pa b)Độ phân li sẽ thay đổi như thế nào khi áp suất của hệ giảm đi từ 1 atm xuống 0,8 atm. Từ đó rút ra nhận xét về sự ảnh hưởng của áp suất đến phản ứng. Bài tập 6 :(Đề thi casio tỉnh Đồng Tháp năm học 2011-2012): Ở 100 0C hằng số cân bằng của phản ứng: N2O4(k) Tính thành phần phần trăm số mol của hỗn hợp khi áp suất chungcủa hệ lần lượt là 2atm và 20 atm. Từ đó hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của áp suất đến sự chuyển dịch cân bằng. Bài tập 7: ( Đề thi casio tỉnh Quảng Ngãi năm học 2009-2010): Xác định nhiệt hình thành của AlCl3. Biết: (1)Al2O3 (r) + 3COCl2 (k) 3CO2 (k) + 2AlCl3 (r), (2)CO (k) + Cl2 (k) COCl2 (k) , (3)2Al (r) + 1,5O2 (k) Al2O3 (r), (4)Nhiệt hình thành của CO là 110,40 kJ/mol (5)Nhiệt hình thành của CO2 là 393,13 kJ/mol Bài tập 8:( Đề thi casio khu vực 2010):: Tính nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng ( ở 250C): (NH2)2 CO (r) + H2O(l)CO2(k) + 2NH3(k). Biết ở cùng điều kiện thì: CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2O(k) Ho298 (kJ) 1011 143 286 2NO2(k) là 4 H = 232,24kJ 1 H = 112,40kJ H = 1668,20kJ 2 3 -41,13 KJ VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 15 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 CO(k) + Cl2(k) COCl2(k) COCl2(k) + 2NH3(k) (NH2)2 CO (r) + 2HCl(k) -201KJ Nhiệt tạo thành HCl(k) = -92,3 KJ/mol. Nhiệt hóa hơi H2O (2980K)là 40,01KJ/mol Bài tập 9:Đối với phản ứng PCl3(k) + Cl2(k) PCl5(k) Ở 250C có G 0 = -37,2 kJ/mol H0 = -87,9 kJ/mol S0 Tính entropi tiêu chuẩn tuyệt đối của PCl5 ĐS: S0 Bài tập 10:Cho Chất CO2(k) G0 -93,4 1)Tính G0của phản ứng : H2(k) + CO2 (k)⇋ CO (k) + H2O(k)ở 250C 2)Nếu ở 250C áp suất riêng phần của H2, CO2, H2O, Co tương ứng bằng 10; 20; 0,02 và 0,01 atm thì G của phản ứng bằng bao nhiêu? Trong điều kiện này phản ứng xảy ra theo chiều nào? ĐS: 1) G0 = 5,99 kcal/mol 2) G = -2,19 kcal/mol phản ứng xảy ra theo chiều thuận Bài tập 11:Xác định nhiệt độ tại đó áp suất phân li của NH4Cl là 1 atm biết ở 250C có các dữ kiện: NH4Cl ( r ) H0 -315,4 G0 -203.9 ĐS: T = 597K Bài tập 12:Tính S0 biết: CaCO3 S0 +92,9 H0 -1206,9 Nhận xét về khả năng xảy ra phản ứng phân huỷ CaCO3ở 250C. Ở nhiệt độ nào thì phản ứng đó có thể xảy ra được? Coi S0 theo nhịêt độ ĐS: S0 Bài tập 13:Tính G0 CH4 + H2O (k) = CO + H2O(k) Biết nhiệt hình thành chuẩn H0 -241,8 và -110,5 kJ/mol Entropi chuẩn của CH4, H2O (k) và CO bằng 186,2; 188,7 và 197,6 J/K.mol (Trong tính toán giả thiết rằng H0 và S0không phụ thuộc T) a)Từ các giá trị G0tìm được có thể kết luận gì về khả năng tự diễn biến của phản ứng ở 373K -112,5KJ 298của PCl3 và Cl2tương ứng bằng 311,7 và 222 J/mol.K PCl5 = 363,57 (J/mol.K) H2O(k) -54,63 CO(k) -32,78 298 kcal/mol HCl(k) -92,3 -95,3 NH3 (k) -46,2 -16,6 ht (kJ/mol) ht (kJ/mol) 298, H0 298 và G0 298đối với phản ứng phân huỷ nhiệt CaCO3, CaO +38,1 -635,1 CO2 +213,7 -393,5 298 (J.K-1.mol-1) ht (kJ/mol) 298, H0 298của phản ứng không thay đổi 298 = 158,9 J/K; H0 298 = 178,3 kJ; G0 373của phản ứng: 298 = 130,9 kJ ht 298của CH4, H2O (k) và CO lần lượt bằng – 74,8; VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 16 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 b)Tại nhiệt độ nào thì phản ứng đã cho tự xảy ra ? Đs: G0 = 1,26.105 J/mol; T > 961K NGƯỜI VIẾT: Học sinh cần nắm vững lí thuyết, các công thức tính toán. Tính toán cần chú ý đơn vị. Cẩn thận trong các trường hợp nếu không học sinh dễ tính sai. II.4. Kết quả thuđược qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu Năm ho ̣ c 2014-2015 tôi đa ̃ soạn tài liệu này và đưa cho học sinh nghiên cứu, tôi làm giáo án để dạy kết quả đạt được với 5 em học sinh lớp 10 đã ôn đội tuyển như sau: Kết quả Số lượng Phần trăm Điê ̉ m tư ̀ 6 1 20% Điê ̉ m tư ̀ 7 3 60% Điê ̉ m tư ̀ 9 III. Phần kết luận, kiến nghị 1 20% III.1. Kết luận: * Nội dung: Giáo viên biên soạn tài liệu riêng giúp học sinh có thêm tư liệu học tập, đồng thời là giáo ángiảng dạy giúp Thầy và Trò tham gia vào hoạt động dạy và học hiệu quả hơn rất nhiều. * Ý nghĩa: Giải ca ́ c da ̣ ng bài tập trên không những rèn kĩ năng pha ́ n đoa ́ n, phân tích, tổng hơ ̣ p mà còn giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức lí thuy ết đo ́ cu ̃ ng chính la ̀ phương châm ho ̣ c đi đôi vơ ́ i ha ̀ nh. Luyê ̣ n gia ̉ i ba ̀ i tâ ̣ p giu ́ p ca ́ c em co ́ niê ̀ n tin , hư ́ ng thu ́ trong viê ̣ c ho ̣ c bô ̣ môn , đă ̣ c biê ̣ t vơ ́ i ho ̣ c sinh kha ́ gio ̉ i kĩ năng đa ̃ trơ ̉ tha ̀ nh kĩ xa ̉ o vâ ̣ n du ̣ ng nhanh khi la ̀ m bài . Phân da ̣ ng ba ̀ i tâ ̣ p va ̀ xa ́ c định phương pha ́ p gia ̉ i , giáo viên đã tự bồi dưỡng cho mình kiến thức, kĩ năng chuyên môn sâu, tích lũy kinh nghiện trong giảng dạy. * Hiệu quả: VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 17 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 Với tài liệu được biên soạn công phu,phân dạng rõ ràng, các kiến thức lí thuyết trọng tâm giúp học sinh dễ nắm bắt và thực hiện tốt từng đơn vị kiến thức kĩ năng tạo được không khí học tập thoải mái, kích thích được động cơ, hứng thú học tập của học sinh đối với môn học. Học sinh phát huy được tính tự lực, tinh thần trách nhiệm, phát triển khả năng sáng tạo, rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn, kĩ năng hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực thực tiễn. Giáo viên thấy rõ được điê ̉ m ma ̣ nh điê ̉ m yê ́ u cu ̉ a tư ̀ ng ho ̣ c sịn h đê ̉ giu ́ p ca ́ c em điê ̀ u chỉnh. Viê ̣ c biên soạn lí thuyết cơ sở, trọng tâm, làm tài liệu giảng dạyvà lấy ví dụ thư ̣ c tế để vận dụng sẽ đem lại hiệu quả cao trong giảng dạy. III.2.Kiến nghị: * Đê ̀ xuâ ́ t Trong giảng dạy ta cần cho học sinh một nền tảng, hãy chỉ em từng bước một, hãy kiên nhẫn với các em, kiên nhẫn với bản thân mình, hãy cho các em biết rằng môn hóa là một môn thực nghiệm các công thức hay phương pháp giải cũng chỉ dựa trên hiện tượng của phản ứng và bài tập chỉ nhằm khắc sâu thêm lí thuyết. Để ho ̣ c sinh nă ́ m vư ̃ ng kiê ́ n thư ́ c va ̀ kĩ năng đa ̉ m ba ̉ o ho ̣ c đi đôi vơ ́ i ha ̀ nh viê ̣ c phân da ̣ ng ba ̀ i , định hươ ́ ng phương pha ́ p gia ̉ i la ̀ viê ̣ c câ ̀ n thiê ́ t đô ́ i vơ ́ i mo ̣ i giáo viên. Mỗi dạng bài tập cần chọn bài tiêu biểu để la ̀ m mẫu , hướng dẫn ngắn gọn từng bước để học sinh dễ nhớ, dễ thực hiện. Mỗi dạng bài tập phải được thực hiện nhuần nhuyễn, thường xuyên luyện lại để học sinh nhớ kĩ không quên. * Kiê ́ n nghị : Tôi không biết đề tài mình đưa ra có trùng với các đề tài khác không ? Những vấn đề tôi đưa ra đã được viết đến chưa nền đề nghị Sơ ̉ GD &ĐT phô ̉ biê ́ n rô ̣ ng ra ̃ i ca ́ c sa ́ ng kiê ́ n kinh nghiê ̣ m đa ̣ t gia ̉ i và chưa đê ̉ gia ́ o viên trong tỉnh tham khảo vàhọc tập. VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 18 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 Trên đây là một số ý kiến cá nhân vê ̀ nội dung “ Nhiệt hóa học –Cân bằng hóa học ” có trong đề thi Olympic 30/4, HSG Tỉnh cũng như HSGQG. Do hạn chế về thời gian nên đề tài của tôi không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để kê ́ t qua ̉ môn ho ́ a ho ̣ c đạt được kết quả cao hơn. Đánh giá của HĐTĐSKKN BMT, ngày 17-03-2015 Trường THPT Buôn Ma Thuột Người viết VŨ ĐỨC HOÀNG IV . TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách tài liệu chuyên hóa 10 tập 1. 2. Sách hóa đại cương của các trường đại họcsư phạm, đại học bách khoa TPHCM. 3. Sách Olympic 30/4 các năm. 4. Sách: Một số phản ứng trong hóa học vô cơ ( Tác giả: Nguyễn Duy Ái ). 5. Kỷ yếu trại hè Hùng Vương năm 2010 tại Thái Nguyên. VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 19 https://dethicongnghe.com/
NHIỆT HÓA HỌC –CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 V. MỤC LỤC Tiêu đề Trang 1 I. Phần mở đầu I.1. Lý do chọn đề tài 1 I.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài 1 1 I.3. Đối tượng nghiên cứu 1 I.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 1 I.5. Phương pháp nghiên cứu II. Phần nội dung 2 2 II.1. Cơ sở lý luận 2 II.2.Thực trạng a. Thuận lợi - khó khăn 2 b. Thành công - hạn chế 2 c. Mặt mạnh - mặt yếu 2 d. Các nguyên nhân, các yếu tố tác động 2 e. Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trang mà đề 2 tài đã đặt ra 3 II.3. Giải pháp, biện pháp 17 II.4. Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu III. Phần kết luận, kiến nghị 17 17 III.1. Kết luận 18 III.2.Kiến nghị IV . TÀI LIỆU THAM KHẢO 19 20 V. MỤC LỤC VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 20 https://dethicongnghe.com/