1 / 28

Bài thuyết trình Địa lí 11 - Sự phân chia các nhóm nước

Giu00e1 tru1ecb nhu1eadn u0111u01b0u1ee3c khi lu1ea5y GDP cu1ee7a quu1ed1c gia tu1ea1i thu1eddi u0111iu1ec3m u0111u00f3 chia cho du00e2n su1ed1 cu1ee7a nu00f3 cu0169ng tu1ea1i thu1eddi u0111iu1ec3m u0111u00f3.<br>https://lop10.com/

RupertToy
Download Presentation

Bài thuyết trình Địa lí 11 - Sự phân chia các nhóm nước

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nhóm 1 Phạm Thị Linh Chi: powerpoint, biên tập. Trịnh Bảo Khoa: thuyết trình, nội dung 3. TriệuQuốcHiếu: nội dung 1. Nguyễn Minh Đức: nội dung 2.

  2. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Trình bày bởi nhóm 1

  3. Mục lục Sự phân chia các nhóm nước Sựtươngphảnvềsựpháttriểnkinhtế - xãhộicủacácnhómnước Cuộccáchmạng khoa họccôngnghệ 01 02 03 Đặc điểm của hai nhóm nước chính. Các nhóm nước có sự chênh lệch lớn về các chỉ số kinh tế xã hội Các đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học công nghệ

  4. 01 Sự phân chia các nhóm nước

  5. Sự phân chia các nhóm nước 01 Nhóm nước phát triển Mỹ, Canada, Đức, Nhật Bản,… 02 Nhóm nước công nghiệp mới (NICS) Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan,… Nhóm nước đang phát triển 03 Việt Nam, Lào, Thái Lan,…

  6. Bảnđồthếgiới Nướcpháttriển Nướcđangpháttriển Nướckémpháttriển Khôngcódữliệu Nguồn: Wikipedia

  7. Nước phát triển Chỉsốpháttriển con người (HDI) cao GDP/ngườicao Đầutưnướcngoài (FDI) nhiều Giá trị nhận được khi lấy GDP của quốc gia tại thời điểm đó chia cho dân số của nó cũng tại thời điểm đó. Hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ và một số nhân tố khác.

  8. Nước đang phát triển Chỉsốpháttriển con người (HDI) thấp GDP/ngườithấp Nợnướcngoàinhiều Giá trị nhận được khi lấy GDP của quốc gia tại thời điểm đó chia cho dân số của nó cũng tại thời điểm đó. Là tổng các khoản nợ nước ngoài của Chính phủ, nợ được Chính phủ bảo lãnh, nợ của doanh nghiệp và tổ chức khác được vay theo phương thức tự vay, tự trả. Định lượng về mức thu nhập, tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ và một số nhân tố khác.

  9. 02 Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội các nhóm nước

  10. GDP bìnhquânđầungườicủamộtsốnướctrênthếgiớinăm 2004 theogiáthựctế (USD)

  11. Nhóm phát triển GDP cao Nhóm đang phát triển thấp hơn TB thế giới, thấp hơn các nước phát triển rất nhiều lần GDP So sánh Cósựchênhlệchlớngiữacácnướcpháttriểnvàcácnướcđangpháttriển

  12. Các nước phát triển 2% 27% 71% Khu vực I Khu vực II Khu vực III Khu vực thứ nhất của nền kinh tế bao gồm các hoạt động biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành sản phẩm sơ khai, sơ khởi. Khu vực thứ hai của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế sản xuất ra những sản phẩm cuối cùng và có thể sử dụng được. Khu vực ba của nền kinh tế còn được hiểu là khu vực dịch vụ hay công nghiệp dịch vụ

  13. Các nước đang phát triển 25% 32% 43% Khu vực I Khu vực II Khu vực III Khu vực thứ nhất của nền kinh tế bao gồm các hoạt động biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành sản phẩm sơ khai, sơ khởi. Khu vực thứ hai của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế sản xuất ra những sản phẩm cuối cùng và có thể sử dụng được. Khu vực ba của nền kinh tế còn được hiểu là khu vực dịch vụ hay công nghiệp dịch vụ

  14. Nhận xét Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển Khuvực I thấp (2%) Khuvực II, III cao Khuvực I cao (25%) Khuvực II, III thấp (<50%)

  15. Chỉsốxãhội • Tuổithọtrungbình – năm 2005: • Thếgiới: 67 • Cácnướcpháttriển: 76 • Cácnướcđangpháttriển: 65. Cácnước ở châu Phi cótuổithọtrungbìnhlà 52 (trongđó ở khuvựcTây Phi, Đông Phi là 47 – thấpnhấtthếgiới)

  16. Nguồn: Internet Cộng hòa Trung Phi (46 tuổi)

  17. Nguồn: Internet Mali (dưới 50 tuổi)

  18. Nhật Bản (87 tuổi) Nguồn: Internet

  19. Nhận xét Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển Cácchỉsố an sinhxãhộiđềucao Tuổithọcao Cácchỉsố an sinhxãhộiđềuthấp Tuổithọthấp

  20. 03 Cuộccáchmạng khoa họcvàcôngnghệhiệnđại

  21. Đặc điểm Thời gian Đặc trưng Ý nghĩa Cuốithếkỷ XX, đầuthếkỉ XXI Bùngnổcôngnghệcao. Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đông thời hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.

  22. 4 ngành công nghệ trụ cột Côngnghệvậtliệu Côngnghệnănglượng Côngnghệsinhhọc Côngnghệthông tin

  23. 04 Tổngkết

  24. 1. Phân chia các nhóm nước Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển GDP đầungườicao. Đầutưnướcngoàilớn. Chỉsố HDI cao. GDP đầungườithấp. Nợnướcngoàinhiều. Chỉsố HDI thấp. Bao gồmcácnướccôngnghiệpmới (NICS).

  25. 2. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

  26. Thànhtựu - Nhiều ngành, 4 ngành trụ cột: + Sinh học: công nghệ gen, công nghệ vi sinh vật,… + Vật liệu: vật liệu siêu dẫn, linh kiện điện tử, .. + Năng lượng: dầu mỏ, hạt nhân,… + CNTT: internet, mạng. vệ tinh, điện thoại, máy tính, dữ liệu... Ảnh hưởng + Xuất hiện nhiều ngành mới, trong lĩnh vực dịch vụ + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Xuất hiện kinh tế tri thức Đặc trưng Xuấthiệnvàpháttriểnnhanhcôngnghệcao Thời gian Cuối TK XX – đầu XXI 3. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

  27. Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi bài thuyết trình của bọn mình

More Related