0 likes | 12 Views
GD STEM vu1ec1 bu1ea3n chu1ea5t u0111u01b0u1ee3c hiu1ec3u lu00e0 trang bu1ecb cho ngu01b0u1eddi hu1ecdc nhu1eefng kiu1ebfn thu1ee9c vu00e0 ku1ef9 nu0103ng cu1ea7n thiu1ebft liu00ean quan u0111u1ebfn cu00e1c lu0129nh vu1ef1c khoa hu1ecdc, cu00f4ng nghu1ec7, ku1ef9 thuu1eadt vu00e0 tou00e1n hu1ecdc. Cu00e1c kiu1ebfn thu1ee9c vu00e0 ku1ef9 nu0103ng nu00e0y phu1ea3i u0111u01b0u1ee3c tu00edch hu1ee3p, lu1ed3ng ghu00e9p vu00e0 bu1ed5 tru1ee3 cho nhau, giu00fap HS khu00f4ng chu1ec9 hiu1ec3u biu1ebft vu1ec1 nguyu00ean lu00fd mu00e0 cu00f2n cu00f3 thu1ec3 thu1ef1c hu00e0nh vu00e0 tu1ea1o ra u0111u01b0u1ee3c nhu1eefng su1ea3n phu1ea9m trong cuu1ed9c su1ed1ng hu1eb1ng ngu00e0y. GD STEM nhu1eb1m chuu1ea9n bu1ecb cho HS nhu1eefng cu01a1 hu1ed9i, cu0169ng nhu01b0 thu00e1ch thu1ee9c trong nu1ec1n kinh tu1ebf cu1ea1nh tranh tou00e0n cu1ea7u cu1ee7a thu1ebf ku1ec9 21.
E N D
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC STEM TRONG DẠY HỌC PHẦN “SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT”, SINH HỌC 11 THPT. Môn Sinh học https://tieuluan.com/
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC STEM TRONG DẠY HỌC PHẦN “SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT”, SINH HỌC 11 THPT. Môn Sinh học Tác giả: Hoàng Thị Châu Tổ: Khoa học tự nhiên Năm học: 2019-2020 Số điện thoại: 0949.148.225 https://tieuluan.com/
MỤC LỤC Phần I–Đặt vấn đề 1. Lý do chọn đề tài.......................................................................... 1 2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu................................................. 1 3. Phương pháp nghiên cứu............................................................. 2 4. Những đóng góp mới của đề tài................................................... 2 Phần II – Nội dung A. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài 1. Cơ sở lí luận của đềtài…………………………………………. 3 2. Cơ sở thực tiễn của đềtài………………………………………. 6 B. Thiết kế chủđề GD STEM …phần “Sinh sản ởđộng vật”... 1. Nguyên tắc thiết kế chủđể DH STEM trong sinh học .................. 7 2. Tiêu chí xây dựng chủ đề/ bài học STEM .................................... 8 3. Quy trình thiết kế chủđể DH STEM trong sinh học ..................... 8 VD minh họa:Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo.. 4. 11 C. Thực nghiệm sự phạm 1. Mục đích thực nghiệm ………………………………………… 23 2. Nội dung thực nghiệm……………………………………….... 23 3. Phương pháp thực nghiệm……………………………………. 23 4. Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm………………………… 24 Phần III –Kết luận và kiến nghị 1. Kết luận……………………………………………………….. 25 2. Kiến nghị……………………………………………………… 25 https://tieuluan.com/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các kí hiệu viết tắt Đọc là 1 GV Giáo viên 2 HS Học sinh 3 THPT Trung học phổ thông 4 SGK Sách giáo khoa 5 TN Thực nghiệm 6 ĐC Đối chứng 7 ĐV Động vật 8 GD STEM Giáo dục STEM 9 NXBGD Nhà xuất bản giáo dục 10 KN Kĩ năng 11 SH Sinh học 12 HĐ Hoạt động https://tieuluan.com/
Phần I –Đặt vấn đề 1.Lý do chọn đề tài STEM là viếttắtcủa các từScience (Khoa học),Technology (Công nghệ), Engineering(Kĩ thuật), Mathematics(Toán học). GD STEM về bản chất được hiểu là trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cần thiết liên quan đến các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học. Các kiến thức và kỹ năng này phải được tích hợp, lồng ghép và bổ trợ cho nhau, giúp HS không chỉ hiểu biết về nguyên lý mà còn có thể thực hành và tạo ra được những sản phẩm trong cuộc sống hằng ngày. GD STEM nhằm chuẩn bị cho HS những cơ hội, cũng như thách thức trong nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu của thế kỉ 21. Bên cạnh những hiểu biết về các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật, Toán học, HS sẽ được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tựhọc. GD STEM sẽ tạo cho HS có những kiến thức, kĩ năng mang tính nền tảng cho việc học tập ở các bậc học cao hơn cũng như cho nghềnghiệp trong tương lai của HS. Từđó, góp phần xây dựnglựclượng lao động có năng lực, phẩm chất tốt, đặc biệt là lao động trong lĩnh vực STEM nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng và phát triển đất nước. Sinh học là môn khoa học tích hợp nhiều lĩnh vực khoa học và gắn với nhiều hoạt động thực tiễn, đặc biệt là phần “sinh sản ở động vật”, sinh học 11, rất thuận lợi cho việc dạy học STEM phù hợp với định hướng đổi mới căn bản giáo dục Việt Nam sau 2015 theo hướng phát triển năng lực ở người học nhằm đáp ứng những đòi hỏi của xã hội hiện đại. Vì những lí do trên mà chúng tôi lựa chọn đề tài “ Thiết kế chủ đề giáo dục STEM trong dạy học phần sinh sản ở động vật, sinh học 11, THPT” 2.Mục đích và phạm vi nghiên cứu - Mục đích: Vận dụng quy trình thiết kế giáo dục STEM để thiết kế chủ đề dạy học STEM trong dạy học phần “Sinh sản ở động vật”, Sinh học 11THPT nhằm nâng cao hiệu quả dạy học. - Phạm vi nội dung: Thiết kế chủ đề dạy học STEM trong dạy học phần “Sinh sản ở động vật”, Sinh học 11THPT. - Phạm vi thực nghiệm: Chúng tôi tiến hành thực nghiệm tạicác trường THPT Lê Hồng Phong, THPT Nam Đàn 2, THPT Phạm Hồng Thái và THPT Thái Lão. 1 https://tieuluan.com/
3.Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Phương pháp điều tra,khảo sát - Phương pháp thực nghiệm sư phạm - Phương phápthống kê toán học 4. Những đóng góp mới của đề tài Vận dụng quy trình thiết kế giáo dục STEM để thiết kế chủ đề dạy học STEM trong dạy học phần “Sinh sản ở động vật”, Sinh học 11THPT. 2 https://tieuluan.com/
Phần II –Nội dung A. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài 1.Cơ sở lí luận của đề tài 1.1. Giáo dục STEM Là cách tiếp cận liên ngành trong quá trình học, trong đó các khái niệm học thuật mang tính nguyên tắc được lồng ghép với các bài học trong thế giới thực, ở đó các HS áp dụng các kiến thức trong khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học vào trong các bối cảnh cụ thể giúp kết nối giữa trường học, cộng đồng, nơi làm việc và các tổ chức toàn cầu, để từ đó phát triển các NL trong lĩnh vực STEM và cùng với đó có thể cạnh tranh trong nền kinh kế mới. 1.2. Mối liên hệ tương tác giữa các lĩnh vực trong giáo dục STEM Công nghệ (T) Toán (M) sử dụng trong sử dụng trong thúc đẩy thúc đẩy Kỹ thuật (E) Khoa học (S) dẫn đến vận dụng liên quan nghiên cứu liên quan nghiên cứu Sáng chế Cải tạo thế giới Phương pháp Khám phá, giải khoa học thích thế giới Hình 2.1. Mối liên quan của Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán 3 https://tieuluan.com/
1.3. Tiến trình khoa học trong GD STEM Hình 2.2. Tiến trình khoa học trong giáo dục STEM [5] 1.4. Quy trình giáo dục STEM Quy trình 5E phù hợp với giáo dục STEM. Quy trình 5E nhằm mô tả tiến trình dạy học và có thể được sử dụng trong toàn bộ chương trình, cho một chương hay một bài học cụ thể. Quy trình 5E gồm có 5 giai đoạn trong một chu i quá trình dạy học là: Engagement (Đặt vấn đề), Exploration (khám phá), Explanation (giải thích), Elaboration/Extension (mở rộng) và Evaluation (đánh giá) . Hình 2.3. Mô hình 5E hướng dẫn tích hợp STEM 4 https://tieuluan.com/
+ Engage (đặt vấn đề):Mục tiêu của giai đoạn này là để tạo sự chú ý và quan tâm của HS. HS được đặt vào những tình huống, sự kiện hay vấn đề liên quan đến nội dung học tập mang tính thách thức và gợi nhu cầu HS cần phải giải quyết. + Exploration (khám phá): GV trong giai đoạn khám phá là người chỉ dẫn và khởi đầu cho hoạt động. Cung cấp cho HS những kiến thức nền cần thiết; những dụng cụ, nguyên vật liệu phục vụ hoạt động trải nghiệm của HS và điều chỉnh những nhận thức sai lầm mà HS có thể gặp phải trong quá trình khám phá. HS trải nghiệm, suy nghĩ, lập kế hoạch và tổ chức những thông tin dữ liệu thu thập được từ đó HS có thể thực hiện các thí nghiệm, tiến hành nghiên cứu, thiết kế các quy trình, thiết kế mẫu… + Explanation (giải thích):HS phân tích và diễn giải các dữ liệu. Trao đổi những kiến thức và các giải pháp mang tính khả thi. Sử dụng công nghệ thích hợp để phân tích và thông tin liên lạc. + Elaboration/Extension (mở rộng):Giai đoạn này HS có cơ hội được mở rộng và củng cố những hiểu biết của mình về các khái niệm, kiến thức. Học sinh tinh chỉnh các giải pháp, các quytrình. Sửa đổi quy trình thử nghiệm để tìm hiểu thêm. Xác định và phân tích các kết nối đến nghề nghiệp thuộc lĩnh vực STEM. + Evaluation (đánh giá):Đánh giá được tiến hành thông qua việc HS phải trình bày giải pháp của họ nhằm giải quyết các vấn đề đượcđặt ra ban đầu. HS được tham gia đánh giá đồng đẳng. HS phải chứng minh sự hiểu biết của mình dựa trên kết quả các nhiệm vụ thực hiện. GV sẽ đánh giá cả kiến thức và kĩ năng của HS, xem xét những minh chứng cho thấy sự hiểu biết của HS. 1.5. Tổng quan về GD STEM ở Việt Nam Mô hình giáo dục tích hợp STEM được đưa vào Việt Nam từ năm 2010 thông qua Liên doanh DTT – EDUSPEC phối hợp với Trường Icarnegie – Hoa K trên nền tảng là 2 môn học CNTT và Robotics cho khối phổ thông từ lớp 1 đến lớp 12. Mô hình đã được mở rộng triển khai thí điểm tại các trường phổ thông thuộc 3 thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Từ năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo hàng năm đã tổ chức cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho HS trung học” và cuộc thi “Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho GV trung học”, cuộc thi “Sáng tạo khoa học kỉ thuật”…về cơ bản đây là một hình thức của GD STEM. Nhận thấy vai trò của giáo dục STEM như là một giải pháp quan trọng và hiệu quả trong việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam sau năm 2015. Trong hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2014 – 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nhấn mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng CNTT phù hợp với nội dung bài học. Quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp 5 https://tieuluan.com/
giáo dục STEM trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan. Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang phốihợp với Hội Đồng Anh triển khai chương trình thí điểm về giáo dục STEM cho 14 trường THCS và THPT tại các tỉnh thành như Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh và Nam Định. Đây là những bước đi quan trọng nhằm phát triển một chương trình giáo dục theo định hướng STEM mang tầm quốc gia. 2. Cơ sở thực tiễn của đề tài Để tìm hiểu về thực trạng dạy học theo chủ đề STEM, chúng tôi sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến của 28 GV giảng dạy môn sinh học của 7 trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ Anvề sự hiểu biết và mối quan tâm của GV trong GD STEM. Kết quả đạt được như sau: Bảng 2.1. Kết quảđiều tra về mức độ hiểu biết về GD STEM của GV Nội dung Hiểu rõ(%) STEM 15,1 Giáo dục STEM 13,1 Ngày hội STEM 8,5 Nghề nghiệp STEM 8,3 Nhân lực STEM 7,9 Cuộc thi Robotics 21,0 Biết(%) 44,9 43,2 41,3 40,9 39.9 45,1 Chưa biết(%) 40,0 43,7 50,2 50,8 52,2 33,9 Qua bảng 2.1 cho thấy các nội dung vềlĩnh vựcGD STEM còn rất mới đối với đa số GV, GV mới chỉ được biết khi xem các cuộc thi robotics (45%); còn lại đa số GV chưa biết về ngày hội STEM, nghề nghiệp STEM, nhân lực STEM . Bảng 2.2. Kết quảđiều tra về mối quan tâm của GV hiện nay về STEM Mức độ Không quan tâm Mới chỉ nghe nói đến Rất muốn tìm hiểu Đang tìm hiểu Đang nghiên cứu Đang dạy về STEM Tỉ lệ (%) 4,7 35,1 44,9 13,5 1,5 0,3 Qua bảng 2.2ta thấy đa số GV chưa biết về GD STEM (mới chỉ nghe nói đến 35,1%), nhưng có tới 44,9% GV rất muốn tìm hiểu về lĩnh vực STEM. Mặt khác có 1,5% GV đang nghiên cứu về STEM và 0,3% đang dạy về STEM. Rõ ràng GD STEM đang còn rất mới đối với GV, nhưng đa số GV rất muốn tìm hiểu về GD STEM để ứng dụng trong quá trình DH. Đây là những cơ sở quan 6 https://tieuluan.com/
trọng cho tính cấp thiết cần thiết kế dạy học theo chủ đề STEM để phát huy tốt năng lực cho HS. B. Thiết kế chủ đề giáo dục STEM trong dạy học phần “Sinh sản ở động vật”, Sinh học 11 THPT 1. Nguyên tắc thiết kế chủ đềDH STEM trong sinh học Thiết kế các hoạt động dạy học thông qua các chủ đềgiáo dục STEM phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Đảm bảo mục tiêu dạy học: HS vừa tự chiếm lĩnh được tri thức, phát triển được NL, rèn luyện KN thông qua các HĐTN gắn liền với kiến thức thực tiễn. - Đảm bảo tính khoa học: đàm bảo tính logic về mặt kiến thức, tính phù hợp vềtrình độ, và chú trọng theo định hướng phát triển NL tư duy khoa học; giúp HS chiếm lĩnh hệ thống tri thức phổthông, cơ bản, hiện đại vềcác lĩnh vực khoa học; từđó HS tiếp xúc, hình thành và phát triển một sốcác phương pháp nghiên cứu khoa học. - Đảm bảo tính sư phạm: phải thể hiện được tính thống nhất giữa vai trò chủ thể tích cực, tự giác học tập của HS với vai trò tổ chức, hướng dẫn của GV. Trong từng giai đoạn học tập dựa vào trải nghiệm GV luôn phải xác định nhiệm vụ của mình, tổ chức và quản lí HS để thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch đã đề ra. - Đảm bảo tính thực tiễn: phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống và HS được học trong thực tiễn và bằng thực tiễn; tạo cơ hội cho HS tiếp xúc trực tiếp với môi trường thực tiễn, được tự thao tác, thực hành, qua đó HS có điều kiện thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, học tập lẫn nhau, cùng nhau phát hiện kiến thức, hình thành biểu tượng, hình thành khái niệm chính xác nhất, từđó có thái độvà hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Đảm bảo tính đa dạng, phong phú: Cần tạo ra nhiều loại hoạt động phù hợp với từng môi trường tổ chức đảm bảo cho HS được trải nghiệm, phải kích thích được sự tự học, khảnăng tìm tòi, khám phá và khơi gợi niềm yêu thích HĐ ở HS. - Đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội: là nền tảng góp phần thành công cho các các chủ đề giáo dục STEM, qua đó các lực lượng bên cạnh nhà trường cũng có cái nhìn thiết thực hơn về hoạt động giáo dục. 7 https://tieuluan.com/
2. Tiêu chí xây dựng chủ đề/ bài học STEM Xây dựng chủ đềSTEM cần đảm bảo 6 tiêu chí sau: - Tiêu chí 1: Chủđề bài học STEM tập trung vào các vấn đề của thực tiễn - Tiêu chí 2: Cấu trúc bài học STEM kết hợp tiến trình khoa học và quy trình thiết kếkĩ thuật - Tiêu chí 3:Phương pháp dạy học bài học STEM đưa học sinh vào hoạt động tìm tòi và khám phá, định hướng hành động, trải nghiệm và tạo ra sản phẩm - Tiêu chí 4:Hình thức tổ chức bài học STEM lôi cuốn học sinh vào hoạt động nhóm kiến tạo - Tiêu chí 5:Nội dung bài học STEM áp dụng chủ yếu từ nội dung khoa học và toán mà học sinh đã và đang học - Tiêu chí 6:Tiến trình bài học STEM tính đến có nhiều đáp án đúng và coi sự thất bại như là một phần cần thiết trong học tập 3. Quy trình thiết kế chủ đề dạy học STEM trongsinh học Theo tác giảTrần Thị Gáivà các cộng sự quy trình thiết kế chủ đề giáo dục STEM trong môn dạy học môn Sinh học như sau: Bước 1: Lựa chọn chủ đề giáo dục STEM Bước 2: Xác định mục tiêu của chủ đềSTEM Bước 3: Xác định các nội dung cụ thể cần sử dụng để giải quyết vấn đề trong chủ đềgiáo dụcSTEM 1. phương pháp, kĩ thuật tổ chức hoạt động các Xác định Bước4: Xác định các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề giáo dục STEM 2. Xác định phương tiện hoạt động Bước 5: Thiết kế hoạt động học tập 3. Xác định các bước thực hiện Bước 6: Thiết kế các tiêu chí và bộ công cụ kiểm tra, đánh giá HS trong chủ đề Hình 2.4.Quy trình thiết kế chủ đề STEM trong dạyhọc Sinh học[4] 8 https://tieuluan.com/
Cách 1 Cách 2 Bước 1: Lựa chọn chủ đề giáo dục STEM - Xác định mục tiêu của phần/ chương trong môn Sinh học. - Xác định vấn đề thực tiễn gắn liền với môn Sinh học. - Xác định các mạch nội dung cơ bản. - Lựa chọn các nội dung có thể gắn với các sản phẩm ứng dụng thực tiễn. - Phân tích các sản phẩm ứng dụng và xác định kiến thức các môn thuộc lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề. - Xác định nội dung môn Sinh học liên quan vấn đề thực tiễn. - Xác định kiến thức các môn thuộc lĩnh vực giáo dục STEM để giải quyết vấn đề. - Đặt tên cho chủ đề giáo dục STEM (Ưu thế thuộc cách này vì giáo dục STEM thường gắn liền với kiến thức thực tiễn) - Đặt tên cho chủ đề giáo dục STEM. Bước 2: Về kiến thức Về kĩ năng Về thái độ Xác định mục tiêu của chủ đề giáo dục STEM + Trình bày những của HS được hình thông thực hiện các hoạt học tập trong chủ đề GD STEM. + Trình bày về nội dung kiến thức HS học được thông qua chủ đề. + Trình bày về những tác động của việc thực hiện các hoạt động học đối với nhận thức, giá trị sống và định hành vi của HS. KN thành qua + Xác định mức độ nhận thức của HS theo thang nhận thức Bloom cải tiến: Biết, hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo. động hướng + Sử dụng các động từ hành động để viết mục tiêu sao cho các mục tiêu có thể lượng hóa và đánh giá được. + Mục tiêu KN xác định gồm KN tư duy, nhóm + Cần xác định rõ ý thức người học với con người, nhiên, nhóm thiên môi KN 9 https://tieuluan.com/
học tập và nhóm khoa học. trường, ý thức trong học tập và tư duy khoa học. KN Các NL chính cần hướng tới: các NL mà HS trong quá trình khám phá tri thức và vận dụng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, tạo ra các sản phẩm có giá trị thực tế. Các NL hướng tới thường là NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác và giao tiếp. - Xác định các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề giáo dục STEM. Bước 3: Xác định các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề giáo dục STEM - Xây dựng các nội dung cụ thể cần sử dụng để giải quyết vấn đề. - Tương ứng với m i vấn đề trên đặt ra các câu hỏi định hướng có liên quan. - Tìm hiểu xem trong môn Sinh học,Toán học, Lí học, Hóa học, Công nghệ,..có những nội dung nào liên quan đến chủ đề. Bước 4: Xác định các nội dung cụ thể cần sử dụng để giải quyết vấn đề trong chủ đề STEM - Xác định điều kiện tổ chức hoạt động: không gian (lớp học, ở nhà, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất …); thời giantổ chức hoạt động. Bước 5: Thiết kế hoạt động học tập - Xác định các phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đạo để tổ chức hoạt động: dạy học GQVĐ, dạy học khám phá, dạy học dự án, dạy học hợp tác…; XYZ, mảnh ghép, khăn trải 10 https://tieuluan.com/
bàn, phòng tranh, ổ bi, bản đồ tư duy… - Xác định phương tiện tổ chức hoạt động. - Xác định các bước thực hiện hoạt động: nêu rõ các thao tác tiến hành hoạt động. - Thiết kế phiếu đánh giá sản phẩm: Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá => Phân phối điểm hợp lí cho từng chỉ tiêu => Thiết lập phiếu đánh giá. Bước 6: Thiết kế các tiêu chí và bộ công cụ kiểm tra, đánh giá HS - Thiết kế phiếu đánh giá hoạt động nhóm: Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá => Phân phối điểm hợp lí cho từng chỉ tiêu => Hoàn thành phiếu đánh giá. 4. Ví dụ minh họa Bước 1: Lựa chọn chủđề * Xác định mục tiêu của phần B “Sinh sản ởđộng vật” - Trình bày được các khái niệm về sinh sản vô tính ở động vật. - Nêu được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. - Phân biệt được sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận của cơ thể. - Mô tả được nguyên tắc nuôi cấy mô và nhân bản vô tính (nuôi mô sống, cấy mô tách rời vào cơ thể, nhân bản vô tính ở động vật). - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật. - Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật (đẻ trứng, đẻ con). - Nêu và phân biệt được chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật (thụ tinh ngoài, thụ tinh trong, đẻ trứng, đẻ con). - Trình bày được cơ chế điều hoà sinh sản. - Nêu rõ những khả năng tự điều tiết quá trình sinh sản ở động vật và ở người. - Nêu được khái niệm tăng sinh ở động vật. - Phân biệt được điều khiển số con và điều khiển giới tính của đàn con ở động vật. - Nêu được vai trò của thụ tinh nhân tạo. - Mô tả được nguyên tắc nuôi cấy phôi. - Nêu được khái quát các vấn đề về dân số và chất lượng cuộcsống. 11 https://tieuluan.com/
- Ứngdụng các thành tựu nuôi cấy mô vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Đề ra được các biện pháp hạn chế tình trạng nạo, phá thai ở người. - Liên hệ thực tiễn: ở địa phương em, áp dụng các biện pháp nào để điều khiển tỉ lệ đực, cái trong chăn nuôi. - Phát triển NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, NLtự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tácvà giao tiếp. * Các mạch nội dung cơ bản: Sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính, điều hòa sinh sản, điều khiển sinh sản ở động vật. * Các nội dung gắn với thực tiễn → Sản phẩm ứng dụng→ chủ đề STEM Nội dung Vấn đề thực tiễn Sinh sản vô tính tốttăng hiệu quả kinh tế Sinh sản hữu tính giá trị kinh tế. - Ốc bươu vàng, chuột…sinh sản quá mạnh, phá hoại mùa màng của bà con nông dân Điều hòa sinh sản về quá trình sinh trứng từ 1 sợi Sản phẩm ứng dụng Chủ đề STEM TT Bể nuôi san hô nhân tạo Bể nuôi san hô thích hợp cho san hô sinh sản Thiết kế mô hình bể nuôi san hô nhân tạo hiệu quả 1 - Dùng nguồn rác thải hữu cơ làm môi trường để tăng nhanh sự sinh sản của động vậtnhằm hạn chế sự ô nhiễm môi trườngvà tăng - Bể nuôi giun quế nhân tạo - Vợt đánh bắt ốc bươu vàng, bẫy đánh bắt chuột… - Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - Thiết kế mô hình dụng cụđánh bắt các động vật gây hại 2 Tăng khả năng ghi nhớ kiến thức trừu tượng Sơ đồ hóa kiến thức quá trình điều hòa sinh tinh, điều hòa Thiết kế sơ đồ hóa kiến thức quá trình điều hòa sinh tinh, điều hòa sinh trứng từ 1 sợi dây bóng 3 12 https://tieuluan.com/
dây bóng đèn nháy.đèn nháy. điều hòa sinh tinh, điều hòa sinh trứng Nắm vững kiến thức sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình… Điều khiển sinh sản Áp phích tuyên truyền sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên, kế hoạch hóa gia đình… Thiết kế áp phích tuyên truyền sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên, kế hoạch hóa gia đình… 4 Các bước tiếp theo chúng tôi sẽ minh họa các bước cụ thể trong chủ đề “Thiết kế mô hìnhhệ thốngnuôi giun quế nhân tạo”. Vấn đề thực tiễn của chủ đề: trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân thường tận dụng các mô hình chăn nuôi sẵn có để nuôi giun quế, nhưng với phương pháp nuôi thủ công đó vừa ô nhiễm môi trường, chỉ thích hợp với những gia đình ở nông thôn có vườn và chuồng trại rộng rãi. Một vấn đềđặt ra ở thành phố nguồn rác hữu cơ tái sử dụng được là rất lớn, bên cạnh đó nhu cầu trồng hoa, cây cảnh, nuôi bể cá cảnh ngày càng phát triển, nuôi gà, nuôi chim… để lấy thực phẩm sạch cũng có xu hướng tăng ở thành phố. Mà giun quế là một loài động vật sinh sản nhanh, dễ nuôi và giải quyết được các vấn đề cấp thiết đặt ra. Vì vậy việc thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế thích hợp với không gian hẹp, sử dụng rác thải hữu cơ tái sử dụng, hạn chế sự ô nhiễm môi trường có ý nghĩa thực tiễn cao nhằm giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra. Bước 2: Xác định mục tiêu của chủ đề STEM * Kiến thức - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật. - Nêu được 3 giai đoạn của sinh sản hữu tính ở động vật(Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh (kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới)). - Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật (đẻ trứng, đẻ con). - Nêu và phân biệt được chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật ( + Cơ thể: Cơ quan sinh sản chưa phân hoá phân hoá;Cơ thể lưỡng tính cơ thể đơn tính. + Hình thức thụ tinh: Tự thụ tinh thụ tinh chéo; thụ tinh ngoài thụ tinh trong. 13 https://tieuluan.com/
+ Hình thức sinh sản: Đẻ trứng đẻ con. Trứng, con sinh ra không được chăm sóc, bảo vệ Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ). - Trình bày được cơ quan sinh sản của giun quế là cơ thể lưỡng tính, hình thức thụ tinh là thụ tinh chéo, hình thức sinh sản đẻ trứng. - Nêu được vai trò của giun quế trong đời sống. - Rút ra được ưu và nhược điểm của của phương pháp nuôi giun quế mà bà con nông dân đang tiến hành. - Vận dụng được quy trình nuôi giun quế mang lại hiệu quả kinh tế cao. * Kĩ năng - Thiết kế các bản vẽ, mô hình nuôi giun quế nhân tạo. - Xây dựng được nguyên lý hoạt động của sản phẩm. - Chế tạo và lắp ráp các sản phẩm theo phương án thiết kế. - Vận hành, thử nghiệm, cải tiến các mô hình. - Tiến hành nuôi giun quế. - Làm việc nhóm, làm thí nghiệm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện. * Thái độ - Ý thức giữ gìn, bảo vệmôi trường ,bảo vệvà nuôi động vật một cách hiệu quả. - Say mê nghiên cứu khoa học - Nhiệt tình, năng động trong quá trình gia công, lắp ráp sản phẩm. - Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với các nhiệm vụ chung của nhóm. Các năng lực cần hướng tới: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác và giao tiếp Bước 3: Xác định các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề STEM - Hiện nay có những phương pháp nuôi giun quế nào? Ưu nhược điểm của m i phương pháp? - Vì sao cần phải thiết kế mô hìnhhệ thốngnuôi giun quế nhân tạo? - Hệ thống nuôi giun quế có cấu tạo và nguyên tắc hoạt động như thế nào? Ưu điểm của hệ thống này? Bước 4: Xác định các nội dung cụ thể cần sử dụng để giải quyết vấn đề trong chủ đề STEM Khoa học (S) Công nghệ (T)Kỹ thuật (E) Toán học (M) Tên sản phẩm - Cơ quan sinh sản, hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản Hệ thống bơm, ống dẫn, giá đỡ, thùng xốp hoặc thùng Bản vẽ và mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo. Đo chiều dài ống dẫn, giá, thùng xốp hoặc thùng Mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo. 14 https://tieuluan.com/
của giun quế - Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế. nhựa để làm mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo. nhựa theo bản vẽ, tính toán khoảng cách đặt ống dẫn nước, đặt thùng xốp hoặc thùng nhựa thích hợp. Bước 5: Thiết kế hoạt động học tập Dự án “Thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” * Thời gian:1 tiết hướng dẫn, thảo luận, phân công nhiệm vụ trên lớp học ; 2 tuần ở nhà và 1 tiết báo cáo sản phẩm trên lớp học. * Tiến trình thực hiện: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1. Lập kế hoạch Nêu tình huống có vấn đề về việc tận dụng rác thải hữu cơ để nuôi giun quế, tăng sinh động vật và hạn chế ô nhiễm môi trường, đặc biệt thực hiện được cả vị trí không gian hẹp. Nhận biết chủ đề dự án. Nêu tên dự án - Phân chia nhóm - Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý tưởng. - Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ - Căn cứ vào chủ đề học tập và gợi ý của GV, HS nêu ra các nhiệm vụ phải thực hiện. - Tổ chức cho học sinh phát triển ý tưởng. Tìm hiểu kiến thứcnền - Thống nhất ý tưởng. Xây dựng ý tưởng của dự án - GV gợi ý bằng các câu hỏi định hướng: + Hiện nay có những phương pháp nuôi giun quế nào? Ưu nhược điểm của mỗi phương pháp? + Vì sao cần phải thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo? + Hệ thống nuôi giun quế có cấu tạo và (1 tiết – 45 phút) 15 https://tieuluan.com/
nguyên tắc hoạt động như thế nào? Ưu điểm của hệ thống này? - Từ đó gợi ý cho HS các nhiệm vụ cần thực hiện: Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu sinh sản của giun quế:cơ quan sinh sản: hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản. Nhiệm vụ 2:Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế (đất, thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu các quy trình, mô hình nuôi giun quế ở các địa phương (ưu điểm, nhược điểm…) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu vai trò của giun quế đối với đời sống. Nhiệm vụ 5:Xây dựng ý tưởng về “Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” (nguyên liệu, cấu trúc, giải quyết vấn đề gì, các bước thiết kế, ưu và nhược điểm của mô hình…) - Yêu cầu HS nêu các nhiệm vụ cần thực hiện của dự án. - Thảo luận và lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người thực hiện; Thời lượng; Phương pháp, phương tiện; Sản phẩm). Nhiệm vụ 6:Thiết kế bản vẽ mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo Lập kế hoạch thực hiện dự án. Nhiệm vụ 7: Xây dựng các phiếu đánh giá, các tiêu chí đánh giá của sản phẩm tạo ra và sự hoạt của các thành viên, của các nhóm (1 tuần- hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp) + Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo. Nhiệm vụ 8: Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người thực hiện; Thời lượng; Phương pháp, phương tiện; + Chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế 16 https://tieuluan.com/
nhân tạo. Sản phẩm). + Thiết kế poster / powerpoint và trình bày. + Tiến hành nuôi giun quế. Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần - hoạt động vào thời gian ngoàigiờ lên lớp) (1) Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - Xác định loại động vật nuôi là giun quế. - Tính toán tỉ lệ giữa các phần, các thùng và các chi tiếtvề giá đỡ, thùng nuôi… phải đảm bảo các quy luật vật lý, sinh học nhằm đảm bảo quá trình sinh trưởng, sinh sản của giun quếdiễn ra bình thường. - Thiết kế hệ thống nước nhờ bơm chế tự động nhằm cấp nước chủ động đảm bảo sự phân giải chất hữu cơ và độ ẩm cho giun quế. Mô hình hoàn thiện có thể hoạt động tốt để tiến hành nuôi giun quếtại hộ gia đình hoặc tại vườn trường. (2) Chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - Nguyên liệu: Thùng xốp hoặc thùng nhựa, ống nhựa PVChoặc g hoặc sắt, keo dán ống nước, mô tơ, súng gắn keo nến và keo nến, ống hút, dây nhựa dẫn nước. - Lắp ráp mô hình: + Kích thước: . Giá: cao 100 cm, dài 60cm, rộng 45 cm. . Thùng: 3 thùng: thùng 3 chứa rác thải hữu cơdự trữ cao 30 cm, dài 60cm, rộng 40 cm có nắp đậy; thùng 1 và 2 nuôi giun cao 20 cm, dài 60cm, rộng 40 cm không có nắp. + Quy mô: 3 tầng chứa 3 thùng, kích thướcgiá giữa các tầng (tầng 1 và 2 cao 35 cm, rộng 45 cm, dài 60m; tầng 3 cao 20 cm, rộng 45 cm, dài 60cm) + Lắp ráp giá + Lắp ráp thùng + Lắp ống dây dẫn nước + Chuẩn bị giá thể và đất nuôi giun + Tiến hành nuôi giun. 17 https://tieuluan.com/
(3) Hoàn thành báo cáo để chuẩn bị trình bày sản phẩm - HS hoàn thiện sản phẩm. - Viết báo cáo trình bày về sản phẩm: vật liệu, cách làm, cách vận hành sản phẩm, tính ứng dụng của sản phẩm. - GV hướng dẫn, h trợ HS trong quá trình hoàn thiện sản phẩm và chuẩn bị báo cáo. Bước 3: Báo cáo kết quả ( 1 tiết- 45 phút) - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và phản hồi. - Các nhóm báo cáo kết quả Báo cáo kết quả - Trình chiếu Powerpoint. - Các nhóm tham gia phản hồi về phần trình bày của nhóm bạn. - Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. HS sử dụng phiếu để tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. Đánh giá GV hướng dẫn HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. Sau đó GV sẽ đánh giá HS và công bố kết quả. Hình 2.5. Mô hình hệ thống nuôi giun quế do HS thiết kếthích hợp diện tích hẹp, tận dụng nguồn rác thải hữu cơ từ gia đìnhhạn chế sự ô nhiễm môi trường. 18 https://tieuluan.com/
Bước 6: Thiết kế các tiêu chí và bộ công cụ kiểm tra, đánh giá HS - Một sốphiếu đánh giá: Phiếu đánh giá số 1. Bảng tiêu chí đánh giá bản thiết kế sảnphẩm Tiêu chí Điểm đạt được Điểm tối đa Bản vẽ thiết kế kiểu dáng rõ ràng, sáng tạo, khả thi Trình bày ngắn gọn, súc tích cơ sở thiết kế hệ thống Giải thích rõ nguyên lí hoạt động của hệ thống Trình bày rõ ràng, logic, sinh động Bảo vệđược phương án thiết kế Tổng điểm 30 10 20 20 20 100 Phiếu đánh giá số 2. Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm mô hình hệ thống nuôi giun quế Tốt Đạt Chưa đạt Điểm đạt được Tiêu chí Cấu trúc mô hình tương đối hợp lý Cấu trúc mô hình hợp lý, đảm bảo kích thước, thẩm mĩ (20 điểm) Cấu trúc mô hình chưa hợp lý Hình thức (10 điểm) (5 điểm) (20 điểm) Hệ thống vận hành tốt Hệ thống hoạt động được tuy nhiên thỉnh thoảng có gặp vấn đề. (10 điểm) Hệ thống không vận hành được hoặc vận hành kém. Vận hành (20 điểm) (20 điểm) (5 điểm) Khả năng ứng dụng rộng rãi, dễ sử dụng. Ứng dụng được nhưng không sử dụng rộng rãi được vì còn khó Chưa ứng dụng được trong thực tế, cần cải tiến. Phạm vi ứng dụng và tính khả thi của mô (30 điểm) (10 điểm) 19 https://tieuluan.com/
hình sử dụng. (30 điểm) (20 điểm) Sản phẩm sáng tạo, có tư duy vận dụng thực tế cao, ứng dụng linh hoạt. (30 điểm) Sản phẩm thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa linh hoạt. Sản phẩm còn khuôn mẫu, chưa linh hoạt. Tính sáng tạo (30 điểm) (10 điểm) (20 điểm) Phiếu đánh giá số 3. Bảng tiêu chí đánh giá quá trình tham gia dự án Nội dung đánh giá Nhóm đánh giá HS tự đánh giá Luôn luôn Hoàn thành công việc của nhóm giao đúng thời hạn Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ Luôn luôn Hoàn thành công việc của nhóm giao có chất lượng Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ Luôn luôn Có ý tưởng mới hay sáng tạo đóng góp cho nhóm Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ Nhóm trưởng Vai trò trong nhóm Thư kí Thành viên NHẬN XÉT, KẾT LUẬN: 20 https://tieuluan.com/
Phiếu đánh giá số 4. Bảng kiểm quan sát các tiêu chí đánh giá NLTH của HS trong các HĐTN Ngày….. tháng …..năm…… Đối tượng quan sát:…………………Trường:………………. Lớp:…….. Nhóm: Học sinh:………….. Chủđề:……. Tiêu chí Mức độ biểu hiện Lúng túng trong việc lập kế hoạch hoặc lập kế hoạch sơ sài (dự kiến được một hoặc hai HĐ học tập và chưa hiểu sản phẩm cần có sau khi học). Chưa đầy đủ (dự kiến được một sốHĐ học tập và sản phẩm cần có sau khi học). Đầy đủ (dự kiến đầy đủđược các HĐ học tập và sản phẩm cần có sau khi học). Lúng túng trong việc thực hiện HĐ học tập hoặc mới chỉ thực hiện được 1 phần HĐ trong thời gian cho phép. Thực hiện được một sốHĐ học nhưng chậm chạp. Thực hiện đầy đủvà đúng các HĐ học tập. Lúng túng hoặc không thể hiện được báo cáo. Báo cáo được nhưng chưa rõ ràng, dài hoặc ngắn quá hoặc chưa đầy đủ nội dung. Báo cáo thuyết phục, cách trình bày sáng tạo, tự tin. Chưa biết cách tựđánh giá. Tựđánh giá nhưng chưa chính xác. Tựđánh giá đúng và rút kinh nghiệm sau khi hoàn thành việc tự học. Mức độ Đánh giá 1 Lâpkế hoạch học tập 2 3 1 Thực hiện hoạt động học tập 2 3 1 Tự thể hiện 2 3 1 2 Thực hiện tự đánh giá 3 - Một số câu hỏi –bài tập đánh giá: Câu 1: Giun quế có cơ quan sinh sản, hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản như thế nào? Câu 2: Phân biệt ĐV đơn tính và ĐV lưỡng tính , nêu ưu và nhược điểm của ĐV lưỡng tính bằng cách hoàn thành phiếu học tập: Đặc điểm ĐV đơn tính ĐV lưỡng tính 21 https://tieuluan.com/
Đại diện Số lượng cơ quan sinh dục Cá thể tham gia thụ tinh Ưu và nhược điểm của ĐV lưỡng tính Câu 3: 3.1.Hình 45.1 SGK là sơ đồ về sinh sản hữu tính. Điền tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ và hoàn thành phiếu học tập sau: Các giai đoạn của sinh sản hữu tính Đặc điểm 1. 2. 3. 3.2. Cho biết số lượng NST của tinh trùng, trứng và hợp tử. 3.3. Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền? 3.4. Cho biết ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính ở động vật. 3.5. Ở những người đàn ông hoặc phụ nữ bị bệnh vô sinh, nguyên nhân có thể do đâu? 3.6. Vì sao anh em trong cùng một nhà nhưng có ngoại hình khác nhau? 3.7. Sự sinh sản của giun quế có điểm nào khác so với sơ đồ hình 45.1 SGK Hình 45.1.Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà 22 https://tieuluan.com/
Câu 4: 4.1.Khi so sánh giữa sinh sản thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Một bạn học sinh đã đưa ra các tiêu chí so sánh nhưng thiếu thông tin về nội dung. Em hãy giúp bạn hoàn chỉnh bảng so sánh sau: Tiêu chí Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Môi trường thụ tinh Cơ quan giao phối Hiệu suất thụ tinh Bảo vệ và chăm sóc phôi và con non Năng lượng tiêu tốn 4.2. Các loài trên cạn thụ tinh bằng phương thức nào? Ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. 4.3. Tại sao giun quế là ĐV lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo? Câu 5: Nêu phương pháp và quy trìnhnuôi giun quế?Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế? Để giun quếsinh sản tốt cần điều tiết các nhân tố đó như thế nào?Hệ thống nuôi giun quế nhân tạo có những ưu điểm gì? Câu 6: Gia đình bác Liên ở thành phố có diện tích sân thượng vừa phải, bác vừa trồng hoa lan, một ít rau, vừa nuôi bể cá cảnh, vừa nuôi chim cảnh trên sân thượng đó. Bác bảo: gia đình bác có nguồn rác thải hữu cơ nhiều nhưng không biết làm cách nào để tận dụng nguồn rác thải hữu cơ đó vừa làm phân bón cho hoa và rau, vừa làm thức ăn cho cá và chim. Bằng hiểu biết của mình em hãy tư vấn giúp bác. C. Thực nghiệm sự phạm. 1. Mục đích thực nghiệm - Mục đích của thực nghiệm là kiểm tra tính hiệu quả, khả thi của đề tài. 2.Nội dung thực nghiệm - Đề tài được triển khai thực hiện từ năm học 2018 – 2019, 2019-2020. - Các giáo án được thiết kế theo quy trình mà đề tài đã đề ra, có sử dụng các các bài kiểm tra để đánh giá về mặt kiến thức và các phiếu hỏi để điều tra, tìm hiểu tính hứng thú của HS khi học tập thông qua các HĐTN theo chủ đềgiáo dục STEM. 3. Phương pháp thực nghiệm - Chúng tôi đã tiến hành dạy ở các lớp: 11A3(TN) và 11A4(ĐC)tại trường THPT Lê Hồng Phong; và các lớp của các trường THPT Nam Đàn 2, THPT Phạm Hồng Thái, THPT Thái Lão . 23 https://tieuluan.com/
- Đây là 04 ngôi trường đều học chương trình cơ bản, HS hiếu học. 4.Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm - Để có sự so sánh về mức độ thu nhận kiến thức của HS giữa các lớp thực nghiệm và đối chứng, chúng tôi đã tiến hành cho HS làm bài kiểm tra sau m i chủ đề GD STEM. Tại trường THPT Lê Hồng Phong cókết quả thu được như sau: Lớp đối chứng 11A4 Sĩ số HS: 44 Sốlượng Tỉ lệ % 7 15,9 Lớp thực nghiệm 11A3 Sĩ số HS: 44 Sốlượng 10 Kết quả Tỉ lệ % 22,7 Giỏi 11 25,0 16 36,4 Khá 24 54,5 17 38,6 Trung bình 2 4,6 1 2,3 Yếu 0 0 0 0 Kém HS ở lớp TN có sự tiến bộ rõ rệt về mặt kiến thức, kĩ năng, tích cực trong hoạt động, phát huy tốt tính sáng tạo; tỷ lệ HS khá giỏi tăng lên một cách rõ rệt; đặc biệt khơi dậy được các em niềm đam mê nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, và cái quan trọng là HS nâng lên giá trị của mìnhvì đã tạo ra được các sản phẩm có ích phục vụ cuộc sống. - Các lớp TN ở các trường còn lại HS biểu hiện tích cực chủ động trong tiếp thu bài, phát huy tính sáng tạo và năng lực của HS. - Đồng thời để tìm hiểu hứng thú của HS khi được học tập bằng việc GV tổ chức các HĐTN theo chủđề GD STEM thì chúng tôi đã tiến hành sử dụng phiếu hỏi để thu thập thông tin 161 HS. Kết quảthu được như sau: Sốlượng 69 Tỉ lệ % 42,9 Rất thích 81 50,3 Thích 11 6,8 Bình thường 0 0 Không thích - Mặt khác, bước ban đầu HS đã tạo ra được sản phẩm từ hệ thống mình thiết kế để phục vụ cho gia đình, vườn trường, càng tăng tính khả thi và giá trị thực tiễn của đề tài. 24 https://tieuluan.com/
Phần III –Kết luận và kiến nghị 1.Kết luận Sau thời gian nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi nhận thấy đề tài đã đạt được một số kết quả như sau: 1.1. Góp phần hệ thống hóa kiến thức về GD STEM: khái niệm STEM, GD STEM, mối liênhệ tương tác giữa các lĩnh vực GD STEM, tiến trình khoa học trong GD STEM, quy trình GD STEM, nguyên tắc và tiêu chí thiết kế chủ đề GD STEM và phân tích được vai trò của HĐ STEM đối với việc phát triển NL cho HS trong dạy học. 1.2. Lựa chọn và vận dụng quy trình thiết chủđề GD STEM phù hơp để thiết kế các chủđề GD STEM trong dạy học phần “Sinh sản ởđộng vật”đều bắt nguồn từ kiến thức thực tiễn đảm bảo yêu cầu cứng trong GD STEM; đặc biệt với chủđề “Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” HS đã tiến hành vận dụng hệ thống vào thực tiễn và bước đầu cho ra sản phẩm đáp ứng mục tiêu dạy học. 1.3. Trong đề tài, chúng tôi cũng xây dựng các công cụ rèn luyện và đánh giá NL cho HS trong dạy học Sinh học THPT gồm các câu hỏi bài tập/ bài tập tình huống, bài kiểm tra, bảng kiểm quan sát, phiếu đánh giá (GV đánh giá HS, HS tự đánh giá) 1.4. Thực nghiệm sư phạm bước đầu thu được kết quả khả thi, khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài là đúng đắn. 2.Kiến nghị Qua thời gian nghiên cứu, chúng tôi có một số khuyến nghị như sau: 2.1. Đề xuất thực nghiệm thêm ở các trường THPT khác để khẳng định hơn nữa về kết quả của đề tài. 2.2. Đề xuất mở rộng quy mô nuôi giun quế cho sản phẩm có giá trị kinh tế trong thực tế caohơn. 2.3. Tiếp tục vận dụngquy trình thiết kế HĐ STEMthiết kế các chủ đề DH STEM ở các phần khác, các chương khác trong chương trình Sinh học THPTnhằm phát triển NL cho HS, từ đó triển khai thực nghiệm các dạng HĐ STEM đã được xây dựng vào dạy học Sinh học THPT. Hưng Nguyên, ngày 25 tháng 02 năm 2020 Tác giả 25 https://tieuluan.com/
TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Chuẩn kiến thức kĩ năng sinh học 11, NXBGD [2]. Sách giáo khoa sinh học 11, NXBGD [3]. Sách giáo viên sinh học 11, NXBGD [4]. Báo cáo nghiên cứu khoa học “Thiết kế chủ đề GD STEM trong dạy học sinh học THPT”, nhóm tác giả dotiến sĩ Trần Thị Gái hướng dẫn năm 2019. [5]. Giáo dục STEM, tài liệu tập huấn của Bộ GDĐT năm 2019. [6]. Chu Cẩm Thơ (2016), “Bài học từ thay đổi đào tạo/bồi dưỡng giáo viên từ ngày hội STEM và ngày toán học mở ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội, 61(10), tr. 195- 201. [7]. Đ Ngọc Thống (2014), “Chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam nhìn từ giáo dục STEM”, Kỉ yếu hội thảo, Bộ Giáo dục và Đào tạo. [8]. Đ Văn Tuấn (2014), “Những điều cần biết về giáo dục STEM”, Tạp chí Tin học và Nhà trường, 182. [9]. Mạng Internet… 26 https://tieuluan.com/
PHỤ LỤC Phụ lục 1PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN VỀ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM THEO HƯỚNG RÈN LUYỆN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINHTHEO CHỦ ĐỀ DẠY HỌC STEM Kính gửi: Quý Thầy/ Cô giáo Sinh học Chúng tôi đang khảo sát về thực trạng dạy học Sinh học thông qua các hoạt động trải nghiệm thông qua các chủ đề STEM với định hướng phát triểnnăng lực tự học. Mong Thầy/ Cô cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây. (Ý kiến của Thầy/Cô chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, mà không phục vụ cho bất cứ mục đích nào khác). Thầy/Cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau: Họ và tên:…Nơi công tác:.. Thầy (Cô) vui lòng đánh dấu x vào trước phương án lựa chọn. 1/ Mức độ sử dụng các PPDH sau đây trong quá trình dạy HS học của Thầy(Cô) như thế nào? Mức độ sử dụng Rất thường Không Thỉnh thoảng Hiếm khi Chưa bao giờ TT Phương pháp dạy học thường xuyên xuyên 1 Thuyết trình 2 Giải quyết vấn đề 3 Sử dụng phiếu học tập 4 Dự án 5 Bài tập tình huống Thực hành- Thí nghiệm 6 7 Seminar PL1 https://tieuluan.com/
2/ Mức độ hiểu biết của Thầy(Cô) về lĩnh vực STEMhiện nay? Nội dung STEM Giáo dục STEM Ngày hội STEM Nghề nghiệp STEM Nhân lực STEM Cuộc thi Robotics Hiểu rõ Biết Chưa biết 3/ Mối quan tâm về STEM hiện nay của Thầy(Cô) như thế nào? Mức độ Không quan tâm Mới chỉ nghe nói đến Rất muốn tìm hiểu Đang tìm hiểu Đang nghiên cứu Đang dạy về STEM Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã hợp tác giúp đỡ PL2 https://tieuluan.com/
Phụ lục 2ĐỀ KIỂM TRA (Thời gian làm bài: 15 phút) Họ và tên:………………………………………………….Lớp:……………….. Trường…………………………………………………………………………… Chọn phương án trả lời đúng nhất và điền vào thứ tự các câu trong bảng sau: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Câu 1.Có bao nhiêu chiều hướng tiến hóa sau đúng với sinh sản hữu tính ở động vật ? I. Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo II. Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong III. Từ đẻ trứng đến đẻ con IV. Từ thụ tinh đơn đến thụ tinh kép A. 3 B. 4 Câu 2:Có bao nhiêu cơ chế sau đây đúng với sinh sản vô tính ở động vật? I. Nguyên phân II. Giảm phân III. Thụ tinh IV. Trinh sinh A. 3 B. 1 Câu 3:Động vật nào sau đây đẻ trứng?A. Rắn Câu 4:Quá trình thụ tinh ngoài xảy ra ở động vật nào sau đây? A. Ếch B. Mèo Câu 5: Giun quếlà động vật lưỡng tính nhưng vẫn xảy thụ tinh chéo là do: A. hai cơ quan sinh sản ở cơ thể lưỡng tính chín cùng 1 lúc B. chúng sống quá gần nhau C. hai cơ quan sinh sản ở cơ thể lưỡng tính chín không cùng 1 lúc D. chúng sống xa nhau Câu 6:Động vật nào sau đây phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ qua nhau thai? A. Ếch B. Chó C. Rắn Câu 7: Có bao nhiêu ý đúng về vai trò của giun quếtrong tự nhiên I. Phân giải rác thải hữu cơ II. Nguồn thức ăn cho các loài ĐV như cá, chim.. III. Nguồn phân bón cho hoa, rau, cây cảnh... IV. Giảm ô nhiễm môi trường A. 1 B. 4 Câu 8: Có bao nhiêu cơ chế sau đây đúng với sinh sản hữu tính ở động vật? I. Nguyên phân II. Giảm phân III. Thụ tinh IV. Trinh sinh A. 3 B. 1 Câu 9: Giun quế sinh sản theo hình thức nào? A. Đẻ trứng B. Đẻ con C. 2 D. 1 C. 2 D. 4 C. Chó B. Mèo D. Voi C. Gà D. Rắn D. Cá chép C. 3 D. 2 C. 2 D. 4 C. Nảy chồi D. Trinh sinh PL3 https://tieuluan.com/
Câu 10: Có bao nhiêu ý đúng về sinh sản hữu tính ở ĐV? I. Các cá thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra con cháu II. Con sinh ra có khả năng chống chịu tốt khi môi trường sống thay đổi III.Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm ditruyền IV.Tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 PL4 https://tieuluan.com/
Phụ lục 3. Danh mục các ảnh 3.1. Hình ảnh sử dụng trong quá trình dạy học: H3.1. Cấu tạo của giun H3.2.Thụ tinh của giun H 3.3.Vai trò của giun quế trong đời sống của con người PL5 https://tieuluan.com/
3.2. Hình ảnh hoạt động của HS 3.2.1. Hình ảnh hoạt động của HS trong chủ đề STEM“Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” H3.4. HS thảo luận lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ, tìm hiểu kiến thức nền H 3.5. HS trình bày về kiến thức nền PL6 https://tieuluan.com/
H3.6. HS trình bày về mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo H 3.7. Mô hình sáng tạo của HS PL7 https://tieuluan.com/
3.2.2. Hình ảnhminh họahoạt động của HS trong chủ đề STEM“Thiết kế áp phích tuyên truyền sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên, kế hoạch hóa gia đình” H 3.8. Trang phục do HS tự chế H 3.9. Tranh vẽ tuyên truyền PL8 https://tieuluan.com/
Phụ lục 4. Giáo án minh họa 1. Tên chủđề: THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG NUÔI GIUN QUẾ NHÂN TẠO (Số tiết: 02 tiết và 2 tuần làm việc ngoài giờ– Lớp 11) 2. Mô tả chủđề: Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân thường tận dụng các mô hình chăn nuôi sẵn có để nuôi giun quế, nhưng với phương pháp nuôi thủ công đó vừa ô nhiễm môi trường,chỉ thích hợp với những gia đình ở nông thôn có vườn và chuồng trại rộng rãi. Một vấn đề đặt ra ở thành phố nguồn rác hữu cơ tái sử dụng được là rất lớn, bên cạnh đó nhu cầu trồng hoa, cây cảnh, nuôi bể cá cảnh ngày càng phát triển, nuôi gà, nuôi chim… để lấy thực phẩm sạch cũng có xu hướng tăng ở thành phố. Mà giun quế là một loài động vật sinh sản nhanh, dễ nuôi và giải quyết được các vấn đề cấp thiết đặt ra. Vì vậy việc thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế thích hợp với không gian hẹp, sử dụng rác thải hữu cơ tái sử dụng, hạn chế sự ô nhiễmmôi trường có ý nghĩa thực tiễn cao nhằm giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra. Dự án“ thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quếnhân tạo” là một ý tưởng dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho đối tượng HS lớp11. Bằng việc thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo HS sẽ tìm hiểu kiến thức cấu tạo của giun quế, hình thức sinh sản của giun quế, so sánh hình thức sinh sản của giun quế với các ĐV khác, các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế, vai trò của giun quế trong tự nhiên và đối với đời sống con người, mô hình hệ thống nuôi giun quế, quy trình kĩ thuật nuôi giun quế… Để thực hiện được dự án này, HS huy động kiến thức của các môn học liên quan như: + Tin học: Tạo bảng biểu, sử dụng internet với mục đích tìm hiểu kiếnthức, thiết kế side trình chiếu… + Môn vật lý: Biết cách sử dụng bơm, hệ thống ống dẫn… + Môn toán học: Biết vận dụng những kiến thức toán học để tính toán muavật liệu, đo chiều dài ống dẫn, giá, thùng xốp hoặc thùng nhựa theo bản vẽ, tính toán khoảng cách đặt ống dẫn… + Môn Sinh học: Cơ quan sinh sản, hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản, các nhân tốảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quếnói riêng và ĐV nói chung. + Môn công nghệ: Quy trình nuôi giun quế… + Môn GDCD: Giáo dục HS ý thức bảo vệ MT, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế PL9 https://tieuluan.com/
3.Mục tiêu: Sau khi hoàn thành chủ đề, HS có khả năng: * Kiến thức - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật. - Nêu được 3 giai đoạn của sinh sản hữu tính ở động vật(Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh (kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới)). - Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật (đẻ trứng, đẻ con). - Nêu và phân biệt được chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật ( + Cơ thể: Cơ quan sinh sản chưa phân hoá phân hoá;Cơ thể lưỡng tính cơ thể đơn tính. + Hình thức thụ tinh: Tự thụ tinh thụ tinh chéo; thụ tinh ngoài thụ tinh trong. + Hình thức sinh sản: Đẻ trứng đẻ con. Trứng, con sinh ra không được chăm sóc, bảo vệ Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ). - Trình bày được cơ quan sinh sản của giun quế là cơ thể lưỡng tính, hình thức thụ tinh là thụ tinh chéo, hình thức sinh sản đẻ trứng. - Nêu được vai trò của giun quế trong đời sống. - Rút ra được ưu và nhược điểm của của phương pháp nuôi giun quế mà bà con nông dân đang tiến hành. - Vận dụng được quy trình nuôi giun quế mang lại hiệu quả kinh tế cao. * Kĩ năng - Thiết kế các bản vẽ, mô hình nuôi giun quế nhân tạo. - Xây dựng được nguyên lý hoạt động của sản phẩm. - Chế tạo và lắp ráp các sản phẩm theo phương án thiết kế. - Vận hành, thử nghiệm, cải tiến các mô hình. - Tiến hành nuôi giun quế. - Làm việc nhóm, làm thí nghiệm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện. * Thái độ - Ý thức giữ gìn, bảo vệmôi trường ,bảo vệvà nuôi động vật một cách hiệu quả. - Say mê nghiên cứu khoa học - Nhiệt tình, năng động trong quá trình gia công, lắp ráp sản phẩm. PL10 https://tieuluan.com/
- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với các nhiệm vụ chung của nhóm. Các năng lực cần hướng tới: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác và giao tiếp. 4. Thiết bị: Tổ chức dạy học chủ đề, GV sẽ hướng dẫn HS sử dụng một số thiết bị sau: - Một số vật liệu, thiết bị phổ thông như: giấy A0, máy tính, máy chiếu, thước, bút lông… - Nguyên liệu làm mô hình: Thùng xốp hoặc thùng nhựa, ống nhựa PVC hoặc g hoặc sắt, keo dán ống nước, mô tơ, súng gắn keo nến và keo nến, ống hút, dây nhựa dẫn nước. - Giá thểnuôi giun, đất, phân…tạo môi trường nuôi giun. 5. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. TÌM HIỂU KIẾN THỨC NỀN, HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG NUÔI GIUN QUẾ NHÂN TẠO (1 tiết – 45 phút) A. Mục đích: - HS hình thành ý tưởng thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo B. Nội dung: - HS nắm được kiến thức nền về sinh sản của ĐV;cấu tạo, sinh sản, các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế và vai trò của giun quế trong tự nhiên và đối với đời sống con người. - HS tìm hiểu được các quy trình, mô hình hệ thống nuôi giun quế mà bà con nông dân đã tiến hành nuôi,rút ra ưu và nhược điểm của các mô hình đó. - HS xây dựng ý tưởng thiếtkế mô hình nuôi giun quế nhân tạo. C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Bản ý tưởng thiết kế sản phẩm mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo D. Tiến trình hoạt động: HĐGV HĐHS HĐ 1.1. Đặt vấn đề (1 phút) GV nêu tình huống có vấn đề về việc tận dụng rác thải hữu cơ để nuôi giun quế, tăng sinh động vật và hạn chế ô nhiễm môi trường, đặc biệt thực hiện được cả vị trí không gian hẹp. Nhận biết chủ đề dự án. PL11 https://tieuluan.com/
HĐ 1.2. Tìm hiểu kiến thức nền (15 phút) –GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công nhiệm vụ từng nhóm - GV hướng dẫn cho HS xem các tranh ảnh và video về sinh sản của giun quế, về hệ thống nuôi giun quế : - HS quan sát tranh, video , thảo luận thực hiện các nhiệm theo nhóm theo sự phân công của GV. Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu sinh sản của giun quế: + Quan sát H3.1, H3.2 và xem video sinh sản của giun quế hoàn thành nhiệm vụ 1(nhóm 1) + cơ quan sinh sản:… + hình thức thụ tinh:… + hình thức sinh sản:… + Quan sát video nuôi giun quế hoàn thành nhiệm vụ 2 (nhóm 2), nhiệm vụ 3(nhóm 3) Nhiệm vụ 2:Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế(đất, thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu các quy trình, mô hình nuôi giun quế ở các địa phương (ưu điểm, nhược điểm…) + Quan sát H3.3 hoàn thành nhiệm vụ 4. (nhóm 4) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu vai trò của giun quế đối với đời sống. HĐ 1.2. Hình thành ý tưởng thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo (25 phút) GV yêu cầu HS 4 nhóm thảo luận xây dựng ý tưởng thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của các hệ thống nuôi giun quế đã tìm hiểu thực hiện nhiệm vụ 5. - HS thảo luận theo nhóm hình thành ý tưởng thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế của nhóm mình Nhiệm vụ 5:Xây dựng ý tưởng về “Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” (nguyên liệu, PL12 https://tieuluan.com/
cấu trúc, giải quyết vấn đề gì, các bước thiết kế, ưu và nhược điểm của mô hình…) HĐ 1.4. BTVN (4 phút) - GV yêu cầu HS về nhà: HS HĐ theo nhóm và hoàn thành bài tập trong thời gian 1 tuần + Lập bản vẽthiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế theo ý tưởng + Lập các phiếu đánh giá sản phẩm, đánh giá HĐHS + Lập KH thực hiện thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo E. Kết quả hoạt động: Đảm bảo tận dụng nguồn rác thải Nguyên liệu: Thùng xốp hoặc nhựa, giá nhựa hoặc giá g , keo hữu cơ, hạn chế sự ô nhiễm MT, dán, ống dẫn nước, mô tơ… tận dụng diện tích hẹp, cung cấp phân bón cho hoa, cây cảnh…, cung cấp thức ăn cho ĐV Mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo Các bước thực hiện: Cấu trúc: 3 tầng: - Chuẩn bị nguyên vật liệu + tầng 1, 2 nuôi giun, chứa thùng - Lắp ráp giá không có nắp đậy + tầng 3 chứa rác hữu cơ dự trữ - Lắp ráp thùng - Lắp ráp hệ thống dẫn nước chứa thùng có nắp đậy PL13 https://tieuluan.com/
Hoạt động 2. THIẾT KẾ BẢN VẼ MÔ HÌNH HỆ THỐNG NUÔI GIUN QUẾ NHÂN TẠO, LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (1 tuần- hoạt động ngoài giờ lên lớp ) A. Mục đích: - HS thiết kếbản vẽmô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - HS lập kế hoạch thực hiện quá trình thiết kế mô hình nuôi giun quế nhân tạo B. Nội dung: - HS thiết kếbản vẽmô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - HS lập kế hoạch thực hiện quá trình thiết kế mô hình nuôi giun quế nhân tạo - HS xây dựng các phiếu đánh giá sản phẩm, đánh giá HĐ nhóm, HĐ HS. C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: -Bản vẽmô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo -Bản kế hoạch thực hiện quá trình thiết kế mô hình nuôi giun quế nhân tạo -Các phiếu đánh giá sản phẩm, đánh giá HĐ nhóm, HĐ HS D. Tiến trình hoạt động: HĐGV HĐHS - GV hướng dẫn HS cách thiết kế bản - HS tiếp thu và hoàn thành các vẽ, cách lập kế hoạch, cách xây dựng nhiệm vụ 6,7,8 theo nhóm, theo sự các phiếu đánh giá và yêu cầu HS phân công và giám sát của nhóm hoàn thành các nhiệm vụ 6,7,8 trưởng Nhiệm vụ 6:Thiết kế bản vẽ mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo Nhiệm vụ 7: Xây dựng các phiếu đánh giá, các tiêu chí đánh giá của sản phẩm tạo ra và sự hoạt của các thành viên, của các nhóm Nhiệm vụ 8: Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người thực hiện; Thời lượng; Phương pháp, phương tiện; Sản phẩm). E. Kết quả hoạt động: - Bản vẽ mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - 4 phiếu đánh giá: PL14 https://tieuluan.com/
+ Phiếu đánh giá số 1:Bảng tiêu chí đánh giá bản thiết kế sảnphẩm + Phiếu đánh giá số 2:Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm mô hình hệ thống nuôi giun quế + Phiếu đánh giá số 3:Bảng tiêu chí đánh giá quá trình tham gia dự án + Phiếu đánh giá số 4: Bảng kiểm quan sát các tiêu chí đánh giá NLTH của HS trong các HĐTN - Kế hoạch dự án: 1.Kế hoạch dự án Tên dự án Lĩnh vực môn học Lí do chọn đề tài Mục tiêu học tập ( Vấn đề cần nghiên cứu ) Hình thức trình bày kết quả 2. Phân công nhiện vụ trong nhóm Tên thành viên Nhiệm vụ Phương tiện Thời hạn Sản phẩm dự kiến hoàn thành 3.Các ý tưởng ban đầu ( Sơ đồ tư duy ) PL15 https://tieuluan.com/
4. Phiếu tổng hợp dữ liệu Câu hỏi 1: 2: Nguồn 5. Biên bản thảo luận Ngày Nội dung thảo luận Kết quả 6. Nhìn lại quá trình thực hiện dự án 6.1. Tôi đã học được những kiến thức gì? ……………………………………………………………………………………… 6.2. Tôi đã phát triển được những kĩ năng gì? ……………………………………………………………………………………… 6.3. Tôi đã xây dựng được thái độ nào tích cực? ……………………………………………………………………………………… 6.4. Tôi có hài lòng với kết quả nghiên cứu của dự án hay không? Vì sao? …………………………………………………………………………………… 6.5. Tôi gặp phải những khó khăn gì khi thực hiện dự án? ……………………………………………………………………………………… 6.6. Tôi giải quyết những khó khăn đó như thế nào? ……………………………………………………………………………………… 6.7. Quan hệ của tôi với các thành viên trong nhóm như thế nào? ……………………………………………………………………………………… 6.8. Những vấn đề quan trọng khác trong dự án bao gồm? PL16 https://tieuluan.com/
...................................................................................................................................... 6.9. Nhìn chung tôi thích/không thích dự án vì … ……………………………………………………………………………………… 7. Phản hồi giáo viên ……………………………………………………………………………………… Hoạt động 3. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DỰ ÁN VÀ XÂY DỰNG SẢN PHẨM (1 tuần - hoạt động ngoài giờ lên lớp ) A. Mục đích: HS xây dựngmô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo B. Nội dung: HS thiết kếmô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo theo bản vẽ vàkế hoạch đã đề ra. C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo D. Tiến trìnhhoạt động: HĐGV HĐHS - GV yêu cầu HS triển - HS xây dựng sản phẩm: mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo theo các bước: khai thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế theo (1) Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo bản vẽ và kế hoạch mà (2) Chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo (3) Hoàn thành báo cáo để chuẩn bị trình bày sản phẩm nhóm đã đề ra. - GV hướng dẫn, h trợ HS trong quá trình hoàn - HS hoàn thiện sản phẩm. thiện sản phẩm và chuẩn - Viết báo cáo trình bày về sảnphẩm: vật liệu, cách làm, cách vận hành sản phẩm, tính ứng dụng của sản phẩm. bị báo cáo. E. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG: Một số mô hình hệ thống nuôi giun quế do HS xây dựng: H 2.5; H 3.5; H3.6; H3.7 PL17 https://tieuluan.com/
Hoạt động 4 . BÁO CÁO SẢN PHẨM (1 tiết – 45 phút ) A. Mục đích: HS báo cáo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo do nhóm mình tạo ra B. Nội dung: - HS báo cáo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo do nhóm mình tạo ra - HS tự đánh giá sản phẩm nhóm mình, và đánh giá sản phẩm nhóm bạn - HS rút kinh nghiệm C. Dự kiếnsản phẩm hoạt động của HS: - Bản báo cáo bằng Powerpoint, hoặc bản báo cáo bằng Poster bìa cứng - Phiếu đánh giá sản phẩm nhóm mình, sản phẩm nhóm bạn D. Tiến trình hoạt động: HĐGV HĐHS HĐ 4.1. Khởi động (5 phút): Phần quà bí mật - GV ra các câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi Câu 1: Giun quế thụ tinh theo hình - Cứ sau 1 câu trả lời đúng HS được bốc thăm phần quà (phần quà có thể là tràng pháo tay, cái kẹo mút, cái bắt tay, cái ôm của người bên cạnh…) thức nào? Câu 2: Giun quế sinh sản theo hình thức nào? Câu 3: Tại sao giun quế là ĐV lưỡng tính vẫn xảy ra quá trình thụ tinh chéo? Câu 4: Cơ chế của sinh sản hữu tính gồm những quá trình nào? Câu 5: Vai trò của giun quế đối với đời sống con người và trong tự nhiên? HĐ 4.2. HS báo cáo kết quả (25 phút) PL18 https://tieuluan.com/
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và phản hồi. - Các nhóm báo cáo kết quả - Trình chiếu Powerpoint. - Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. - Các nhóm tham gia phản hồi về phần trình bày của nhóm bạn. HĐ 4.3. Đánh giá kết quả (10 phút) - GV hướng dẫn HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. - HS sử dụng phiếu để tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. - GV sẽ đánh giá HS và công bố kết quả. - HS rút kinh nghiệm HĐ 4.4.Định hướng của GV (5 phút) - GV định hướng HS triển khai vận dụng mô hình vào thực tiễn - HS tiếp thu và phân chia nhiệm vụ tiến hành nuôi giun quế PL19 https://tieuluan.com/