1 / 36

Phương pháp rèn luyện kỹ năng thực hành trong lập trình Pascal môn Tin học 8

Su1ef1 phu00e1t triu1ec3n cu1ee7a tin hu1ecdc trong xu00e3 hu1ed9i hiu1ec7n u0111u1ea1i u0111u00e3 u0111em lu1ea1i hiu1ec7u quu1ea3 to lu1edbn cho hu1ea7u hu1ebft cu00e1c lu0129nh vu1ef1c, hu01a1n thu1ebf nu1eefa nu00f3 cu00f2n u0111i su00e2u vu00e0o u0111u1eddi su1ed1ng cu1ee7a con ngu01b0u1eddi.<br>Mu1ee5c tiu00eau cu01a1 bu1ea3n cu1ee7a ngu00e0nh Giu00e1o du1ee5c vu00e0 u0110u00e0o tu1ea1o hiu1ec7n nay lu00e0 khu00f4ng ngu1eebng u0111u1ed5i mu1edbi phu01b0u01a1ng phu00e1p giu1ea3ng du1ea1y vu00e0 nu00e2ng cao chu1ea5t lu01b0u1ee3ng giu00e1o du1ee5c u1edf tu1ea5t cu1ea3 cu00e1c cu1ea5p hu1ecdc. u0110u1ec3 lu00e0m u0111u01b0u1ee3c u0111iu1ec1u nu00e0y u0111u00f2i hu1ecfi u0111u1ed9i ngu0169 giu00e1o viu00ean cu1ea7n thu1ec3 hiu1ec7n tinh thu1ea7n tru00e1ch nhiu1ec7m, tu00edch cu1ef1c trong mu1ecdi lu0129nh vu1ef1c u0111u1ec3 hou00e0n thu00e0nh tu1ed1t su1ee9 mu1ec7nh cu1ee7a ngu00e0nh u0111u00e3 u0111u1ec1 ra.

Download Presentation

Phương pháp rèn luyện kỹ năng thực hành trong lập trình Pascal môn Tin học 8

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÝ SƠN TRƯỜNG THCS AN HẢI SÁNG KIẾN “PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THỰC HÀNH TRONG LẬP TRÌNH PASCAL MÔN TIN HỌC 8” Môn: Tin học Tên tác giả: Võ Thị Hoa GV môn: Tin học NĂM HỌC 2020 - 2021 https://kholuanvan.org/

  2. MỤC LỤC 1. PHẦN MỞ ĐẦU:…….........................................................................1 2. NỘI DUNG: .........................................................................................3 2.1. Thời gian thực hiện:.......................................................................3 2.2. Đánh giá thực trạng:......................................................................3 2.2.1. Kết quả đạt được:......................................................................4 2.2.1.1. Đối với giáo viên:...............................................................4 2.2.1.2. Đối với học sinh:................................................................4 2.2.2. Những mặt còn hạn chế:............................................................5 2.2.3. Nguyên nhân đạt được và nguyên nhân hạn chế:......................5 2.2.3.1. Nguyên nhân đạt được:.......................................................5 2.2.3.2. Nguyên nhân hạn chế:.........................................................6 3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:...................................................................7 3.1. Căn cứ thực hiện:............................................................................7 3.2. Nộidung, giải pháp và cách thức thực hiện:................................8 3.2.1.Nội dung:.....................................................................................8 3.2.2. Phương pháp:.............................................................................8 3.2.3. Giải pháp thực hiện:...................................................................8 3.2.3.1. Viết chương trình…………………….….............................8 3.2.3.2. Kiểm thử chương trình:………….......................................23 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:.............................................................29 4.1. Kết quả đạt được............................................................................29 4.2. Phạm vi áp dụng:...........................................................................29 4.3. Hiệu quả của sáng kiến.................................................................30 4.4. Kiến nghị:.......................................................................................30 https://kholuanvan.org/

  3. 1 1. PHẦN MỞ ĐẦU Sự phát triển của tin học trong xã hội hiện đại đã đem lại hiệu quả to lớn cho hầu hết các lĩnh vực, hơn thế nữa nó còn đi sâu vào đời sống của con người. Mục tiêu cơ bản của ngành Giáo dục và Đào tạo hiện nay là không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cấp học. Để làm được điều này đòi hỏi đội ngũ giáo viên cần thể hiện tinh thần trách nhiệm, tích cực trong mọi lĩnh vực để hoàn thành tốt sứ mệnh của ngành đã đề ra. Việc giảng dạy Tin học trong nhà trường phổ thông nhiều năm nay đã xem môn Tin học là môn học không thể thiếu, bậc học Trung học cơ sở lại rất cần thiết đối với lứa tuổi phát triển về tư duy, về tâm sinh lý. Do đó, môn Tin học được triển khai thực hiện ở tất cả các khối 6, 7, 8, 9. Đặc trưng của môn Tin học lớp 8 là kiến thức về lập trình. Ngôn ngữ lập trình dường như rất xa lạ vì đây là kiến thức đầu tiên trong lập trình mà các em được học.Đây là môn học tương đối khá trừu tượng, khó hiểu, nếu không nói là khô khan đối với các em. Việc học tốt môn Tin học 8 lại càng khó khăn hơn đối với các em vì hầu hết kiến thức chủ yếu và trọng tâm của chương trình là lập trình trên môi trường ngôn ngữPascal, đòi hỏi học sinh phải chú ý tìm hiểu kỹ vấn đề, hiểu được cách giải bài toán, hiểu cách mô tả thuật toán để giải bài toán, cách viết chương trình, kiểm lỗi, sửa lỗi chương trình và chạy thử. Ngoài ra, lập trình Pascal còn khó đối với học sinh THCS ở chỗ: môi trường lập trình Pascal có giao diện và các từ khóa đều bằng tiếng Anh, các dòng thông báo hay trợ giúp cũng vậy. Một vấn đề nữa cũng là rào cản đối với việc tiếp cận với lập trình Pascal đó là đa số tư duy Toán của các em còn hạn chế,do đó kỹ năng phân tích, tổng hợp, xây dựng thuật toán cho mỗi bài toán hay vấn đề cần lập trình còn rất nhiều hạn chế. Các em còn thụ động trong việc tiếp cận bài toán, sắp xếp tư duy, xây dựng thuật giải. https://kholuanvan.org/

  4. 2 Trong quá trình giảng dạy tại trường THCS An Hải, bản thân tôi nhận thấy học sinh khối 8 là khối học rất sợ môn Tin học vì kiến thức lập trình khá mới mẻ và khó hiểu, quá xa lạ và khó khăn đối với các emlà những người đang trực tiếp ứng dụng ngôn ngữ lập trình này. Trong quá trình học tập các em phải tập trung cao độ, tìm hiểu chặt chẽ vấn đề của từng bài toán, phải làm rất nhiều lần và thực hành rất nhiều tiết các em mới hiểu việc nhập và xuất dữ liệu, rất khó khăn để các em hình thành kỹ năng viết chương trình. Xuất phát từ thực trạng và qua thực tế giảng dạy môn Tin học, tôi thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng kỹnăng thực hành trong lập trình nhằm giúp các em lĩnh hội tốt kiến thức của môn học, qua đó tạo hứng thú cho học sinh khi học môn Tin học 8. Điều đó đã thúc đẩy tôi trong quá trình giảng dạy phải nghiên cứu tìm tòi biện pháp, kinh nghiệm để giúp cho các em có sựđam mê học tập về lập trình. Sáng kiến “Phương pháp rèn luyện kỹ năng thực hành trong lập trình Pascal môn Tin học 8”là sự đúc kết kinh nghiệm của bản thân trong thời gian giảng dạy môn Tin họcnhằm tìm ra phương pháp tối ưu nhất cho học sinh trong quá trình học tập, giúp học sinh tiến bộđặc biệt là khi các em giải quyết các bài toán liên quan đến lập trình. https://kholuanvan.org/

  5. 3 2 . NỘI DUNG 2.1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2021 2.2. Đánh giá thực trạng: Đối với bộ môn Tin học cấp THCS thì môn Tin học 8 là môn học sử dụngngôn ngữ lập trình trên máy tính thuộc dạng mệnh lệnh, thích hợp cho kiểu lập trình có cấu trúc, được sử dụng các câu lệnh đòi hỏi người lập trình phải có tính tư duy, có khả năng phân tích, tổng hợp nên Tin học8 là một trong những môn học được học sinh coi là môn học khó. Xuất phát từ tình hình thực tiễn của học sinh khi học môn Tin học 8, hầu như các em bị “choáng” vì bộ môn rất“mới”, và cách học cũng “mới”, học thuộc bài cũng không còn ổn nữa. Lúc này các em cần phải học cách tư duy logic, tìm thuật toán, và viết những dòng lệnh máy tính chính xác đến từng dấu chấm, dấu chấm phẩy; Do đó kết quả làm bài tập, kỹ năng đọc hiểu bài toán, mô tả bài toán và kỹ năng viết lập trình đối với các em học sinh khối lớp 8 là rất yếu, không đảm bảo yêu cầu nên cần thay đổi phương pháp thực hiện, cách tư duykhi giải quyết một bài toán lập trình. Qua khảo sát, theo dõi kết quả kiểm tra 1 tiết thực hành phần lập trình của 02 lớp 8 trong giữa học kì Inăm học 2020 – 2021, kết quả thống kê như sau: Lớp Kết quả học tập môn Tin học 8 Tổng số Giỏi Khá Trung bình Yếu-kém Học Số Tỉ Số Tỉ Số Tỉ Số Tỉ sinh lượng lệ(%) lượng lệ(%) lượng lệ(%) lượng lệ(%) 8C 38 5 13,2 9 23,7 19 50,0 5 13,2 8D 35 5 14,3 8 22,9 17 48,6 5 14,3 Bảng kết quả trên cho thấy năng lực, trình độ của học sinh giữa hai lớp 8C và 8D là tương đương nhau. Vì chưa hiểu rõ vấn đề, kỹnăng lập trình yếu, chưa thuộc các cú pháp câu lệnh, sai cấu trúc khá nhiều nên dẫn đến kết quả thấp, tỉ lệ học sinh yếu kém còn cao. https://kholuanvan.org/

  6. 4 Từ lý do trên, tôi chọn lớp 8D áp dụng sáng kiến kinh nghiệm (lớp 8C không áp dụng sáng kiến) và tôi theo dõi quá trình học tập của hai lớp trên. Sáng kiến “Phương pháp rèn luyện kỹ năng thực hành trong lập trình Pascal môn Tin học 8”giúp học sinhhiểu rõ kiến thức về lập trình, rèn luyện kỹnăng lập trình để nâng cao chất lượng họctập cho học sinh. 2.2.1. Kết quả đạt được : 2.2.1.1. Đối với giáo viên - Thiết kế bài dạy phù hợp với nhiều đối tượng học sinhhơn. - Nội dung câu hỏi đưa ra được chặt chẽ, lôgic, hệ thống bài tập thực hành, yêu cầu về các kĩ năng phù hợp, sát thựcvới từng đối tượng học sinh - Dự kiến được những khó khăn, những sai sót mà học sinh hay mắc phải trong quá trình làm bài tập thực hànhtừ đó cóphương án giúp đỡ kịp thời. - Áp dụng một số dạng bài tập cơ bản và nâng caodành cho học sinh yếu kém và học sinh khá giỏiđể phát triển khả nănglập trình. - Điều hành tổ chức hoạt động của học sinh trên lớpmột cách nhuần nhuyễn hơn. 2.2.1.2. Đối với học sinh - Phát triển năng lựctự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp ngôn ngữ. - Hình thành lối suy nghĩ lôgic, tư duy sáng tạo trong lập trình. - Nâng cao kết quả học tập đối với mônTin học 8và các môn học khác đặc biệt là Toán học. - Kỹ năng thực hành được phát huy và ngày một nâng cao hơn tạo tiền đề cho sự phát triển trong các năm học tiếp theo. https://kholuanvan.org/

  7. 5 -Học sinh thoải mái, tự tin hơn trong việc trình bày ý kiến của mình và rút ra được kinh nghiệm làm bài thực hành - Kiến thức được khắc sâu, bền vững dễ nhớ nhờ được trao đổi học hỏi giữa các thành viên trong nhóm.Hình thành và phát triển lòng say mê học tập, nghiên cứuvề lập trình. - Khả năng viết chương trình trên máy tính bằng ngôn ngữ lập trình Pascal có sự tiến bộ rõ rệt 2.2.2. Những mặt còn hạn chế : Việc áp dụng sáng kiến đã đem lại cho học sinh sự tiến bộ rõ rệt, tuy vậy học sinh có học lực dưới trung bình vẫn còn do những hạn chế sau: - Một số học sinh rất lười trong học tập, ít học bài, ít chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Học sinhchưa xác định đúng động cơ học tập, còn coi nhẹ môn Tin học vì nghĩ đây là môn học tự chọn. - Một số em còn rụt rè, thụ động, sợ sai trong quá trình thực hành 2.2.3.Nguyên nhân đạt được và nguyên nhân hạn chế: 2.2.3.1 Nguyên nhân đạt được: - Được sựquan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của Chi bộ, Ban giám hiệu nhà trường và đồng nghiệp là động lực để bản thânphấn đấuthực hiện tốt mọi nhiệm vụ giáo dục. - Bản thân có nhiều năm được phân công trực tiếp giảng dạy chương trình môn Tin học 8 nên có kinh nghiệm, phương pháp giải thực hiện theo các bước của quá trình giải bài toán cụ thể nên giúp học sinh dễ hiểu, dễ tiếp thu. - Giáo viên chú trọngluyện tập, nâng cao kỹ năng thực hànhtrong từng tiết dạy, giúp học sinh thoải mái, tự tin, hứng thú khi thực hành. - Số íthọc sinh chủ động tìm tòi, nghiên cứu qua Internet, sách, báo và vận dụng kiến thức vào quá trình học tập. https://kholuanvan.org/

  8. 6 2.2.3.2. Nguyên nhân hạn chế: - Chương trình môn Tin học 8kiến thức mới, ngôn ngữ phức tạp, thuật toán trừu tượng học sinh khó tiếp thu. - Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em nên đa số học sinh này thường rất lười trong học tập. - Đa số các em không có máy tính cá nhân ở nhà nên việc thực hiện thành thạo các thao tác trên máy tính bị hạn chế. - Một số em còn ham chơi, bị lôi cuốn bởi các trò chơi điện tử bên ngoài nên kết quả học tập sa sút. https://kholuanvan.org/

  9. 7 3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 3.1. Căn cứ thực hiện : - Bộ GD&ĐT đã chỉ rõ: Nâng cao nhận thức về vai trò của CNTT; ứng dụng và phát triển CNTT trong giáo dục và đào tạo sẽ tạo một bước chuyển cơ bản trong quá trình đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy, học tập và quản lí giáo dục. - Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS và Chuẩn Kiến thức, kĩ năng của môn học. Với mục đích “Phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”. Do vậy giáo viên có nhiệm vụ tìm tòi, khám phátri thức mới. Đồng thờitổ chức hoạt động hình thành các năng lực tự học, sáng tạocho học sinh. - Thực hiện yêu cầucủa Phòng Giáo dục –Đào Tạo Lý Sơn về việc giáo viên chủ động xây dựng chương trình, dựa trên cơ sở của chương trình khung, giáo viên cần chủ động và phát huy năng lực giảng dạy để đảm bảo nâng cao chất lượng dạy và học. - Dựa trên thực tế giảng dạy học sinh tại trường THCSAn Hải, trên cơ sở tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình soạn giảng và những thắc mắc, những lỗi thường gặpkhi học sinh viết chương trình. - Thực hiện chỉ đạo của nhà trường hiện đang phấn đấucác mục tiêu cụ thể của ngành là: Tổ chức tốt việc hướng dẫn học sinh biết cách lập trình để tham gia các kỳ thi Tin học trẻcấp tỉnh. https://kholuanvan.org/

  10. 8 3.2.Nội dung,giải pháp và cáchthứcthực hiện : 3.2.1. Nội dung Pascal là ngôn ngữ lập trình cho máy tính, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Cùng với các câu lệnh rõ ràng, trong sáng, nhất quán, nó đòi hỏi người lập trình phải biết bố cục, thiết kế một thuật toán sao cho đúng đắn, hiệu quả và tối ưu, rồi vận dụng các quy tắc cú pháp để viết ra được một chương trình bằng những câu lệnh phù hợp. Vì thếsau khi xác định bài toán và mô tả thuật toán, để học sinh lập trình tốt, giáo viên cần rèn luyện các kỹ năng: - Viết chương trình - Kiểm thửchương trình 3.2.2. Phương pháp: - Tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu về các kỹnăng lập trình nhằm áp dụng trong việc thực hiện yêu cầu chuyên môn, tiến hành tham gia dự giờcác đồng nghiệp và trao đổi kinh nghiệm giảng dạy với các đồng nghiệp trong nhà trường và các đơn vị bạn, đồng thời rút kinh nghiệm bản thân qua các tiết dạy lý thuyết và thực hành. - Tham khảo các giáo trình ngôn ngữ lập trình Pascal qua sách báo, các tài liệu, mạng internet, tích lũy kinh nghiệm giảng dạy. Tạo những hứng thú cho học sinh bằng việc đưa nhiều hình ảnh có liên quan bài học, bài tập để khi tiến hành làm thực hành các em học sinh dễ dàng khắc sâu các kiến thức bài học đồng thời áp dụng cho những bài tập có liên quan đến những bài học tiếp theo. 3.2.3. Giải pháp thực hiện 3.2.3.1 Viết chương trình: - Viết chương trình là dùng ngôn ngữ lập trình cụ thể (Ngôn ngữ Pascal) để diễn tả thuật toán, cấu trúc dữ liệu thành câu lệnh để máy tính có thể thực hiện được và giải quyết đúng bài toán mà người viết chương trình mong muốn. Và đây cũng là một trong những bước then chốt của người lập trình. https://kholuanvan.org/

  11. 9 - Sau khi đã có thuật toán ta phải lập trình để thực hiện thuật toán đó. Muốn lập trình đạt hiệu quả cao, cần phải có kỹ thuật lập trình tốt. Kỹ thuật lập trình tốt thể hiện ở kỹ năng viết chương trình, khả năng gỡ rối và thao tác nhanh. - Lập trình tốt không chỉ nắm vững ngôn ngữ lập trình là đủ, mà phải biết cách viết chương trình một cách uyển chuyển, khôn khéo và phát triển dần dần để chuyển các ý tưởng ra thành chương trình hoàn chỉnh. Để đạt được những điều trên thì cơ bản học sinh phải nắm được cấu trúc chung của một chương trình Pascal cần có những thành phần nào. Trước hết, về mặt lý thuyết giáo viên nên cung cấp chắc chắn cho học sinh những nội dung sau: - Cấu trúc chung cơ bản nhất của một bài lập trình Pascal: PROGRAM Tên_chương_Trình ; USES …… LABEL …… Phần khai báo CONST …… TYPE ……. VAR ……. BEGIN …… Phần thân chương trình END. * Phần khai báo : - Khai báo tên chương trình: Phần này bắt đầu bằng từ khóa Program rồi tiếp đến là tên của chương trình và chấm dứt bằng dấu chấm phẩy (;).Tên chương trình phải được đặt theo đúng qui cách thỏa mãn quy ước đặt tên trong Pascal, phần này có hay không cũng được. https://kholuanvan.org/

  12. 10 Ví dụ: Program Tinh_trung_binh ; Program baitap1 ; - Tiếp đến là khai báo các thư viện bằng từ khóa Uses. Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình và lệnh thông dụng đã được lập sẵn.Ví dụ thư viện crt, …Và để sử dụng các chương trình đó thì phải khai báo thư viện chứa nó. Ví dụ: Uses crt ; {khai báo thư viện crt } Thư viện crt trong Pascal cung cấp các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn phím. Ví dụ muốn xóa những gì đang có trên màn hình kết quả ta dùng lệnh Clrscr. Nếu như ta sử dụng lệnh này mà không khai báo thư viện Crt thì máy tính sẽ báo lỗi. - Trình tự tiếp theo của một chương trình Pascal có thể có một số các khai báo dữ liệu khác như: CONST : khai báo hằng VAR : khai báo các biến có dùng trong chương trình + Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình. Ví dụ : Khai báo hằng Const Max = 100 ; Pi = 3.14 ; Và khi viết chương trình thay vì ghi giá trị cụ thể thì ta sử dụng tên hằng đã khai báo (đã khai báo hằng Max = 100thì viết chương trình chỉ cần sử dụng hằng Max thay cho giá trị 100) + Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải đặt tên và phải khai báo bằng từ khóa Varcho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu trữ giá trị biến và mỗi biến chỉ được khai báo một lần. Var < danh sách biến > : < kiểu dữ liệu> ; https://kholuanvan.org/

  13. 11 Trong đó: Danh sách biến là một hay nhiều tên biến, các tên biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy (,). Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hay kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa. Các biến ở phần khai báo phải đảm bảo phù hợp với bài toán và phù hợp với kiểu dữ liệu cần nhập như kiểu số nguyên (Integer), số thực (Real), kí tự (Char), Xâu kí tự (String),... Ví dụ : Var x , y : real ; Lưu ý: Phần khai báo có thể có hoặc không tùy theo từng chương trình cụ thể. * Phần thân chương trình: Phần thân chương trình là phần đặc biệt quan trọng và bắt buộc phải có, phần này luôn nằm giữa 2 từ khoá là BEGIN và END. Ở giữa là lệnh mà các chương trình chính cần thực hiện. Đề bài yêu cầu viết chương trình thực hiện công việc gì thì ở phần thân phải có các câu lệnh dùng để thực hiện công việc đó. Sau từ khóa END là dấu chấm (.) để báo kết thúc chương trình.Các lệnh sau dấu chấm đều không có ý nghĩa. * Lưu ý : Dấu chấm phẩy (;): Dấu ;dùng để ngăn cách các câu lệnh của Pascal và không thể thiếu được trong quá trình viết các câu lệnh. * Lời chú thích: Lời chú thích dùng để chú giải cho người sử dụng chương trình nhớ nhằm trao đổi thông tin giữa người và người, máy tính sẽ không để ý đến lời chú thích này. Lời chú thích nằm giữa ký hiệu: {} hoặc (* *) Ví dụ: PROGRAM Chuong_trinh_1 ; { Khai báo tên chương trình } USES Crt; { Khai báo sử dụng thư viện Crt } VAR s : integer ; { Khai báo biến } BEGIN { Thân chương trình chính } Clrscr ; { Xóa màn hình } Writeln (‘Nhap gia tri cua s=’) ; https://kholuanvan.org/

  14. 12 Readln (x) ; s:= 0 ; s:= s+ 10 ; Writeln (‘Gia tri cua s la’ , s); Readln; END. { Kết thúc chương trình} - Đồng thời giáo viên cần lưu ý học sinh phải nắm bắt một số dạng câu lệnh, cú pháp câu lệnh thường được sử dụng khá nhiều trong chương trình như: + Lệnh xuất dữ liệu hoặc kết quả ra màn hình: Write(<Danh sách kết quả ra>); hoặc Writeln(<Danh sách kết quả ra>); Ví dụ: xuất ra màn hình kết quả dòng chữ XIN CHAO CAC BAN ta có thể viết như sau: Writeln(‘XIN CHAO CAC BAN’); + Câu lệnh gán: được dùng để tính toán giá trị của biểu thức bên phải được kết quả cuối cùng thì gán cho tên biến phía bên trái là: <Tên biến>:=<Biểu thức>; Ví dụ: S:=a+b; hoặc CV:=(a+b)*2; ,… + Các phép toán số học, các hàm tính toán cơ bản trong Pascal: Phép cộng (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/), chia lấy phần nguyên (DIV), chia lấy phần dư (MOD), hàm tính bình phương cho số thực hoặc số nguyên SQR(x), hàm tính căn bậc hai cho số thực hoặc số nguyên SQRT(x), hàm tính giá trị tuyệt đối cho số thực hoặc số nguyên ABS(x), … + Cấu trúc câu lệnh điều kiện IF...THEN: Trường hợp 1: Câu lệnh cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu: IF <Điều kiện> THEN <Câu lệnh>; Hoạt động của câu lệnh: Nếu điều kiện có giá trịđúng thì câu lệnh sau từkhóa then được thực hiện, nếu điều kiện có giá trị sai thì câu lệnh sau từ khóa then sẽkhông được thực hiện và bị bỏ qua. Ví dụ: If a=5 then writeln(‘Day la so le’); Trường hợp 2: Câu lệnh cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ: https://kholuanvan.org/

  15. 13 IF <Điều kiện> THEN <Câu lệnh 1> ELSE <Câu lệnh 2>; Hoạt động của câu lệnh: Nếu điều kiện cho giá trịđúng thì thực hiện câu lệnh 1 sau từ khóa then và bỏ qua câu lệnh 2, nếu điều kiện cho giá trị sai thì câu lệnh 2 sau từkhóa Else được thực hiện và bỏ qua câu lệnh 1; Ví dụ: If 4<3 then writeln(‘Sai roi’) Else writeln(‘Dung roi’); Trong quá trình cho học sinh thực hành, giáo viên nên hết sức lưu ý học sinh các quy tắc khi sử dụng các câu lệnh cấu trúc rẽnhánh như dấu chấm phẩy được đặt sau dòng lệnh của từ khóa Else, hoặc trong quá trình sử dụng lệnh rẽnhánh cũng cần lưu ý có thể sử dụng câu lệnh ghép sau từ khóa Else thì phải đặt giữa hai từ khóa BEGIN và END; + Cấu trúc câu lệnh lặp với số lần biết trước FOR...DO: Giáo viên cần lưu ý học sinh khi giảng dạy lý thuyết lẫn thực hành, câu lệnh lặp với số lần biết trước lúc nào cũng có hai dạng là lệnh lặp dạng tiến và lệnh lặp dạng lùi (mở rộng cho học sinh) Lặp dạng tiến: FOR <Biến đếm>:=<Giá trị đầu>TO <Giá trị cuối> DO <Câu lệnh>; Ví dụ 1: Viết chương trình in ra màn hình các số từ 1 đến5 mỗi số nằm trên một dòng? Program sap_xep; Uses crt; Var i:integer; Begin clrscr; for i:=1 to 5 do writeln(i); readln; End. Lặp dạng lùi: FOR <Biến đếm>:=<Giá trị cuối> DOWNTO <Giá trị đầu> DO <Câu lệnh>; https://kholuanvan.org/

  16. 14 Đối với lệnh lặp dạng lùi áp dụng cho bài tập trên cần thực hiện cú pháp các câu lệnh tương tựnhưng chỉ khác ở chỗ câu lệnh lùi có dạng cú pháp như sau: For i:=5 downto 1 do writeln(i); Trong hoạt động này giáo viên cần nêu rõ cho học sinh biết được: Câu lệnh sau từ khóa Do có thể là lệnh đơn hoặc lệnh ghép. Nếu là lệnh ghép thì phải được đặt trong cặp từ khóa “Begin… end.” + Cấu trúc câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước: Để thực hành tốt các dạng bài tập câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước học sinh cần thiết nắm vững cú pháp: While <Điều kiện> do <Câu lệnh>; Với cú pháp này câu lệnh có ý nghĩa nếu câu lệnh kiểm tra điều kiện đúng thì sẽ thực hiện câu lệnh. Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh biết trong vòng lặp While nhất thiết phải có một câu lệnh làm thay đổi điều kiện lặp. Nếu không có sẽ dẫn đến trường hợp lặp vô hạn. Chương trình chạy mãi mà không có lối ra . Ví dụ: Chương trình:tính tổng n số tự nhiên đầu tiên nhỏ nhất lớn hơn 1000 Program Tinh_tong; Uses crt; Var s,n:integer; Begin S:=0; n:=1; While S<=1000 do Begin S:=s+n; n:=n+1; End; Writeln ('so n nho nhat de tong>1000 la' , n); Writeln ('tong dau tien >1000 la', S); Readln; https://kholuanvan.org/

  17. 15 End. + Cấu trúc dữ liệu kiểu mảng: Đối với nội dung này, giáo viên cần cho học sinh hiểu rõ khái niệm kiểu mảng, hiểu được cách khai báo các phần tử và cách truy cập đến các phần tử của mảng, học sinh cần hiểu được cách cài đặt thuật toán một số bài đơn giản với dữ liệu kiểu mảng, thực hiện việc khai báo mảng, truy cập, tính toán các phần tử của mảng, học sinh cần hiểu rõ các thành phần khai báo dữ liệu kiểu mảng; Khai báo mảng một chiều theo hai cách khác nhau, cách thứ nhất là ta khai báo trực tiếp theo cú pháp sau: Var <Tên biến mảng>: Array[<Chỉ sốđầu>..<Chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; Trong đó: chỉ sốđầu, chỉ số cuối là hai số nguyên thỏa mãn: Chỉ sốđầu <= Chỉ số cuối; Ví dụ: var A:array[1..5] of integer; * Sau đây là một số bài tập vận dụng thực hành lập trình trên máy tính để làm rõ vấn đề nêu trên: *Bài tập về câu lệnh gán: + Đối với dạng này sau khi học sinh mô tả được thuật toán theo ngôn ngữ tự nhiên, cần dịch thuật toán sang ngôn ngữ Pascal, ở thao tác này giáo viên hướng dẫn cho học sinh sử dụng cú pháp các dạng câu lệnh, chuyển theo nghĩa các từ khóa và các ký hiệu Pascal. Ví dụ 1: Viếtchương trình tính tổng 2 số nguyên đượcnhậptừ bàn phím Thuật toán Câu lệnh thực hiện - Bước 1: Nhập 2 số nguyên a và b; Readln(a); Readln(b); - Bước 2: Tính tổng S= a+b; S:=a+b; - Bước 3: Hiểnthị giá trịtổng s ra màn hình Writeln(‘Tong la=’,S); https://kholuanvan.org/

  18. 16 + Yêu cầu Học sinh dựa vào cấu trúc của một chương trình Pascal hoàn thành chương trình. Program vidu ; { Tên chương trình là vidu } Var a,b,S: integer ; { Khai báo 3 biếnkiểusố nguyên } Begin Write(‘Nhapa=’); { Hiểnthị trên màn hình: Nhap a= } Readln(a); { Giá trịđượcnhậptừ bàn phím sẽ gán cho a: ví dụnhập 5 và nhấn enter thì hiểu là: a=5 } Write(‘Nhapb=’); readln(b); S:=a+b; { Sau khi đã có 2 giá trịcủa a và b rồi,sẽ tính giá trịtổng S } Write(‘Tong la: ’,S); { Đưa giá trịtổng S ra màn hình } Readln; { Dừng màn hình để xem kếtquảchờnhấn phím để quay lại } End. { Kết thúc chương trình } + Giáo viên yêu cầu học sinh đưa chương trình vào môi trường lập trình Pascal, hướng dẫn học sinh dịch và sữa lỗi. * Bài tập về câu lệnh điều kiện. + Sau khi học sinh mô tả được thuật toán theo ngôn ngữ tự nhiên, cần dịch thuật toán sangngôn ngữ Pascal, ở thao tác này giáo viên hướng dẫn cho học sinh sử dụng cú pháp các dạng câu lệnh, chuyển theo nghĩa các từ khóa và các ký hiệu Pascal, chú ý trọng tâm câu lệnh điều kiện rẽ nhánh Ví dụ 1:Viết chương trình giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 (Các số a, b là các số thực nhập vào từ bàn phím) Thuật toán Câu lệnh thực hiện 1. Nhập a,b Readln(a); Readln(b); 2. Kiểm tra a với 2 trường hợp If a <>0 then Write('x = ', - b/a:8:2) + Nếu a khác 0 thì x = -b/a else If b = 0 then Write ('PT https://kholuanvan.org/

  19. 17 + Nếu a bằng 0 thì kiểm tra b. Nếu b VSN') bằng 0 thì phương trình có vô số nghiệm, else Write('PT VN'); ngược lại phương trình vô nghiệm + Yêu cầu Học sinhdựa vào cấu trúc của một chương trình Pascal hoàn thành chương trình: Program Phuong_trinh; Uses crt; var a,b:real; Begin Clrscr; Write('Nhap he so a = '); readln(a); Write('Nhap he so b = '); readln(b); If a <>0 then Write('x = ', -b/a:8:2) else If b = 0 then Write ('PT VSN') else Write('PT VN'); Readln End. + Giáo viên yêu cầu học sinh đưa chương trình vào môi trường lập trình Pascal, hướng dẫn học sinh dịch và sữa lỗi. Ví dụ 2: Viết chương trình xét xem một tam giác có phải là tam giác vuông hay không khi biết ba cạnh của tam giác(Các số nhập từ bàn phím). + Giáo viên cầnhướng dẫn và yêu cầu học sinh mô tả thuật toán. + Hướng dẫnhọc sinh dịch sang ngôn ngữ Pascal từ thuật toán, áp dụng công thức Toán học để viết thành câu lệnhnhư sau: https://kholuanvan.org/

  20. 18 Thuật toán Câu lệnh thực hiện - Nhập ba cạnh của tam giác vào ba Readln(a); Readln(b); Readln(c); biến a,b,c. if (a*a = b*b+c*c) or (b*b = - Nếu a2 = b2 + c2hoặc b2 = c2 + a2 c*c+a*a) or (c*c= a*a+b*b) then hoặc c2 = a2+b2 thì tam giác là tam writeln('La tam giac vuong') else giác vuông và ngược lại tam giác không là tam giác vuông. writeln('Khong phai la tam giac vuong'); + Yêu cầu học sinhdựa vào cấu trúc của một chương trình Pascal hoàn thành chương trình. Program Tam_giac_vuong; uses crt; var a,b,c: real; Begin clrscr; write('Nhap a = '); readln(a); write('Nhap b = '); readln(b); write('Nhap c = '); readln(c); if (a*a = b*b+c*c) or (b*b = c*c+a*a) or (c*c= a*a+b*b) then writeln('La tam giac vuong') else writeln('Khong phai la tam giac vuong'); readln End. + Giáo viên yêu cầu học sinhđưa chương trình vào môi trường lập trình Pascal, hướng dẫn học sinh dịch và sữa lỗi. https://kholuanvan.org/

  21. 19 * Bài tập về câulệnh lặp với số lần biết trước: + Đối với dạng này việc đầu tiên giáo viên phải yêu cầu học sinh tìm được hoạt động lặp của bài toán. + Cần hướng dẫnhọc sinh xác định được điều kiện để dừng vòng lặp. + Viếtthuật toán theo ngôn ngữ tự nhiên + Từ thuật toán, sử dụng cấu trúc câu lệnh dịch sang ngôn ngữ Pascal. Ví dụ: Viết chương trình tính tổng n số tự nhiên s=1+2+…+n (số n được nhập vào từ bàn phím) + Giáo viên cầnhướng dẫn và yêu cầu học sinh mô tả thuật toán. + Hướng dẫnhọc sinh dịch sang ngôn ngữ Pascal từ thuật toánnhư sau: Thuật toán Câu lệnh thực hiện 1. Nhập số nguyên n; Readln(n); 2. S:=S+i; i:=i+1; For i:=1 to n do S:=S+I; 3. Nếu i<n thì quay lại b2; 4. Hiển thị S ra màn hình; Writeln(S); + Hướng dẫn học sinhviết chương trình dựa trên cú pháp của câu lệnh và cấu trúc của chương trình: Program vidu1; Uses crt; Var n,s,i: Integer; Begin clrscr; Write('n = '); Readln(n); S:=0; For i:=1 to n do S:=S+i; https://kholuanvan.org/

  22. 20 Readln End. + Hướng dẫn học sinh đưa chương trình vào môi trường lập trình Pascal, dịch và sữa lỗi. * Bài tập về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. + Đối với dạng này việc đầu tiên giáo viên phải yêu cầu học sinh tìm được hoạt động lặp của bài toán. + Giáo viên hướng dẫnhọc sinh phải xác định được điều kiện đúng của bài toán để thực hiện hoạt động lặp và điều kiện sai để thoát khỏi hoạt động lặp. + Viết thuật toán theongôn ngữ tự nhiên + Từ thuật toán ngôn ngữ tự nhiên dịch sang ngôn ngữ Pascal. Ví dụ: Nhập số nguyên dương N. Kiểm tra điều kiện nhập, nếu nhập sai thông báo”Bạn hãy nhập lại”. + GV hướng dẫn và yêu cầu học sinh nêu thuật toán. + GV hướng dẫnhọc sinh dịch sang ngôn ngữ Pascal từ thuật toán. Thuật toán Câu lệnh thực hiện 1. Nhập số nguyên N; Realln(N); 2. Kiểm tra điều kiện: While N<0 do + Nếu N<0 đúng thì thực hiện lệnh lặp Begin - Thông báo bạn đã nhập sai; Write(‘Ban da nhap sai! Hay nhap - Nhập lại giá trị N; lai!’); Readln(N); + Nếu điều kiện sai thì thoát khỏi vòng lặp. End; + Hướng dẫn học sinh viết chương trình chú ý cú pháp của câu lệnh dạng While …do và cấu trúc của chương trình: Program kiemtra; Uses crt; Var N: Inetger; https://kholuanvan.org/

  23. 21 Begin Write(‘Nhap gia tri N=’); Readln(N); While N<0 do Begin Write(‘Ban da nhap sai! Hay nhap lai!’); Readln(N); End; Readln End. + Giáo viên hướng dẫn học sinh đưa chương trình vào môi trường lập trình Pascal, dịch và sữa lỗi. * Bài tập về biến mảng: Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một dãy các số nguyên và nhập giá trị x, rồi đếm xem trong dãy có mặt bao nhiêu số x ? + GV hướng dẫn và yêu cầu học sinh nêu thuật toán. + GV hướng dẫnhọc sinh dịch sang ngôn ngữ Pascal từ thuật toán. Thuật toán Câu lệnh thực hiện Readln(n); Bước 1: Nhập số lượng phần tử n, nhập các phần tử a[i] trong mảng a For i:=1 to n do Begin Write('a[',i,'] = '); Readln(a[i]); End; Bước 2: Nhập giá trị cho x Readln(x); Bước 3: dem ←0, i←1 dem:=0; For i:=1 to n do Bước 4: Kiểm tra i và n, nếu i<= n thì if a[i]=x then dem:=dem+1; - Bước 4.1: Kiểm tra a[i]: Nếu a[i]=x thì dem=dem+1 https://kholuanvan.org/

  24. 22 - Bước 4.2: i←i+1 - Bước 4.3: Quay lại bước 3. Bước 5: In đếm và kết thúc Writeln(‘So phan tu ’,x,’ xuat hien trong day la', dem); + Hướng dẫn học sinh viết chương trình dựa trên cú pháp của các dạng câu lệnh đã học: Program Demphantux; Uses Crt; Var a:array[1..100] of integer; i, n, x, dem : integer; Begin Clrscr; Write(‘Nhap so phan tu cua day n= '); Readln(n); For i:=1 to n do Begin Write('a[',i,'] = '); Readln(a[i]); End; Write(‘Nhap gia tri x= '); Readln(x); dem:=0; For i:=1 to n do if a[i]=x then dem:=dem+1; Writeln(‘So phan tu ’,x,’ xuat hien trong day la', dem); Readln End. + Giáo viên hướng dẫn học sinh đưa chương trình vào môi trường lập trình Pascal, dịch và sữa lỗi. https://kholuanvan.org/

  25. 23 3.2.3.2 Kiểm thửchương trình: Việc chạythử và tìm lỗi và công việc mà ngườilập trình cầnphải làm đểkiểm tra chương trình của mình sau khi viết. Chương trình là do con người viết ra, cho nên khó có thể tránh khỏi sự nhầm lẫn. Một chương trình viết xong chưa chắc đã chạy được ngay trên máy tính để cho ra kết quả mong muốn. Do vậy kỹ năng tìm lỗi, sửa lỗi, điều chỉnh lại chương trình cũng là một kỹ năng quan trọng của người lập trình. Kỹ năng này có được bằng kinh nghiệm tìm và sửa lỗi của chính mình thông qua quá trình rèn luyện thực hành. Giáo viên cần lưu ý cho học sinh 2 loại lỗi cơ bản thường gặp khi lập trình đó là: - Lỗi thuật toán: Lỗi này ít gặp nhất nhưng nguy hiểm nhất. Nếu đơn giảnthì phải điều chỉnh lại thuật toán, nếu phức tạpthì có khi phải viết lại một thuật toán mới từ đầu. - Lỗi cú pháp: lỗi này hay gặp nhưng cũng là lỗi dễ sửa nhất. Chỉ cần nắm vững cú pháp ngôn ngữ lập trình là đủ. Một người được coi là không biết lập trình nếu không biết sửa lỗi cú pháp. Và đây là lỗi thường gặp nhất đối với học sinh bắt đầu học lập trình. Do đócần dịch lỗi và chạy chương trình kiểm chứng kết quả: Vậy để thực hiện được hoạt động này ngoài việc hướng dẫn học sinh cách dịch thì cần cung cấp cho học sinh cách nhận biết và phát hiện những lỗi chương trình cơ bản của Pascal. Sau đây là một số lỗi thường gặp của Pascal trong quá trình lập trình: STT Thông báo lỗi Dịch nghĩa Syntax error Lỗi cú pháp 1 Out of memory Thiếu bộ nhớ 2 Duplicate identifier Trùng tên 3 Error in real constant Lỗi hằng số thực https://kholuanvan.org/

  26. 24 4 Error in integer constant Lỗi hằng số nguyên 5 Too many nested files Quá nhiều file lồng nhau 6 Unexpected end of file Không tìm thấy kết thúc file 7 Too many open files Quá nhiều file được mở 8 Invalid file name Tên file không hợp lệ 9 File not found Không tìm thấy file 10 Disk full Đĩa đầy 11 Too many files Quá nhiều file 12 Integer constant expected Không tìm thấy hằng số nguyên 13 Division by zero Lỗi chia cho 0 14 ";" expected Phải là dấu ";" 15 ":" expected Phải là dấu ":" 16 "," expected Phải là dấu "," 17 "(" expected Phải là dấu "(" 18 ")" expected Phải là dấu ")" 19 "=" expected Phải là dấu "=" 20 ":=" expected Phải là dấu ":=" 21 THEN expected Thiếu từ khoá THEN 22 Invalid file type Kiểu file không hợp lệ 23 Constant expected Phải là hằng số 24 Integer or real constant expected Phải là số nguyên hoặc số thực 25 BEGIN expected Phải là BEGIN 26 END expected Phải là END 27 Integer expression expected Phải là thể hiện của số nguyên 28 Illegal assignment Gán sai 29 DO expected Thiếu DO 30 OF expected Thiếu OF …….. https://kholuanvan.org/

  27. 25 Ví dụ 1: Viết chương trình in ra màn hình hình chữ nhật toàn dấu * với chiều dài và chiều rộng nhập từ bàn phím. Lần 1: Program hinh_chu_nhat; Uses crt; Var i, cd,cr :integer; Begin Clrscr; Write(‘ Nhap chieu dai hinh chu nhat’); readln(cd); Write(‘ Nhap chieu rong hinh chu nhat’); readln(cr); For i : = 1 to cd*cr do writeln(‘*’); Readln End. Với chương trình này cũng chạy được song kết quả sai (in ra màn hình một cột toàn dấu * với chiều dài là diện tích hìnhh chữ nhật). Với ví dụtrên để kết quảluôn đúng thì ta có thể viết lại chương trình. Lần 2: Program hinh_chu_nhat ; Uses crt; Var i,j, cd,cr:integer; Begin Clrscr; Write(‘ Nhap chieu dai hinh chu nhat’); readln(cd); Write(‘ Nhap chieu rong hinh chu nhat’); readln(cr); For i: = 1 to cr do Begin for j: = 1 to cd do write(‘*’); Writeln; End; Readln End. https://kholuanvan.org/

  28. 26 Ví du 2: Viết chương trình tìm số lớn nhất trong 3 sốa,b,c nguyên được nhập vào từ bàn phím. Lần 1: Program so_lon_nhat ; uses crt; var a,b,c:integer; begin clrscr; write('nhap 3 so=');readln(a,b,c); if a<b then a:=b else if a<c then a:=c; write('so lon nhat la ',a); readln End. Với chương trình này cũng chạy được song đáp sốcó lúc đúng, có lúc sai tùy thuộc vào lúc nhập giá trị a, b, c. Nếu nhập thứ tự a = 3 ; b= 7; c= 9 thì sẽ cho ta kết quả số lớn nhất là 7 là sai hoàn toàn. Do đó người lập trình cần phải biết cách tìm lỗi. Sữa lỗi, điều chỉnh viết lại chương trình cũng là kỹnăng quan trọng của người lập trình. Vậy với ví dụtrên để kết quảluôn đúng thì ta có thể viết lại chương trình Lần 2: Program so_lon_nhat ; uses crt; var a,b,c, max :integer; begin clrscr ; write('nhap 3 so = ') ; readln(a,b,c); max:=a ; if max < b then max :=b; if max <c then max :=c ; writeln ('so lon nhat la ', max); readln https://kholuanvan.org/

  29. 27 End. Nếu nhập: Lần nhập Số a Số b Số c Kết quả nhận được 1 10 8 7 10 2 8 7 12 12 3 9 15 8 15 1 1 1 Ví dụ 3: viết chương trình tính tổng S= (n được nhập vào từ bàn + + + + 1 .... 2 3 n phím) Với chương trình trên, nếu học sinh khai báo biến S thuộc kiểu dữ liệu nguyên (Integer) thì chương trình sẽ không thực hiện được phép toán tính tổng. Do vậy để thực hiện được phép toán thì khai báo biến S là thuộc kiểu dữ liệu số thực (Real). Ví dụ 4: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất ax+b=0 với a,b được nhập vào từ bàn phím. program phuong_trinh_bac_1; var a,b:real; begin write('Nhap cac he so a va b='); readln(a,b); if a<>0 then writeln('phuong trinh vo so nghiem'); else if b=0 then writeln('phuong trinh co nghiem',-b/a:4:2) else writeln('phuong trinh vo nghiem') readln end. Với chương trình trên hoàn toàn có thể chạy được song kết quả sẽ không đúng khi nhập dữ liệu a, b vào . Do vậy ta phải sắp xếp lại thuật toán để cho một kết quảđúng như yêu cầu : https://kholuanvan.org/

  30. 28 program phuong_trinh_bac_1; var a,b:real; begin write('nhap cac he so a va b=');readln(a,b); if a<>0 then if b=0 then writeln('phuong trinh vo nghiem') else writeln('phuong trinh co nghiem',-b/a:4:2) else writeln('phuong trinh vo so nghiem'); readln end. Ngoài ralỗi sau câu lệnh ta không sử dụng dấu chấm phẩy, hay kết thúc chương trình không có dấu chấm, hay gõ sai từ khóa thì sẽkhông có nghĩa. Bên cạnh các kinh nghiệm tích lũy được, bản thân tôi còn nhận thấy cần vận dụng nhiều phương pháp đó là: phương pháp điều tra, phương pháp quan sát, phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê để từ đó có biện pháp điều chỉnh hoạt độnggiảng dạy cho phù hợp với các đối tượng học sinh. https://kholuanvan.org/

  31. 29 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Kết quả đạt được: Sau khi áp dụng sáng kiến và qua theo dõi điểm kiểm tra 1 tiết phần lập trình Pascal của hailớp: Lớp 8C (không áp dụng sáng kiến) và lớp 8D (có áp dụng sáng kiến) trong giữa học kì II năm học 2020 – 2021 đạt được kết quả như sau: Lớp Kết quả học tập môn Tin học 8 Tổng số Giỏi Khá Trung bình Yếu-kém Học Số Tỉ Số Tỉ Số Tỉ Số Tỉ sinh lượng lệ(%) lượng lệ(%) lượng lệ(%) lượng lệ(%) 8C 38 7 18,4 15 39,5 13 34,2 3 7,9 8D 35 9 25,7 15 42,9 10 28,6 1 2,9 Như vậy, qua thời gian áp dụng phương pháp rèn luyện kỹ năng lập trình Pascal trên máy tính thì đa số các học sinh yếu đã hiểuđược cách viết chương trình, lập trình được một số bài tập đơn giản, các em chủ động tích cựchơntrong học tập. Chất lượng các tiết học thực hànhcủa học sinh được nâng lên, thành tích học tập của các emđược nâng cao rõ rệt. Giảm tỉ lệ học sinh yếu kém và tăng tỉ lệ học sinh khá giỏi. Không khí học tập diễn ra sôi nổi, học sinh thích thú với những kết quả từ chương trình mình thực hiện được, lòng yêu thích môn học được nâng lên đáng kể. các em mạnh dạn, tự tin hơn trong quá trình lập trình giải toáncủa mình. 4.2. Phạm vi áp dụng: - Với nội dung kiến thức lý thuyết dễ hiểu, bài tập được chia thành hai phần đi từ phần bài tập đơn giản đến bài tập nâng cao. Với phần bài tập đơn giản có thể vận dụng cho tất cả học sinh mới bắt đầu làm quen ngôn ngữ lập trình Pascal và phụđạo học yếu kém trong phạm vi nhà trường. - Với phần kiến thức mở rộng và bài tập nâng cao, có thể vận dụng cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi. https://kholuanvan.org/

  32. 30 - Sáng kiến này có khảnăng áp dụng ởcác đơn vị THCS có giảng dạy môn Tin học 8. 4.3. Hiệu quả của sáng kiến: Với việc nghiên cứu, áp dụng một cách sáng tạo giải pháp trên, sáng kiến đã đạt được những hiệu quảsau đây: - Học sinh thích thú hơn, say mê với lập trình giải các bài toán vì đã tự mình viết các chương trình chạy được trên máy tính. - Số lượng học sinh yêu thích môn học tăng lên, học sinh yếu kém có ý thức tìm tòi, học hỏi và có ý thức hơn trong học tập, đa số các em không còn sợ và ngại khi viết chương trình,thích học hỏi và tự mình khám phá . - Vận dụng tốt kiến thức đã học để hoàn thành tốt các tiết thực hành lập trình trên máy tính. - Kỹ năng thực hành của học sinh được nâng cao, xử lý được các lỗi đơn giản trong khi viết chương trình. - Số lượng học sinh khá giỏi tăng lên, đặc biệt vào tháng 7 năm 2020 các em đã mạnh dạn, tự tin tham gia và đạt giảikhuyến khíchtrong kỳ thi Tin học trẻ cấp Tỉnh. 4.4. Kiến nghị - Cần tổchứchội thảo chuyên đềliên trường để giáo viên trao đổi học hỏi lẫn nhau nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và có thêm nhiều kinh nghiệm hay trong giảng dạy. - Cần bổ sung thêm máy vi tính để nâng cao chất lượng giờthực hành cho học sinh vì sốlượng học sinh trong một lớp thìđông, nhưng số máy trong phòng thực hành còn hạn chế. - Tăng cường lượng sách tham khảo cũng như tài liệu mới về Tin học để giáo viên bồi dưỡng, trao đổi lẫn nhau nhằmmở rộng thêm kiến thức. https://kholuanvan.org/

  33. 31 XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Lý Sơn, ngày 20 tháng 3 năm 2021 Tôi xin cam đoan đây là sáng kiếnbản thân thực hiện, không sao chép nội dung của người khác, nếu vi phạm chịu xử lý theo quy định./. Người viết SKKN Võ Thị Hoa TỔ CHUYÊN MÔN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... https://kholuanvan.org/

  34. 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Tin học 8 –Nhà xuất bản Giáo dục. 2.Sách Thực hành Tin học 8 (Quyển 3) - Nhà xuất bản Giáo dục 3.Chuẩn kiến thức kỹ, năng môn Tin học lớp 8 - Nhà xuất bản Giáo dục 4.Chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành 5.Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 6.Bồi dưỡng thường xuyên môn Tin họccho giáo viên trung học cơ sở –Bộ Giáo dục và Đào tạo 7.Tài liệu tập huấn phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học môn Tin học (Dành cho cán bộ quản lí, giáo viên trung học cơ sở) do Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi ban hành. https://kholuanvan.org/

  35. 33 NHẬN XÉT, XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP TRƯỜNG - Hiệu quả của sáng kiến: .................................................................... ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. - Phạm vi nhân rộng: ........................................................................... ................................................................................................................. ................................................................................................................. - Điểm chấm: ......................................................................................... - Xếp loại: .............................................................................................. ……………., ngày …. tháng …. Năm…… CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP TRƯỜNG (Ký tên, đóng dấu) https://kholuanvan.org/

  36. 34 NHẬN XÉT, XÁC NHẬN CỦA PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LÝ SƠN - Hiệu quả của sáng kiến: .................................................................... ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. - Phạm vi nhân rộng: ........................................................................... ................................................................................................................. ................................................................................................................. - Điểm chấm: ......................................................................................... - Xếp loại: .............................................................................................. Lý Sơn, ngày …. tháng …. năm …… https://kholuanvan.org/

More Related