1 / 41

Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 8 - Hóa học

rong nhu1eefng nu0103m gu1ea7n u0111u00e2y, vu1ea5n u0111u1ec1 bu1ed3i du01b0u1ee1ng hu1ecdc sinh giu1ecfi KHTN 8 u0111u01b0u1ee3c phu00f2ng <br>giu00e1o du1ee5c u0111u1eb7c biu1ec7t quan tu00e2m, u0111u01b0u1ee3c nhu00e0 tru01b0u1eddng vu00e0 cu00e1c bu1eadc cha mu1eb9 hu1ecdc sinh nhiu1ec7t tu00ecnh u1ee7ng hu1ed9. <br>Giu00e1o viu00ean u0111u01b0u1ee3c phu00e2n cu00f4ng du1ea1y bu1ed3i du01b0u1ee1ng Hu1ecdc sinh giu1ecfi KHTN 8u0111u00e3 cu00f3 nhiu1ec1u cu1ed1 gu1eafng trong <br>viu1ec7c nghiu00ean cu1ee9u u0111u1ec3 hou00e0n thu00e0nh nhiu1ec7m vu1ee5 u0111u01b0u1ee3c giao. Tuy nhiu00ean trong thu1ef1c tu1ebf du1ea1y bu1ed3i du01b0u1ee1ng <br>Hu1ecdc sinh giu1ecfi KHTN 8cu00f2n nhiu1ec1u khu00f3 khu0103n cho cu1ea3 thu1ea7y vu00e0 tru00f2

ShawnaTorp
Download Presentation

Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 8 - Hóa học

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MỤC LỤC Nội dung Trang 1. Lời giới thiệu. 3 2. Tác giả chuyên đề. 3 3. Lĩnh vực áp dụng chuyên đề. 3 4. Ngày chuyên đề được áp dụng lần đầu 3 5. Mô tả bản chất của chuyên đề. 4 5.1. Những nội dung lí luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 4 5.1.1. Cơ sở lí luận. 4 5.1.2. Cơ sở thực tiễn. 4 5.2. Thực trạng của vấn đề. 4 5.3. Giải pháp. 5 5.3.1. Giai đoạn ôn thi HSG KHTN 8 cấp Huyện(5 chuyên đề) 5 - 22 5.3.2. Giai đoạn ôn thi HSG KHTN 8 cấp Tỉnh(5 chuyên đề) 22 - 40 6. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng chuyên đềtheo ý kiến của tác giả. 41 1 Lop8.com.vn

  2. BẢNG BIỂU STT Bảng biểu Trang 1 4 Bảng 1: Kết quả khảo sát học sinh trước khi thực hiện chuyên đề. 2 41 Bảng 1: Kết quả khảo sát học sinh sau khi thực hiện chuyên đề. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 THCS Trung học cơ sở 2 HSG Học sinh giỏi 3 Đktc Điều kiện tiêu chuẩn 4 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 KHTN Khoa học tư nhiên 2 Lop8.com.vn

  3. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ 1. Lời giới thiệu: Trong những năm gần đây, vấn đề bồi dưỡng học sinh giỏi KHTN 8 được phòng giáo dục đặc biệt quan tâm, được nhà trường và các bậc cha mẹ học sinh nhiệt tình ủng hộ. Giáo viên được phân công dạy bồi dưỡng Học sinh giỏi KHTN 8đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên trong thực tế dạy bồi dưỡng Học sinh giỏi KHTN 8còn nhiều khó khăn cho cả thầy và trò. học, KHTN 8, tôi đã có dịp tiếp xúc với một số đồng nghiệp, khảo sát từ thực tế khi trực tiếp dạy Đội tuyển sinh giỏi KHTN 8 tôi đã thấy được nhiều vấn đề mà nhiều học sinh còn lúng túng, nhất là việc nắm bắt kiến thức một cách có hệ thống Là một giáo viên được thường xuyên tham gia bồi dưỡng Học sinh giỏi môn Hoá Để chuẩn bị cho việc dạy chuyên đề này trên lớp, hàng năm tôi luôn dành thời gian sưu tầm tài liệu, các đề thi của Huyện, của Tỉnh và các tỉnh khác, những nội dung hay, những câu hỏi sáng tạo về “Các hiện tượng thực tiễn”tôi luôn có đánh giá, có ý kiện nhận định của mình trong sổ bồi dưỡng chuyên môn. 2. Tác giả Chuyên đề: - Họ và tên: Trần Hoài Nam - Địa chỉ tác giả: Trường THCS Vĩnh Tường - Số điện thoại: 0917.360.636 - Email: tranhoainam.c2vinhtuong@vinhphuc.edu.vn 3. Lĩnh vực áp dụng: - Chuyên đềđược áp dụng vào giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học KHTN 8 cấp huyện và cấp tỉnh. - Vấn đề chính mà Chuyên đề giải quyết là: + Hệ thống hóa lí thuyết, tương ứng là các dạng bài tập lí thuyết, bài tập toánđảm bảo đủ lượng kiến thức cho học sinh sau này vận dụng vào việc nắm bắt kiến thức liên môn KHTN: Lý – Hóa – Sinh. + Giải thích các hiện tượng, các tình huống nảy sinh trong thực tiễn; lựa chọn hoá chất cần dùng cho phù hợp với tình huống thực tiễn, nhận biết, tách, làm khô, tinh chế, đề ra phương hướng để cải tạo thực tiễn. + Giải quyết các tình huống có vấn đề trong quá trình làm thực hành, thí nghiệm: sử dụng dụng cụ thí nghiệm, sử dụng hoá chất hợp lí; xử lí tai nạn xảy ra, phòng chống độc hại, ô nhiễm trong khi làm thí nghiệm… 4. Ngày áp dụng lần đầu: từ 20 tháng 8 năm 2016 được sử dụng bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi môn Hóa học KHTN 8 của trường THCS Vĩnh Tường và của Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường. 3 Lop8.com.vn

  4. 5. Mô tả bản chất: 5.1. Những nội dung lí luậncó liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 5.1.1. Cơ sở lí luận. Dạy và học môn Hóa học ở các trường hiện nay đã và đang được đổi mới tích cực nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu của trường THCS. Ngoài nhiệm vụ nâng cao chất lượng hiểu biết kiến thức và vận dụng kỹ năng, các nhà trường còn phải chú trọng đến công tác bồi dưỡng học sinh các cấp; coi trọng việc hình thành và phát triển tiềm lực trí tuệ cho học sinh. Đây là một nhiệm vụ không phải trường nào cũng có thể làm tốt vì nhiều lý do. Có thể nêu ra một số lý do như: do môn học mới đối với bậc trung học cơ sở nên kiến thức kỹ năng của học sinh còn nhiều chỗ khuyết; một bộ phận giáo viên chưa có đủ các tư liệu cũng như kinh nghiệm để đảm nhiệm công việc dạy học sinh. 5.1.2. Cơ sở thực tiễn. Hiện nay do yêu cầu ngày càng cao trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi từ cấp huyện lên cấp tỉnh, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về lí thuyết. Những vấn đề thực tiễn có liên quan đến hoá học thì rất nhiều, rất rộng. Nếu bài tập hoá học thực tiễn có nội dung về những vấn đề gần gũi với kinh nghiệm, với đời sống và môi trường xung quanh học sinh thì sẽ tạo cho họ động cơ và hứng thú mạnh mẽ khi giải. Ví dụ: Đối với học sinh sống ở vùng nông thôn khi gặp bài tập có nội dung nói về cách bảo quản và sử dụng phân bón hoá học thì sẽ thấy quen thuộc hơn vì các em đã và đang tham gia thực hiện công việc này, các em sẽ làm bài tập với kinh nghiệm của bản thân hoặc tham khảo ý kiến của ông bà, bố mẹ và rất muốn biết những kinh nghiệm đó có hoàn toàn đúng hay chưa dưới góc độ của khoa học hoá học. Trước khi thực hiện đề tài tôi đã tiến hành kiểm tra và khảo sát đối với học sinh đội tuyển HSG Hóa học KHTN 8 trường THCS Vĩnh Tường bằng một số bài tương ứng với mức độ nội dung kiến thức ở khối lớp 8. Kết quả thu được như sau: Yếu – Kém Giỏi Khá TB Khối Sĩ số SL % SL % SL % SL % 8 33 1 3 9 27 21 64 2 6 Bảng 1: Kết quả khảo sát học sinh trước khi thực hiện đề tài 5.2. Thực trạng của vấn đề. Những vấn đề thực tiễn có liên quan đến hoá học thì rất nhiều, rất rộng. Nếu bài tập hoá học thực tiễn có nội dung về những vấn đề gần gũi với kinh nghiệm, với đời sống và môi trường xung quanh học sinh thì sẽ tạo cho họ động cơ và hứng thú mạnh mẽ khi giải. Ví dụ: Đối với học sinh sống ở vùng nông thôn khi gặp bài tập có nội dung nói về cách 4 Lop8.com.vn

  5. bảo quản và sử dụng phân bón hoá học thì sẽ thấy quen thuộc hơn vì các em đã và đang tham gia thực hiện công việc này, các em sẽ làm bài tập với kinh nghiệm của bản thân hoặc tham khảo ý kiến của ông bà, bố mẹ và rất muốn biết những kinh nghiệm đó có hoàn toàn đúng hay chưa dưới góc độ của khoa học hoá học. Các bài tập thực tiễn cần có nội dung sát với chương trình mà học sinh được học. Nếu bài tập thực tiễn có nội dung hoàn toàn mới về kiến thức hoá học thì sẽ không tạo được động lực cho học sinh để giải bài tập đó. Các tình huống thực tiễn thường phức tạp hơn những kiến thức hoá học phổ thông trong chương trình nên khi xây dựng bài tập thực tiễn cho học sinh phổ thông cần phải có bước xử lí sư phạm để làm đơn giản tình huống thực tiễn. Các yêu cầu giải bài tập thực tiễn cũng phải phù hợp với trình độ, khả năng của học sinh. Các bài tập thực tiễn trong chương trình cần phải sắp xếp theo chương, bài, theo mức độ phát triển của học sinh. Trong mỗi chương, bài nên có tất cả các loại, dạng bài tập thực tiễn. 5.3. Giải pháp. 5.3.1. Giai đoạn ôn thi HSG KHTN 8 cấp Huyện. Chuyên đề 1: Nguyên tử 1. Vật thể và chất: * Chất là những thứ tạo nên vật thể Vật thể tự nhiên: cây, đất đá, quả chuối… * Vật thể Vật thể nhân tạo: con dao, quyển vở… 2. Hỗn hợp: Hỗn hợp: là gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau: không khí, nước sông… Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác: nước cất… 3. Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Proton (p) Hạt nhân Nơtron (n) Nguyên tử Lớp vỏ : các hạt electron (e) 5 Lop8.com.vn

  6. Đặc điểm Electron(e) Proton(p) Nơtron(n) mp = 1,67.10-24 g 1đvC Khối lượngme = 9,1.10-28g mn = 1,67. 10-24 g = 0.00055 đvC 1 đvC Điện tích qe = 1- qp = 1+ qn = 0 + 1A0 = 10-10 (m) . 1,9926.10-23(g) = 1,66.10-24(g) + 1đvC = . NTKC = Lớp vỏ (e) (-) + * Ghi nhớ: Hạt nhân: (p) và (n) + mp = mn1 đvC + mnguyên tử = mproton + mnơtron + melectron + Trong nguyên tử: Số p = số e = Z = Điện tích hạt nhân = Z+ = STT + Số hạt proton là Z, số hạt nơtron là N. + Tổng số hạt nguyên tử =2Z+N, Số hạt mang điện là 2Z,số hạt không mang điện là N + 1 ≤≤ 1,5 + Số khối A: A = Z +N + Thể tích hình cầu có bán kính: r . r V = . π . r3 6 Lop8.com.vn

  7. + Khối lượng riêng: D D = BÀI TẬP 1. Dạng 1: Bài tập tính khối lượng nguyên tử Câu 1: Nguyên tử sắt gồm 26 p, 30 n , 26 e: a) Tính khối lượng e có trong 1,75kg sắt. b) Tính khối lượng sắt chứa 1,75kg e. Câu 2: nguyên tử Natri gồm 11 p, 12 n , 11 e: a) Tính khối lượng e có trong 5kg Natri b) Tính khối lượng Natri chứa 5kg e. Câu 3:a) Trong nguyên tử X có 11 p, 11e, 12n. Tính khối lượng nguyên tử X theo đvC? Theo đơn vị gam? b) Trong nguyên tử X có 17e, 18n. Tính khối lượng nguyên tử X theo đvC? Tính khối lược thực của X (là theo đơn vị gam)? Câu 4: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. Câu 5: NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTKS. Tính khối lượng của nguyên tử S. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g Câu 6: Biết rằng 4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X. 2. Dạng 2: Bài tập về kích thước nguyên tử Câu 7: Electron của nguyên tử Hidro chuyển động bên trong một hình cầu có bán kính là 30.10 -9 cm. Hạt nhân của nguyên tử Hidro được coi như một quả cầu có bán kính là 5.10 -13 cm. Nếu phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính là 6 cm thì đường kính của nguyên tử Hidro sẽ là bao nhiêu cm? Câu 8: a. Hạt proton có bán kính rp = 2.10-23(cm), khối lượng mp = 1,673.10-27(kg). Tính khối lượng riêng của hạt proton. b. Tính khối lượng riêng của nguyên tử H biết bán kính nguyên tử là rH = 5,3.10-9(cm) và hạt nhân nguyên tử H chỉ có 1 proton (không có nơtron) 7 Lop8.com.vn

  8. Câu 9: Coi nguyên tử Flo như một khói cầu có đường kính 10-8(cm) và đường kính hạt nhân nguyên tử 10-12(cm) a. Tính khối lượng hạt nhân nguyên tử Flo lấy mp = mn = 1,67.10-27(kg). Biết hạt nhân nguyên tử Flo có tất cả 19 hạ p và n. b. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Flo. c. Tính tỉ số về thể tích toàn nguyên tử Flo so với thể tích hạt nhân. 3. Bài tập xác định số lượng mỗi loại hạt e, p, n trong nguyên tử Câu 10: Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28 ,trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử . Câu 11: Trong một nguyên tử X có tổng số lượng các hạt e, p, n là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. a) Xác định số lượng mỗi loại hạt b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử, cho biết số lớp e, số e trong từng lớp, số e ngoài cùng, từ đó cho biết X là kim loại hay phi kim. Câu 12: Trong một nguyên tử Y có tổng số lượng các hạt e, p, n là 54 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,7 lần số hạt không mang điện là hạt. a) Xác định số lượng mỗi loại hạt e, p, n trong nguyên tử Y. Từ đó cho biết Y là nguyên tử nguyên tố nào. b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử, cho biết số lớp e, số e trong từng lớp, số e ngoài cùng, từ đó cho biết Y là kim loại hay phi kim. Câu 13: a)Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi. Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5lần. Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc. Hãy tính nguyên tử khối của X, Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó? Câu 14: Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 bhạt. a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X. Câu 15:Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 10.Hãy xác định M là nguyên tố nào? 8 Lop8.com.vn

  9. Chuyên đề 2:Xác định CTHH 1. Bài tập lí thuyết: Câu 1:Dựa vào hoá trị các nguyên tố, hãy cho biết CTHH nào là đúng, CTHH nào là sai: AlS, Al2O3, CO3, MgCl, HCl2, HSO4, FeSO4, Fe(SO4)3, CaO, S2O3, N2O3, N5O2, SO2. Hãy sửa lại các CTHH sai. Câu 2: Cho các kim loại Al, Fe (III), Cu (II) và các gốc - OH, -NO3 , = SO4 , PO4 . a) Hãy viết các công thức của bazơ tương ứng rồi gọi tên. b) Hãy viết các công thức của muối tương ứng rồi gọi tên. Câu 3:Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit axit, oxit bazơ: SO3, CaO, P2O5, CO2, N2O5, SO2, BaO, FeO, Fe2O3, Na2O. Hãy lập công thức các axit và bazơ tương ứng với các oxit ở trên, gọi tên axit và bazơ. Câu 4:Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 Câu 5:Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3. Cho biết chất đó là chất nào: oxit (oxit bazơ, oxit axit), axit, bazơ hay muối? Gọi tên mỗi chất đó? Câu 6: Cho các CTHH sau: Al2O3, SO3, CO2, CuO, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHCO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4, CaCl2. Hãy cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất nào? 2. Bài tập toán: Dạng 1: Xác định CTHH khi biết thành phần % khối lượng nguyên tố. Dạng 2: Xác định CTHH khi biết khối lượng nguyên tố. Dạng 3: Xác định CTHH khi biết số mol nguyên tố. a. Các bước giải (Cho cả 3 Dạng trên): + Bước 1: Đặt CTTQ của hợp chất X là AxByCz + Bước 2: Tính tỉ lệ x:y:z Nếu biết thành phần % khối lượng nguyên tố: Nếu biết khối lượng nguyên tố: % % % A B C : : x:y:z = M M M A B C m m m C A B : : x:y:z = M M M A B C 9 Lop8.com.vn

  10. Nếu biết số mol nguyên tố: Sau đó đưa tỉ lệ x:y:z về tỉ lệ giữa các số nguyên đơn giản nhất => Viết CT ĐGN x:y:z = nA : nB : nC + Bước 3: TừCT ĐGN => Viết lại CTTQ của X. Kết hợp CTTQ này với các dữ kiện khác của đề bài (Như: MX, dX/khí khác, …) => CTHH của X. Câu 7: a.Tìm CTHH của hợp chất biết khi phân tích hợp chất người ta thu được kết quả sau: Hiđro chiếm 1 phần về khối lượng, oxi chiếm 8 phần về khối lượng. m = b.Tìm CTHH của một oxit của sắt, biết PTK của oxit đó là 160 và tỉ số khối lượng 7. Fe m O 3 Câu 8: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. Câu 9:Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. Câu 10: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Câu 11:Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. a. Tính MX b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. Câu 12: Tìm công thức hố học của cc hợp chất sau. a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5. b ) Một hợp chất rấn mu trắng, thnh phn tử cĩ 4o% C, 6,7%H, 53,3% O v cĩ PTK bằng 180. Câu 13:Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố l : mCa : mN : mO = 10:7:24. Xác định CTHH của X. Biết PTKX= 164 đvC. Câu 14: a)E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần. b)F chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17 lần. c)G có 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lượng mol phân tử bằng Al. d)H có 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khối lượng mol phân tử của H là 84g. 10 Lop8.com.vn

  11. Chuyên đề 3:Bài tập hoàn thành PTHH Câu 1: 1/ Al + O2 → Al2O3 2/ K + O2→ K2O 3/ Al(OH)3⎯→ 4/ Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O 5/ Al + HCl → AlCl3 + H2 6/ FeO + HCl → FeCl2 + H2O 7/ Fe2O3 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + H2O 8/ NaOH + H2SO4→ Na2SO4 + H2O 9/ Ca(OH)2 + FeCl3→ CaCl2 + Fe(OH)3 10/ BaCl2 + H2SO4→ BaSO4 + HCl Câu 2:Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: 1) Fe + Cl2 FeCl3 2) KOH + Fe(NO3)3 3) FeO + HNO3 4) CnH2n+2 + O2 5) KMnO4 + HCl Câu 3:Hãy lập các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 C + Fe3O4 - -- > Fe + CO2 CaO + P2O5 --- > Ca3(PO4)2 Al + Fe2O3 --- > Al2O3 + Fe CH4 + Cl2 --- > CH3Cl + HCl Phản ứng nào là: + Phản ứng phân huỷ? Câu 4:Cân bằng các phương trình hóa học sau: KOH + Al2(SO4)3→ K2SO4 + Al(OH)3 FexOy + CO ⎯ ⎯ → FeO + CO2 CnH2n-2 + ? → CO2 + H2O. FeS2 + O2→ Fe2O3 + SO2 Al + HNO3→ Al(NO3)3 + N2O + H2O Câu 5:Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: KOH + Fe(NO3)3 FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 KMnO4 + HCl CnH2n+2 + O2 CnH2n-2 + ? CO2 + H2O. FexOy + CO 0t Al2O3 + H2O ⎯ Fe(OH)3 + KNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O CO2 + H2O KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O + Phản ứng hoá hợp? 0t Fe(OH)3 + KNO3 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O CO2 + H2O 0t ⎯ ⎯ → FeO + CO2 11 Lop8.com.vn

  12. Câu 6:Hãy lập các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: KNO3 ---> KNO2 + O2 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 C + Fe3O4 - -- > Fe + CO2 CaO + P2O5 --- > Ca3(PO4)2 Al + Fe2O3 --- > Al2O3 + Fe CH4 + Cl2 --- > CH3Cl + HCl Phản ứng nào là: + Phản ứng phân huỷ? + Phản ứng hoá hợp? + Phản ứng thế ? Câu 7: 1/ Na2O + H2O -> NaOH. 2/ BaO + H2O -> Ba(OH)2 3/ CO2 + H2O-> H2CO3 4/ N2O5 + H2O -> HNO3 5/ P2O5 + H2O -> H3PO4 6/ NO2 + O2 + H2O 7/ SO2 + Br2 + H2O -> 8/ K2O + P2O5 -> K3PO4 9/ Na2O + N2O5 -> NaNO3 10/ Fe2O3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 11/ Fe3O4 + HCl -> FeCl2 12/ KOH + FeSO4 -> Fe(OH)2 + 13/ Fe(OH)2 + O2 -> Fe2O3 14/ KNO3 -> KNO2 + 15/ AgNO3 -> Ag + O2 16/ Fe + Cl2 -> FeCln 17/ FeS2 + O2 -> Fe2O3 18/ FeS + O2 -> Fe2O3 19/ FexOy + O2 -> Fe2O3 20/ Cu + O2 + HCl -> 21/ Fe3O4 + C -> Fe 22/ Fe2O3 + H2 -> Fe 23/ FexOy + Al -> Fe 24/ Fe + Cl2 -> 25/ CO + O2 -> CO2 26/ FexOy + H2SO4 Fe 2(SO4) 2y /x + H2O 27/ FexOy + H2 Fe + H2O 28/ Al(NO3)3 Al2O3 + NO2 + O2 29/ KMnO4 + HCl Cl2 + KCl + MnCl2 + H2O 30/ Fe 3O4 + Al Fe + Al2O3 HNO3 H2SO4 + -> HBr H2O FeCl3 + K2SO4 + + H2O H2O. O2 + NO2 + + SO2 SO2 CuCl2 + H2O CO2 H2O Al2O3 + + + FeCl3 12 Lop8.com.vn

  13. Chuyên đề 4: Bài tập về số mol I –Lí thuyết: 1. Khái niệm:Mol là lượng chất chứa N = 6,022.1023hạt vi mô(nguyên tử, phân tử, …) * Gọi N = 6,022.1023là số Avôgadrô. VD: Nếu có 1mol hạt gạo = 6,022.1023hạt gạo => Đủ nuôi sống loài người 20.000.000 năm. 2. Các công thức tính số mol: n a. Khi biết số hạt vi mô là N’ hạt ' N N’ = 6,022.1023. n (hạt) (*) n = 10 . 022 , 6 23 VD: a. Tính số mol Ca của 3.011.1023nguyên tử Ca. b. Tính số nguyên tử Na trong 2 mol Na; số phân tử H2O trong 0,25 mol H2O. + nCa = = 0,5 mol + Số nguyên tử Na: 2.6,022.1023 = 12,044.1023nguyên tử Na + Số phân tử H2O là: 0,25.6,022.1023 = 1,5055.1023Phân tử H2O b. Khi biết khối lượng gam là m gam m  m = n.M (gam) (2*) n = M VD: Tính số mol của15gam CaCO3; 9,125gam HCl + nCaCO3 = 15:100 = 0,15 mol + nHCl = 9,125:36,5 = 0,25 mol c. Khi biết thể tích chất khí A ở đktc (t0 = 0 0C, p = 1 atm) là V lit V  V = 22,4.n (lit) (3*) n = 4 , 22 (1 lit = 1000 ml = 1000cm3 = 1dm3) 13 Lop8.com.vn

  14. Số mol của khí A không phụ thuộc vào bản chất A là khí gì mà phụ thuôc vào điều kiệnvề Nhiệt độ t 0C, áp suất P và thể tích V. VD: a. Tính số mol của 5,6 lit khí O2? 1344 ml khí H2S? b. Tính thể tích của 0,04 mol khí N2? 0,35 mol khí X? Biết các khí được đo ở đktc a. + nO2 = 5,6:22,4 = 0,25 mol + nH2S = 1,344:22,4 = 0,06 mol b. + VN2 = 0.04.22,4 = 0,896 lit + nX = 0,35.22,4 = 7,74 lit Ghi nhớ: + Công thức (*) và (2*) áp dụng cho tất cả các chất Rắn - Lỏng - Khí + Công thức (3*) chỉ áp dụng cho chất Khí ở đktc. e. Quan hệ: Số mol (n) –Khối lượng (m) –Thể tích (V): N’n m V (Chỉ cần biết 1 trong 4 đại lượng n, N’, m, V => Ta tính được 3 đại lượng còn lại) II - Bài tập vận dụng: 1 –Dạng 1: Bài tập về mối quan hệ: Số mol –Số hạt vi mô Bài tập 1: a) Tính số nguyên tử Ca trong 0,25 mol Ca; O trong 15 mol O. b) Tính số phân tử O2 trong 2 mol O2; CaCO3 trong 15 mol CaCO3. c) Tính số mol O2của 1,5055.1022phân tử O2 2 –Dạng 2: Bài tập về mối quan hệ: Số mol –Khối luợng Bài tập 2: a) Tính khối lượng của: 1mol S; 0,25mol Mg; 0,1mol N2; 1,75 mol NaCl b) 2mol Fe; 2,5 mol CaCO3; 0,75mol CuSO4 Bài tập 3: a) Tính số mol của: 62gam P; 11,5gam Na; 42gam Fe; 38,34gam H2O. 14 Lop8.com.vn

  15. b) 100gam CuO; 95,48gam CO2. 3 –Dạng 3: Bài tập về mối quan hệ: Số mol –Thể tích khí (đktc). Bài tập 4: a) Tính số mol của: 11,2lit khí O2; 5,6lit khí CO2; 1300ml khí N2 b) Tính thể tích của: 2mol khí H2; 0,25mol khí SO2; 0.05mol khí Cl2 Biết các khí được đo ở đktc 4 –Dạng 4: Bài tập về mối quan hệ: Số mol (n) –Khối lượng (m) –Thể tích (V). Bài 1: Tính Thể tích của các lượng khí sau (Biết các khí được đo ở đktc): 2,2gam khí CO2; 7gam khí N2; 9,6gam CH4; 176 gam N2O; Bài 2: Tính Khối luợng của các thể tích sau (Biết các khí được đo ở đktc): 560 ml khí CO2; 2,8lit khí NH3; 1,12lit khí H2; 1,12lit khí SO2 Bài 3: Trong 8 gam S có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại Na để có số nguyên tử Na nhiều gấp 2,5 lần số nguyên tử S trên ? Bài 4: Trong 9 gam Nước (H2O) có bao nhiêu phân tử H2O? Bao nhiêu nguyên tử H, bao nhiêu nguyên tử O? Bài 5: Trong 12,6 gam HNO3có bao nhiêu phân tử HNO3? Bao nhiêu nguyên tử H, bao nhiêu nguyên tử N bao nhiêu nguyên tử O? Bài 6: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) a. Có bao nhiêu mol oxi? b. Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c. Có khối lượng bao nhiêu gam? d. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi. Bài 7: Một hỗn hợp gồm 1,5mol khí O2; 2,5mol khí N2; 1,2.1023phân tử H2 và 6,4g khí SO2. a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ởđktc. b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. 15 Lop8.com.vn

  16. Chuyên đề 5: Bài tập tính theo PTHH (4 dạng) Dạng 1: BT TÍNH THEO PTHH DẠNG CƠ BẢN. 1. Đặc điểm nhận dạng: * Đề bài cho số mol của 1 chất=> Để tính số mol của các chất còn lại trong PTHH ta căn cứ vào tỉ lệ giữa các hệ số của các chất. 2. Phương pháp giải (4 bước): * Bước 1:Viết và cân bằng PTHH. * Bước 2:Tính số mol của chất đề bài đã cho: N’ hoặc m hoặc V(l) Khi biết số hạt vi mô: N’ ' ' N= N (1) n = 23 , 6 022 . 10 N Khi biết khối lượng gam: m m (3) (2) n = M Khi biết thể tích chất khí ở đktc(t0 = 00C; P = 1 atm): V lit (2) V (3) n = 22 4 , (1 lit = 1 dcm3 = 1000ml = 1000cm3 ; 1atm = 760 mmHg) Chú ý: Công thức (1), (2)áp dung cho tất cả các chất: Rắn; lỏng; Khí. Công thức (3) chỉ áp dụng cho chất khí và chất khí đó phải ở đttc. * Bước 3:Dựa vào tỉ lệ giữa các hệ số của các chất trong PTHH, từ số mol của chất đã biết => Tìm số mol các chất mà đề bài yêu cầu. * Bước 4:Tính toán theo yêu cầu của đề bài (khối lượng, thể tích chất khí…) + Tính số hạt vi mô: N’ = n.6,022.1023 + Tính khối lượng: m = n.M + Tính thể tích chất khí(đktc): V = n.22,4 16 Lop8.com.vn

  17. 3. Bài tập áp dụng. Bài tập 1:Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Tính kối lượng kim loại đã dùng. Giải:Phương trình phản ứng: Mg + 2HCl –> MgCl2 + H2 1mol 2mol x (mol) 0,6 (mol)  x = 0,6. 1 / 2 = 0,3 (mol)  mMg = n.M = 0,3. 24 = 7,2 (g) Bài tập 2:Cho kim loại Mg phản ng hoàn toàn với dung dịch HCl. thu đưỵc 6,72 lít khí (đktc) . Xác định khi lưỵng kim loại đã dng. Giải Tìm : nH2 = 6,72 22,4 = 0,3 (mol) Ta c Phương trình phản ng: Mg + 2HCl –> MgCl2 + H2 1mol 1mol x (mol) 0,3 (mol)  x = 0,3. 1 / 1 = 0, (mol)  mMg = n.M = 0,3. 24 = 7,2(g) Bài tập 3:Cho 56 ml khí Hiđro cháy hết trong khí Oxi. a) Tính khối lượng nước tạo thành. b) Tính thể tích của nước tạo thành nói trên. Cho khối lượng riêng của nước d = 1g/ml. (Các khí đo ở đktc). Biết sơ đồ phản ứng: H2 + O2→H2O Bài tập 4:Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8g Cu. Biết: H2 + CuO → Cu + H2O. Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc. Bài tập 5:Từ 1,225 gam KClO3và từ 3,16gam KMnO4 hãycho biết sau khi nhiệt phân, thì trường hợp nào điều chế được nhiều O2hơn? Tính thể tích khí O2đó (ở đktc). Không được dùng thêm các hóa chất khác Biết sơ đồ phản ứng: KClO3→ KCl + O2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 17 Lop8.com.vn

  18. Dạng 2: BT TÍNH THEO PTHH DẠNG CHẤT HẾT –CHẤT DƯ. 1. Đặc điểm nhận dạng: * Trong một PTHH đề bài cho số mol của 2 chất tham gia phản ứng=> Y/C: Xác định chất hết –chất dư. 2. Phương pháp giải: * Tương tự như dạng cơ bản, chỉ khác ở bước 3 ta phải xác định được chất hết, chất dư => Số mol của các chất trong PTHH được tính theo chất hết. aM + b B (Trong đó các chất A, B, C, D: có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất) - Xác định lượng chất nào phản ứng hết, chất nào dư bằng cách: - Lập tỉ số: Số mol chất A đề bài cho (>; =; <) Số mol chất A trên PT => Tỉ số của chất nào lớn hơn -> chất đó dư; tỉ số của chất nào nhỏ hơn, chất đó pư hết. - Dựa vào PTHH, tìm số mol các chất sản phẩm theo chất pư hết. c C + d D Số mol chất B đề bài cho Số mol chất B trên PT 3. Bài tập áp dụng: a M + b B c C + d D (Trong đó các chất A, B, C, D: Có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất) Bài tập 1:Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau: Cacbon + Oxi⎯→ khí cacbon đioxit ⎯ a) Viết và cân bằng phương trình phản ứng. b) Cho biết khối lượng cacbon tác dụng bằng 18kg, khối lượng oxi tác dụng bằng 24kg. Hãy tính khối lượng khí cacbon đioxit tạo thành. c) Nếu khối lượng cacbon tác dụng bằng 8kg, khối lượng khí cacbonic thu được bằng 22kg, hãy tính khối lượng cacbon cũn dưvà khối lượng oxi đã phản ứng. Giải: t0 a. PTHH: C + O2 CO2 b. –Số mol C: nC = 18.000 : 12 = 1500 mol. - Số mol O2: nO2 = 24.000 : 32 = 750 mol. nC= 750 = 750. 2 nO 1500 = 1500 > = Theo PTHH, ta có tỉ số: 1 1 1 1 => O2pư hết, C dư. - Theo pthh: nCO2 = nO2 = 750 mol. - Vậy khối lượng CO2tạo thành: mCO2 = 750. 44 = 33.000gam = 33kg. c. 500 mol. –Số mol CO2: nCO2 = 22.000 : 44 = 500 mol. - Theo PTHH: nC = nO2 = nCO2 = 18 Lop8.com.vn

  19. - Khối lượng C đã tham gia pư: mC = 500. 12 = 6.000g = 6kg. => Khối lượng C còn dư: 8 – 6 = 2kg. - Khối lượng O2đã tham gia pư: mO2 = 500 . 32 = 16000g = 16kg. Bài tập 2:Cho 22,4g Fe tác dụng với dd loãng có chứa 24,5g axit sulfuric. a.Tính số mol mỗi chất ban đầu và cho biết chất dư trong pư? b.Tính khối lượng chất còn dư sau pư? c.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc? d.Tính khối lượng muối thu được sau pư Bài tập 3:Cho dd chứa 58,8g H2SO4tác dụng với 61,2g Al2O3. a.Tính số mol mỗi chất ban đầu của hai chất pư? b.Sau pư chất nào dư, dư bao nhiêu gam? c.Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành? (Biết H2SO4 + Al2O3 Al2(SO4)3 + H2O ) Bài tập 4: Dùng 6,72 ít khí H2(đktc) để khử 20g Sắt (III) oxit. a.Viết PTHH của pư? b.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được? Bài tập 5:Cho 31g Natri oxit vào 27g nước.Tính khối lượng NaOH thu được? Bài tập 6:Cho 4,05g kim loại Al vào dd H2SO4, sa pư thu được 3,36lít khí đktc. a.Tính khối lượng Al đã pư? b.Tính khối lượng muối thu được và khối lượng axit đã pư? c.Để hòa tan hết lượng Al còn dư cần phải dùng them bao nhiêu gam axit? Bài tập 7:Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên chất. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? c. Tính thể tích khí H2thu được (đktc)? d. Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là bao nhiêu? 19 Lop8.com.vn

  20. Dạng 3: BÀI TẬP VỀ HỖN HỢP: a. Đặc điểm nhận dạng: Cho m (g) hỗn hợp A (gồm M, M’) + các chất trong ãôn hợp A đều phản ứng hoàn toàn với lưọng chất B. b. Cách giải chung: - Viết và cân bằng PTHH xảy ra. - Tính số mol các chất trong quá trình phản ứng theo các dữ kiện của bài toán liên quan đến lượng hh hay lượng chất phản ứng. - Dựa vào PTHH, các dữ kiện bài toán, Lập hệ phương trình bậc nhất 1 ẩn (hoặc 2 ẩn). Tìm lượng các chất trong hỗn hợp hay lượng các chất sản phẩm theo yêu cầu. Bài tập 1:Đốt cháy 29,6gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng chất rắn thu được theo 2 cách. Giải: noxi = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol, moxi = 0,3 x 32 = 9,6 gam PTPƯ : 2Cu + O2 -> 2CuO (1) x (mol) : x/2 : x 3 Fe + 2O2 -> Fe3O4 (2) y (mol) 2y/3 y/3 Cách 1: áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (1) và (2) ta có : msăt + mđồng + moxi = m oxu = 29,6 + 9,6 = 39,2 gam Cách 2 : Gọi x, y là số mol của Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y nguyên dương) Theo bài ra ta có : 64x + 56y = 29,6 x/2 + 2y/3 = 0,3 x = 0,2 ; y = 0,3 => mO2 = 80x + (232y:3 ) = 80 . 0,2 + 232 . 0,1 = 39,2 gam Bài tập 2:Khử 15,2gam hỗn hợp gồm Fe2O3và FeO bằng H2ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4mol HCl. a. Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính thể tích H2thu được (ở đktc)? Bài tập 3:Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra (ở đktc ) . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp? 20 Lop8.com.vn

  21. Bài tập 4:Khử 15,2gam hỗn hợp gồm Fe2O3và FeO bằng H2ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4mol HCl. a. Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ? b. Tính thể tích H2thu được ở đktc? Bài tập 5:Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12, 74 gam . Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%. Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu? Bài tập 6:Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96lít khí H2thoát ra ở đktc. Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp? Dạng 4: BT Hiệu suất phản ứng. 1. Công thức tính Hpư: Hpư = Lượng thực tế đã phản ứng .100% Lượng tổng số đã lấy - Lượng thực tế đã phản ứng được tính qua phương trình phản ứng theo lượng sản phẩm đã biết. - Lượng thực tế đã phản ứng < lượng tổng số đã lấy. - Lượng thực tế đã phản ứng, lượng tổng số đã lấy có cùng đơn vị. (0% < Hpư≤ 100%) 2. Đặc điểm nhận dạng: Đề bài cho biết số mol của 1 chất pư và 1 chất sản phẩm(Dạng chất hết –chất dư: Đề bài cho biết số mol của 2 chất pư) 3. Bài tập vận dụng: Bài tập 1:Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3thu được 112 dm3 CO2(đktc) .Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3. Bài tập 2: a) Khi cho khí SO3hợp nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4điều chế được khi cho 40 Kg SO3hợp nước. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%. Bài tập 3:Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau: Al2O3điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2 Hàm lượng Al2O3trong quặng boxit là 40%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. Biết H của quá trình sản xuất là 90% Bài tập 4:Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%. 21 Lop8.com.vn

  22. PT: Al2O3điện phân nóng chảy Al + O2 xúc tác Bài tập 5:Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45tấn. Tính hiệu suất phản ứng. Bài tập 6:Tính khối lượng H2SO495% thu được từ 60kg quặng pirit nếu hiệu suất p/ ứng là 85%? Bài tập 7:Dùng 150 gam quặng pirit chưá 20% chất trơ điều chế H2SO4. Đem toàn bộ lượng axit điều chế được hòa tan vừa đủ m gam Fe2O3. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính khối lượng H2SO4điều chế được? b. Tính m? Bài tập 8:Từ 1 tấn quặng pirit chưá 90% FeS2có thể điều chế bao nhiêu lít H2SO4đậm đặc 98%, (d=1,84 g/ml), biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80% ? Bài tập 9:Người ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than chưa cháy. a) Tính hiệu suất của sự cháy trên. b) Tính lượng CaCO3thu được, khi cho toàn bộ khí CO2vào nước vôi trong dư. 5.3.2. Giai đoạn ôn thi HSG KHTN 8 cấp Tỉnh. Chuyên đề 6: Oxi – Không khí. 1. Không khí: Không khí là 1 hỗn hợp của nhiều khí các khí này đều KHÔNG MÀU, hầu hết KHÔNG MÙI. 21% là khí O2 78% là khí N2 1% là các khí khác: CO2(0,02%); hơi nước, Khí SO2, … Thành phần hóa học của Không khí vể thể tích:  1 = : 20 % O   2 5 * Khi làm bài tập: Thành phần Không khí 4  = : 80 % N   2 5 * Không khí là 1 hỗn hợp của nhiều khí => Khối lượng mol trung bình của không khí tính như thế nào? Giả sử có 1mol không khí => nO2 = 0,2 nN2 = 0,8 22 Lop8.com.vn

  23. Khối lượng mol trung bình của không khí: . 8 , 0 + . 2 , 0 32 28 = =  28 8 , 29 ( ) MKk gam 1 2. Oxi: O2 TCHH Điều chế Trạng thái tự nhiên, TCVL 0t KLoại + O2⎯→ Oxit bazơ ⎯ 1. Trong phòng thí nghiệm: + Có thể tồn tại ở Dạng đơn chất có nhiều trong không khí, có trong nước, cơ thể… 0t Na + O2⎯→ ⎯ …………. - Nhiệt phân những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi (KMnO4, KClO3, Cu(NO3)2, KNO3, NaNO3, HgO,..... 0t Cu + O2⎯→ ⎯ …………… 0t Fe + O2⎯→ ⎯ ……………. - Cách thu: + Có thể tồn tại ở Dạng hợp chất Trong rất nhiều các hợp chất chứa O: CaCO3(đá vôi), CO2(khí cacbonic), C6H12O6(Glucozơ) + Đẩy không khí: Ngửa bình 0t PKim + O2⎯→ Oxit axit ⎯ + Đẩy nước. 0t C + O2⎯→ ⎯ CO2(dư oxi) 0t ⎯ ⎯ → ⎯ ⎯ →  2KClO 2KMnO 2KCl+3O K MnO +MnO +O  3 2 0t 2C + O2⎯→ ⎯ 2CO (thiếu O2) 0t 4 2 4 2 2 0t S + O2⎯→ ⎯ SO2 0t Cu(NO3)2⎯→ +O2 CuO + NO2 ⎯ C2H6O(Rượu), HNO3…… 0t KNO3 ⎯→ KNO2 + O2 ⎯ 0t Hợp chất + O2⎯→ Khí ⎯ 0t NaNO3 ⎯→ NaNO2 + O2 ⎯ 0t H2S + O2⎯→ ⎯ SO2 + H2O 0t HgO ⎯→ Hg + O2 ⎯ 0t NH3 + O2⎯→ ⎯ N2 + H2O 2. Trong công nghiệp:dùng nước hoặc không khí. 0t NH3 + O2⎯→ ⎯ NO + 3H2O + TCVLOxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183 0C . Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 0t CH4 + O2⎯→ ⎯ CO2 + H2O + Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi sẽ thu được khí nitơ ở - 1960C sau đó là khí oxi ở -1830C 0t C2H6 + O2⎯→ ⎯ CO2 + H2O 0t C2H4O2 + O2⎯→ ⎯ CO2 + H2O 0t C2H6O+ O2⎯→ ⎯ CO2 + H2O 0t C6H12O6 + O2⎯→ ⎯ CO2 + H2O + Điện phân nước điên phân 2H O ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → 0t C12H22O11 + O2⎯→ ⎯ CO2 + H2O 2H +O . Ở 200C: 1lit Nước hòa tan 0,031lit khí O2 2 2 2 0t CxHyOz + O2⎯→ H2O ⎯ CO2 + Cân bằng các PTHH trong bảng này 23 Lop8.com.vn

  24. ỨNG DỤNG, KHÍ O2 DÙNG CHO: + Sự hô hấp + Phi công lái máy bay khi bay cao; lính cứu hoả chữa cháy; thợ lặn phải làm việc lâu dưới nước + Bệnh nhân bị khó thở + Đốt cháy các nhiên liệu (than, củi, dầu,...). Hàn hơi, khai thác đá, sản xuất gang, thé + Hàng không vũ trụ + Hầm mỏ, nhà kho. Chuyên đề 7: Hidro –Nước Hidro: H2 Nước H2O TCVL Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí. Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước, là chất khí nhẹ nhất trong số những chất khí. 2= dH2/KK = , 0 07 29 Ở 40C: DH2O đạt giá trị max Ở 200C: 1lit nước hòa tan 0,021lit khí O2 1. H2O tác dụng với kim loại (K, Na, Ba, Ca, Li) → ddBazơ + H2 TCHH 1. H2tác dụng với đơn chất oxi Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi: Ví dụ: 0 t 2H2 + O2⎯→ ⎯ 2H2O Na + H2O →………………….. tên: ………………………………….) Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỷ lệ 1 : 2 : 2 2 = O H V V là hỗn hợp nổ mạnh. Ca + H2O → …………………… tên: ………………………………….) 2. H2tác dụng với phi kim khác →hợp chất Khí Cu + H2O → ……………….. 2. H2O tác dụng với Oxit Bazơ → dd Bazơ. VD: 0 t H2 + S ⎯→ ⎯ ……….(Khí Hidro sunfua) Ví dụ: 0 ⎯ ⎯ → ⎯ H2 + N2 ,t ………. (Khí Amoniac) Na2O + H2O →…………………. Fe 0 t H2 + Cl2⎯→ ⎯ ……..(Khí Hidro Clorua) CaO + H2O →……………………. CuO + H2O →……………………. 24 Lop8.com.vn

  25. 3. H2tác dụng với oxit kim loại 3. H2O tác dụng với Oxit axit → dd Axit Ví dụ: Ví dụ: 0 t CuO(r) + H2(k) ⎯→ ⎯ Cu(r) + H2O(h) SO2 + H2O →…………………… Đen Đỏ (tên: ………………………………….) 0 t Fe2O3 + H2⎯→ ⎯ ……………………. P2O5 + H2O →…………………. 0 t PbO + H2⎯→ ⎯ ……………………… tên: ………………………………….) 0 t Al2O3 + H2⎯→ ⎯ ……………………. SO3 + H2O →…………………… 0 t Fe3O4 + H2⎯→ ⎯ ……………………… (tên: ………………………………….) N2O5 + H2O →…………………. (tên: ………………………………….) a) Trong phòng thí nghiệm + ¾ diện tích trái đất là nước. ĐIỀU CHẾ ……… + H2 Zn + HCl ⎯→ ⎯ + 97% nước trên Trái Đất là nước muối, chỉ 3% còn lại là nước ngọt. Al + HCl ⎯→ ⎯ …………………. + 3% ở trên, 2% tồn tại ở dạngsông băng và các cực. b) Trong công nghiệp + 1%còn lại chủ yếu ở dạngnước ngầm, và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong không khí. Điện phân nước 2H2 + O2 ⎯dienphan ⎯ ⎯ ⎯ → 2H2O + Dùng làm nhiên liệu. ỨNG DỤNG + Chiếm 70% khối lượng cơ thể Động vật, cơ thể Thực vật lên tới 90% khối lượng là nước. + Sản suất Kim loại, Axit, NH3, Phân đạm. + Điều hòa khí hậu. + “Giữ ấm” cho bầu khí quyển. Hoàn thành và cân bằng các PTHH trong bảng này 25 Lop8.com.vn

  26. BÀI TẬP VỀ OXI – KHÔNG KHÍ, HIDRO –NƯỚC. BÀI TẬP LÍ THUYẾT. Câu 1: Viết các PTHH hoàn thành dãy sau: a) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 MgSO4 b) Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaO c) Fe Fe3O4 Fe FeCl2 d) H2O O2 Na2O NaOH NaCl Câu 2: Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) khi cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho. Câu 3: Viết PTHH điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ nguyên liệu lần lượt là: KMnO4, KClO3, HgO, Cu(NO3)2, NaNO3? Trình bày cách thu khí O2bằng cách đẩy không khí, giải thích? Câu 4: a) Khi thu khí O2thường bị lẫn hơi nước. Trình bày phương pháp loại bỏ hơi nước để thu được khí O2tinh khiết. b) Khi thu khí O2thường bị lẫn hơi nước, khí CO2. Trình bày phương pháp loại bỏ hơi nước và khí CO2để thu được khí O2tinh khiết. Câu 5: Có những chất sau: Zn, Al, H2O, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng), H2O. a) Hãy chọn những chất thích hợp và viết PTHH xảy ra điều chế khí H2,ghi điều kiện nếu có (Nêu tất cả các cách mà em biết). b) Trình bày cách thu khí H2bằng cách đẩy không khí, giải thích? Câu 6: Có 4 bình đựng 4 chất khí: N2; O2; CO2; H2. trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng bình khí? Câu 7: Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Câu 8: a) Từ mỗi nguyên liệu: KMnO4, KClO3, HgO, Cu(NO3)2, NaNO3. Viết PTHH điều chế O2 trong phòng thí nghiệm? b) Nêu phương pháp điều chế O2 trong công nghiệp, viết PTHH nếu có. Câu 9: Có những chất sau: Zn, Al, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng), H2O. a) Hãy chọn những chất thích hợp và viết PTHH xảy ra để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm(Nêu tất cả các cách mà em biết). 26 Lop8.com.vn

  27. b) Hãy chọn những chất thích hợp và viết PTHH xảy ra để điều chế khí H2 trong công nghiệp. Câu 10: a) Khi thu khí O2thường bị lẫn hơi nước. Trình bày phương pháp loại bỏ hơi nước để thu được khí O2tinh khiết. b) Khi thu khí H2thường bị lẫn hơi nước. Trình bày phương pháp loại bỏ hơi nước để thu được khí H2tinh khiết. Câu 11: Khi thu khí O2thường bị lẫn hơi nước, khí CO2. Trình bày phương pháp loại bỏ hơi nước và khí CO2để thu được khí O2tinh khiết. Câu 12: Để thu mỗi khí sau bằng cách đẩy không khí, ta phải để đứng bình (ngửa bình) hay úp bình (ngược bình), vì sao: O2, H2, CO2, N2, NH3, H2S. Câu 13: a)Có 4 bình đựng 4 chất khí: O2; CO2; H2; N2.Hãytrình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng bình khí? b)Có 4 bình đựng 4 chất khí: O2; H2S; NH3; N2.Hãytrình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng bình khí? Câu 14: a) Vì sao không nên bơm khí H2vào khinh khí cầu, mặc dù khí H2là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các khí. b) Vì sao ngày nay (đặc biệt ở những nước phát triển) người ta lại khuyến khích dùng khí H2làm nhiên liệu: Động cơ ôtô, hàn cắt kim loại. Câu 15: Khi xăng dầu cháy a) Người ta dùng cát, dùng chăn vải dày để dập tắt đám cháy. Em hãy cho biết: cát, chăn vải dày dập tắt được đám cháy này là do dựa vào nguyên tắc nào? b) Vì sao tuyệt đối không được dùng nước để dập tắt? Câu 16:a) Khi chảo dầu, mỡ bị cháy em dập tắt bằng gì, vì sao? b) Vì sao khi cần di chuyển trong căn phòng đang bị cháy, ta lại phải bò thấp dưới mặt đất mà tuyệt đối không được đi hay đứng chạy? Giải thích? BÀI TẬP TOÁN. Câu 1: Dẫn từ từ 8,96 lit H2đktc qua mgam ôxit sắt FexOynung nóng. Sau phản ứng thu được 7,2 gam nước và hỗn hợp rắn A nặng 28,4 gam gồm 2 chất trong đó có 1 đơn chất 27 Lop8.com.vn

  28. a) Viết PTHH. Tính m. b) Lập CTPT ôxit sắt biết oxi chiếm 11,268% khối lượng A c) Lập CTPT của o xit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. Câu 2: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau: 1) Hợp chất Fe2(SO4)xcó phân tử khối là 400 đvC. 2) Hợp chất FexO3có phân tử khối là 160 đvC. 3) Hợp chất Al2(SO4)xcó phân tử khối là 342 đvC. Câu 3: Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng. a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng. b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc). c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam? Câu 4: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric . Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289% . Hãy xác định: a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b. Thể tích khí H2sinh ra (ở đktc). c. Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng . Câu 5: Cho phản ứng: 4Al + 3O2→ 2Al2O3. Biết có 2,4.1022nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2đã tham gia phản ứng ởđktc. Từđó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. b. Tính khối lượng Al2O3tạo thành. Câu 6: Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 Đpnc, xúc tác Al + O2 Hàm lượng Al2O3trong quặng boxit là 40% . Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. Biết H của quá trình sản xuất là 90% Câu 7: a.Tìm CTHH của hợp chất biết khi phân tích hợp chất người ta thu được kết quả sau: Hiđro chiếm 1 phần về khối lượng, oxi chiếm 8 phần về khối lượng. b.Tìm CTHH của một oxit của sắt, biết phân tử khối của oxit đó là 160 và tỉ số khối lượng Fe m m 7. = 3 O 28 Lop8.com.vn

  29. Câu 8: Xác định CTHH của các chất sau: a. Oxit có CTTQ: A2Oa. Biết %O = 47,059% b. Hiđroxit có CTTQ: A(OH)a. Trong đó %O = 44,86% c. Muối khan có CTTQ: A(NO3)a. Biết %A = 34,043% d. Muối ngậm nước có CTTQ: A2(SO4)a .2H2O, Biết %S = 18,605% Câu 9: Khí ôxi thu được khi nung nóng 49g Kaliclorat được dùng để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng ôxit sắt thu được sau phản ứng, biết rằng hiệu suất phản ứng oxi hóa sắt là 90%. b) Tính thành phần phần trăm của sắt II ôxit có trong lượng ôxit sắt từ sinh ra. Câu 10: Cho 28 ml khí Hiđro cháy trong 20 ml khí Oxi. a) Tính khối lượng nước tạo thành. b) Tính thể tích của nước tạo thành nói trên. (Các khí đo ở đktc ) Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí hiđrô và khí cacbon ôxit cần dùng 89,6 l khí ôxi ở đktc. a) Tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp đầu. b) Tính tỷ lệ phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí đã cho ban đầu. Câu 12: Dùng H2 để khử 31,2g hồn hợp CuO và Fe3O4. Biết khối lượng của Fe3O4 trong hồn hợp nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được. Câu 13: Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng ) gồm CuO và Fe2O3bằng khí Hiđro, sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dung dịch HCl, phản ứng xong người ta lại thu được khí Hiđro có thể tích là 2,24 lít. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi Oxit có trong hỗn hợp ban đầu. Câu 14: Để khử m g Fe2O3thành Fe cần 13,44 lit (đktc) hỗn hợp khí CO và H2. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Cho tỷ khối của hỗn hợp khí so với khí C2H6bằng 0,5. Câu 15: Hoàn thành bảng sau. Biết hỗn hợp lấy ban đầu đúng tỷ lệ các chất theo phương trình phản ứng. 29 Lop8.com.vn

  30. Các chất phản ứng Các chất sản phẩm Các thời điểm Fe3O4 (gam) H2(lít, đktc) Fe (mol) H2O (ml, lỏng) 464 Thời điểm ban đầu t0 134,4 Thời điểm t1 57,6 Thời điểm t2 3 Thời điểm t3 0 Thời điểm kết thúc t4 a) Tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp đầu. b) Tính tỷ lệ phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí đã cho ban đầu. Chuyên đề 8: Câu hỏi liên quan đến liên môn trong thực tiễn. Câu 1:Vì sao không được xuống giếng sâu cạn nước ? Trong các giếng sâu ở một số vùng đồng bằng thường có nhiều khí độc CO2 (do khí CO2 nặng hơn không khí). Vì một lí do nào đó mà ta xuống giếng thì rất nguy hiểm. Đã có rất nhiều trường hợp tử vong do trèo xuống giếng gặp nhiều khí độc và chết ngạt do thiếu oxi. Điều tốt nhất là tránh phải xuống giếng, nếu có xuống thì nên mang theo bình thở oxi. Câu 2: Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc (CO2hoặc khí thiên nhiên CH4) hay không để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt ? Trước khi xuống giếng cần thử xem trong giếng có nhiều khí độc hay không bằng cách cột một con vật như gà, vịt rồi thả xuống giếng. Nếu gà, vịt chết thì chứng tỏ dưới giếng có nhiều khí độc. Câu 3: Vì sao khi mở bình nước ngọt có ga lại có nhiều bọt khí thoát ra ? Nước ngọt không khác nước đường mấy chỉ có khác là có thêm khí cacbonic CO2. Ở các nhà máy sản xuất nước ngọt, người ta dùng áp lực lớn để ép CO2hòa tan vào nước. Sau đó nạp vào bình và đóng kín lại thì thu được nước ngọt. Khi bạn mở nắp bình, áp suất bên ngoài thấp nên CO2lập tức bay vào không khí. Vì vậy các bọt khí thoát ra giống như lúc ta đun nước sôi.. Câu 4: Tại sao nước máy thường dùng ở các thành phố lại có mùi khí clo ? Trong hệ thống nước máy ở thành phố, người ta cho vào một lượng nhỏ khí clo vào để có tác dụng diệt khuẩn. Một phần khí clo gây mùi và một phần tác dụng với nước: H2O -> HCl + HClO Cl2 + 30 Lop8.com.vn

  31. (Nước Nước, HClO, HCl và Cl2) gồm : clo Câu 5: Tại sao khi nấu nước giếng ở một số vùng, lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn ở đáy ấm? Cách tẩy lớp cặn này như thế nào ? Trong tự nhiên, nước ở một số vùng là nước cứng tạm thời - là nước có chứa các muối axit như: Ca(HCO3) Khi nấu nước lâu ngày thấy xảy ra phương trình hóa học: Ca(HCO3)2→ CaCO3↓ + CO2↑ + H2O Do CaCO3(đá vôi) chất rắn nên lâu ngày sẽ đóng cặn. Để tẩy lớp cặn này thì dùng giấm (dung dịch CH3COOH 5%) cho vào ấm đun sôi để nguội khoảng một đêm rồi rửa sạch. Câu 6:Vận dụng kiến thức hóa học giải thích câutục ngữ: “Nước chảy đá mòn”? Thành phần chủ yếu của đá là CaCO3. Trong không khí có khí CO2nên nước hòa tan một phần tạo thành axit H2CO3. Do đó xảy ra phản ứng hóa học : CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Khi nước chảy cuốn theo Ca(HCO3)2, theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo phía phải. Kết quả là sau một thời gian nước đã làm cho đá bị bào mòn dần. Câu 7:Hãy giải thích vì sao ngày nay người ta không bơm khí Hidro vào khinh khí cầu mặc dù khí Hidro là khí nhẹ nhất trong tất cả các khí, viết phương trình phản ứng? Cho biết người ta đã dùng khí gì để thay thế, vì sao? Câu 8:Để loại bỏ cacbon oxit và cacbon đioxit trong khí thải của nhà máy sản xuất gang thép, người ta làm như sau: -Thổi luồng không khí nóng vào khí thải. -Dẫn khí thải vào bể chứa sữa vôi. Hãy giải thích quá trình loại bỏ cacbon monooxit và cacbon đioxit nói trên và viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 9:Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là: A. đồng (II) oxit và mangan đioxit. B. đồng (II) oxit và magie oxit. C. đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. Than hoạt tính. Hãy chọn đáp án đúng và giải thích. Câu 10:Để khử mùi hôi trong tủ lạnh, ta có thể cho vào trong tủ vài cục than hoa (Than củi). Vì sao than hoa (than củi) có thể khử được mùi hôi trong tủ lạnh? 31 Lop8.com.vn

  32. a. Vì sao, khi bảo quản, bình chữa cháy phải để thẳng đứng? Vì sao khi chữa cháy lại phải dốc ngợc bình lên? Viết phơng trình phản ứng xảy ra( nếu có). b. Nguyên lí chữa cháy của bình là gì? Câu 11:Khi tôi vôi người ta đổ vôi sống vào thùng nớc rồi khuấy đều và giữ nớc sao cho khi vôi đẫ nở hết cỡ rồi mà vẫn có nước nổi trên mặt. Phần nớc trong ở trên thùng vôi đó đợc gọi là nớc vôi trong. Vài ngày sau, trên bề mặt nớc vôi trong đó xuất hiện một lớp màng cứng mà ta có thể cầm lên thành từng miếng nhmiếng kính. Hãy giải thích hiện t- ợng này. Câu 12:Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trên các chậu đựng nước: A B C D Hãy cho biết: a.Khí nào tan trong nước nhiều nhất? b.Khí nào không tan trong nước? c.Khí nào tan trong nước ít nhất? d.Khí nào có thể dự đoán là amôniac ? Biết rằng khí này tan trong nhiều nước tạo ra dung dịch kiềm yếu. e.Thêm vài giọt dung dịch natrihidroxit vào chậu B, nhận thấy mực nước trong chậu B dâng cao hơn. Vì sao lại xảy ra hiện tượng này? g.Ta có thể dự đoán khí trong ống nghiệm B là khí nào? Vì sao? h.Ta có thể dự đoán khí trong ống nghiệm D là khí nào? Vì sao ? Câu 13.Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây: a.(NH4)2SO4 b. NH4HCO3 c. CaCO3 d. NaCl Giải thích và viết phương trình phản ứng. Câu 14.Kẽm photphua (Zn3P2) được dùng để diệt chuột. Chất này dễ bị thuỷ phân nên khi chuột ăn phải đi tìm nơi có nguồn nước để uống và chết. Viết PTPƯ thuỷ phân của kẽm photphua. Giải thích vì sao chuột bị chết? Câu 15.Bằng kiến thức hoá học hãy giải thích tính khoa học của câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Nghe tiếng sấm dậy mở cờ mà lên.” 32 Lop8.com.vn

  33. Câu 16.Thuỷ ngân là một chất độc. Hãy nêu phương pháp đơn giản để loại bỏ thuỷ ngân rơi vào rãnh bàn, ghế khó lấy ra được. Câu 17.Thành phần chính của khí bioga gồm có metan(60-70%), hiđrosunfua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích : Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước? Khí đi ra Bã vào Khí - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - --- Khí - - - - -- -- Buồng lấy bã (phân Bình khí Hầm sinh khí Mô hình hầm bioga mới của Trung Quốc Câu 18.Khi cho lưu huỳnh đioxit vào nước vôi trong thì thấy nước vôi trong bị đục, nếu nhỏ tiếp axit clohiđric vào lại thấy nước vôi trong lại. Nếu thay axit clohiđric bằng axit sunfuric thì nước vôi có trong lại hay không? Câu 19.Lưu huỳnh đioxit là một trong những chất khí chủ yếu gây ra những cơn mưa axit gây tổn hại cho những công trình được làm bằng thép, đá. Hãy giải thích quá trình tạo thành mưa axit và quá trình phá huỷ các công trình bằng đá, thép của mưa axit và viết các phương trình phản ứng để minh họa. Mưa axit gây tổn hại cho các công trình bằng sắt thép, đá, cây cối. Câu 20.Các kết quả phân tích cho thấy nước mưa thường có pH 5,6 (có tính axit nhẹ). Nước mưa trong các trận mưa axit có pH = 2 hoặc thậm chí nhỏ hơn nữa. 33 Lop8.com.vn

  34. a. Dựa vào phản ứng hoá học đã biết hãy giải thích các trường hợp trên. Biết mưa axit xảy ra khi có thêm các yếu tố: -Nhiều sấm sét hơn bình thường. -Trong không khí có nhiều chất khí gây ra môi trường axit khi hợp nước như lưu huỳnh đioxit, hiđrosunfua, hiđro clorua… b.Kể một vài thiệt hại mà mưa axit gây ra và một số hoạt động của con người đã gây ra mưa axit? Câu 21.Clo là một chất độc đối với cơ thể con người. Tuy nhiên, một mẫu nước được coi là sạch có thể dùng trong sinh hoạt lại phải có một hàm lượng nhỏ clo dư ở cuối mạng lưới (đầu vòi nước dẫn vào từng hộ sử dụng). Hãy giải thích vì sao khi sục khí clo vào nước sinh hoạt lại làm cho nước sạch hơn. Câu 22.Một loại quặng dùng để luyện gang có chứa 80% sắt từ oxit và 10% silic đioxit, còn lại là những tạp chất khác. Hãy xác định thành phần phần trăm của sắt và silic trong loại quặng này. trọng, chất lượng của nước ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm. Nước được khử trùng bằng clo thường có mùi khó chịu do lượng nhỏ clo dư gây nên. Do vậy mà các nhà máy đó đã sử dụng phương pháp khử trùng nước bằng ozon để nước không có mùi vị lạ. Ozon được bơm vào trong nước với hàm lượng từ 0,5 - 5 g/m3. Lượng dư được duy trì trong nước khoảng 5 –10 phút để diệt các vi khuẩn cỡ lớn (như vi khuẩn Kock gây bệnh lao, amip…..). a. Vì sao ozon lại có tính sát trùng? b. Hãy nêu phương pháp nhận biết lượng ozon dư trong nước. c. Tính khối lượng ozon cần dùng để khử trùng nước đủ sản xuất được 400 lít rượu vang. Biết rằng để sản xuất được 1 lít rượu vang cần dùng hết 5 lít nước. Khai thác lưu huỳnh Lưu huỳnh tự nhiên Câu 23.Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt lưu huỳnh, đóng kín cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến bị ngạt mà chết. a.Hãy viết phản ứng đốt cháy lưu huỳnh. Chất gì đã làm chuột chết? 34 Lop8.com.vn

  35. b.Tính lượng lưu huỳnh cần phải đốt để diệt chuột trong nhà kho có diện tích 160 m2 và có chiều cao 6 mol/lít. Biết rằng mỗi một mét khối không gian cần đốt 100 gam lưu huỳnh. Câu 24.Cần bao nhiêu kg amonisunfat hoặc ure để bón cho một hecta (ha)đất trồng trọt nếu tiêu chuẩn nitơ cầnbón là 8kg/ha? Nếu bón gấp rưỡi lượngtrên thì cây có thu được năng suất cao hơn không? Có làm ô nhiễm đất không? Vì sao? Câu 25.Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép, người ta phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định lượng cacbon đioxit tạo thành. Hãy xác định hàm lượng cacbon trong mẫu thép X, biết rằng khi đốt 10g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thi thu được 0,5g kết tủa. Các sản phẩm làm từ thép cacbon Chuyên đề 9: Câu hỏi liên quan đến hình vẽ, thí nghiệm. Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5? Câu1: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài là 8 Câu2: Cho thí nghiệm sau: Câu3: dd HCl đặc Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là: A. Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa MnO2 B. Chỉ có khí màu vàng thoát ra C. Chất rắn MnO2tan dần 35 Lop8.com.vn

  36. D. Cả B và C Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí.Trong các hình vẽ cho dưới đây, hinh vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách: Câu4: KClO3 + MnO2 KClO3 + MnO2 2 1 KClO3 + MnO2 KClO3 + MnO2 4 3 A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 và 3 D. 3 và 4 Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm: Tên dụng Câu5: cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho là: 1 A. 1: KClO3; 2: ống dẫn khi; 3: đèn cồn; 4: khí Oxi 2 3 B. 1: KClO3; 2: đèn cồn; 3: ống dẫn khí; 4: khí Oxi 4 C. 1: khí Oxi; 2: đèn cồn; 3: ống dẫn khí; 4: KClO3 D. 1: KClO3; 2: ống nghiệm; 3: đèn cồn; 4: khí oxi Cho hình vẽ thu khí như sau: Câu6: Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên? A) Chỉ có khí H2 B) H2, N2, NH3, C) O2, N2, H2,Cl2, CO2 D) Tất cả các khí trên. 36 Lop8.com.vn

  37. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiêm như sau: Câu7: Dd HClđặc 1 Eclen sạch để thu khí Clo dd dd H2SO4 đặ Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là: A. MnO2 đều được. B. KMnO4 C. KClO3 D. Cả 3 hóa chất trên Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau: Câu8: Dd HCl đặc MnO2 Eclen sạch để thu khí Clo dd NaCl dd H2SO4đặc Vai trò của dung dịch NaCl là: A .Hòa tan khí Clo. C. Giữ lại hơi nước B. Giữ lại khí hidroClorua. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit Câu9: clohdric. Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là: A. Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình. B. Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình. C. Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước. D. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng 37 Lop8.com.vn

  38. Chuyên đề 10: Bài tập liên quan đến giản đồ. Thể tích khí H2thu được tương ứng với thời gian đo được như sau: Cho một viên Zn nhỏ tác dụng với dung dịch HCl, thấy có khí H2 thoát ra. đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích H2 vào thời gian 100 90 90 89 85 80 78 thể tích H2 (ml) 60 50 40 20 10 3 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 thời gian(phút) Câu 1.Thể tích khí H2thoát ra mạnh nhất ở khoảng thời gian nào? A. Từ phút thứ 2 đến phút thứ 3 B. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 8 C. Từ phút thứ 1 đến phút thứ 2 D. Cả 3 đáp án đều sai Câu 2.Phản ứng hóa học kết thúc sau thời gian bao lâu? A. 7 phút B. 8 phút C. 3 phút D. không xác định được đổi các trạng thái của chât rắn được biểu diễn bằng đồ thị sau: Nung nóng đều dần một chất rắn A trong thời gian. Nhiệt độ gây ra sự biến Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian 70 60 60 60 50 nhiệt độ(0 C) 40 30 30 30 20 15 10 0 0 2 4 6 8 10 thời gian(phút) 38 Lop8.com.vn

  39. Câu 3.Ở nhiệt độ nào chất A nóng chảy,A sôi? A. 150 C, 300 C B. 300 C, 600 C C. 600 C, 300 C D. 150 C, 600 C Câu 4.Ở nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu chất A có thể tồn tại ở trạng thái lỏng. A. 150 C B. 600C C. 300 C D. 290 C Câu 5.Ở nhiệt độ 600C, chất A tồn tại ở trạng thái nào? A. lỏng B. khí C. vừa lỏng vừa khí D. vừa rắn vừa lỏng muối ăn theo thời gian như sau: Khi đưa mẩu Natri nóng đỏ vào đựng khí Cl2. Người ta thu được khối lượng Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng muối ăn vào thời gian 70 khối lượng muối ăn(g) 60 58.5 58.5 50 40 30 29.25 20 13 10 10 5 0 0 1 2 3 4 5 6 7 thời gian(phút) Câu 6.Thể tích khí Cl2tối đa (đktc) phản ứng với Natri là bao nhiêu? A. 5,6lít B.33,6lít C. 22,4lít D. 11,2lít Câu 7.Hòa tan muối ăn thu được và cho tác dụng với dung dịch AgNO3dư thu được 71,75g kết tủa trắng. muối ăn đã lấy ở phút thứ bao nhiêu? A. 3 phút B. 5 phút C. 4 phút D. 6 phút 2N2O5⎯ ⎯ Ta có đồ thị sau: Xét phản ứng sau xảy ra trong dug dịch CCl4ở 450C → ⎯ ⎯2N2O4 + O2 39 Lop8.com.vn

  40. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ N2O5 vào thời gian 2.5 2.33 2.08 2 Nồng độ N2O5(M) 1.91 1.67 1.5 1 0.5 0 0 100 200 300 400 500 600 Thời gian(s) Câu 8.Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 ( v1) và tính theo N2O5 (v2) có mối quan hệ như sau: A. v1 > v2 B.v1 < v2 C.v1 = v2D. tuỳ theo lượng phản ứng Câu 9.Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 184 giây đầu tiên là: A. 1,36.10-3 B. 1,26.10-3 C. 9,1.10-4 D. 1,26.10-4 Câu 10.Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ giây thứ 319 đến giây thứ 526 là: A. 1,36.10-3 B. 1,16.10-3 C. 9,1.10-4 D. 1,26.10-3 40 Lop8.com.vn

  41. 6. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng chuyên đềtheo ý kiến của tác giả: - Chuyên đềđã hệ thống hóalí thuyết, phân loại các phương pháp giải bài tập áp, qua bài tập mẫu đưa ra cách suy luận, cách trình bày một bài tập khoa học, ngắn gọn và dễ hiểu - Học sinh được tiếp cận với dạng bài tập liên quan đến các hiện tượng thực tiễn, qua đó các em có được cái nhìn tổng quan về dạng bài này. Đây cũng là một tài liệu có ích cho các thầy cô và các bậc phụ huynh quan tâm đến vấn đề này. học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học KHTN 8 Trường THCS Vĩnh Tường như sau: - Sau khi ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm trong giảng dạy, qua theo dõi kết quả thi Yếu – Kém Giỏi Khá TB Khối Sĩ số SL % SL % SL % SL % 8 33 5 15 19 56 9 29 0 0 Vĩnh Tường, ngày .... tháng 12 năm2017 Vĩnh Tường, ngày …. tháng 12 năm 2017 Thủ trưởng đơn vị Tác giả chuyên đề Trần Hoài Nam Đinh Tiến Hoa 41 Lop8.com.vn

More Related