0 likes | 4 Views
Giu00e1o du1ee5c vu00e0 u0111u00e0o tu1ea1o cu00f3 vai tru00f2 quan tru1ecdng trong tiu1ebfn tru00ecnh phu00e1t triu1ec3n cu1ee7a <br>u0111u1ea5t nu01b0u1edbc. Trong giai u0111ou1ea1n hiu1ec7n nay, u0111u1ea5t nu01b0u1edbc u0111ang tru00ean con u0111u01b0u1eddng u0111u1ed5i mu1edbi, <br>chu00ednh su00e1ch mu1edf cu1eeda quan hu1ec7 vu1edbi cu00e1c nu01b0u1edbc tru00ean thu1ebf giu1edbi gia tu0103ng u0111u00e1ng ku1ec3. Su1ef1 giao <br>tiu1ebfp ru1ed9ng ru00e3i vu1edbi cu00e1c nu01b0u1edbc tru00ean thu1ebf giu1edbi bu1eb1ng tiu1ebfng Anh - Ngu00f4n ngu1eef quu1ed1c tu1ebf - u0111u00e3 <br>tru1edf lu00ean phu1ed5 biu1ebfn vu00e0 ngu00e0y u0111u01b0u1ee3c quan tu00e2m hu01a1n.
E N D
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐẠI ĐỒNG BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁPRÈN NGỮ ÂM TIẾNG ANH CHO HỌC SINH THCS Tên tác giả: Dương Thị Sâm Huệ Mã môn: 39 Tháng 2 năm 2018 Lop7.com.vn
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu. Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của đất nước. Trong giai đoạnhiện nay, đất nước đang trên con đường đổi mới, chính sách mở cửa quan hệ với các nước trên thế giới gia tăng đáng kể. Sự giao tiếp rộng rãi với các nước trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngôn ngữ quốc tế - đã trở lên phổ biến và ngày được quan tâm hơn. Ngữ âm làmộtlĩnh vực không thể thiếu trong việc dạy và học tiếng Anh và đặc biệt là phần không thể thiếu trong các bài kiểm tra và các đề thi. Tuy nhiên, đa số học sinh còn ngỡngàng và gặp nhiều khó khăn khi phát âm và ghi nhớ các âm đã học trong khi đó phần tài liệu phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập ngữ âm của học sinh hầu như rất ít. Mét trong nh÷ng ®iÓm yÕu cña häc sinh THCS nãi chung vµ häc sinh trưêng THCS §¹i §ång nãi riªng ®ã lµ hiÖn tưîng quªn ngay c¸ch ®äc, hoÆc ®äc sai lÖch tõ míi sau khi võa häc xong, bëi v× lưîng tõ míi vµ bµi ®äc võa nhiÒu l¹i võa khã. Nh÷ng sù kh¸c biÖt trong ng«n ng÷ còng g©y nhiÒu khã kh¨n cho ngưêi häc. C¸c nguyªn ©m, phô ©m trong tiÕng Anh vµ tiÕng ViÖt cã nhiÒu ®iÓm rÊt kh¸c nhau. NÕu häc sinh kh«ng n¾m ®ưîc ng÷ ph¸p, ng÷ ©m cña ng«n ng÷ ®ã, sÏ kh«ng thùc hiÖn ®ưîc c¸c kü n¨ng nghe, nãi, ®äc, viÕt do ®ã môc tiªu giao tiÕp kh«ng thÓ thùc hiÖn ®ưîc. Trong quá trình giảng dạy bộ môn Tiếng Anh những năm qua bản thân tôi nhận thấy rằng, việc luyện phát âm tiếng Anh là nỗi khổ sở của học sinh, đặc biệt là các em khối THCS cho dù cho các em đã được học suốt 3 năm ở cấp tiểu học, ... rồi cuối cùng các em vẫn phát âm không chuẩn. Có phải việc học phát âm khó đến mứckhông thể họcđược hay không? hay là phương pháp dạy chưa phù hợp? cấu trúc sách giáo khoa chưa hợp lý? hoặc các em chưa biết cách học? Đối với học sinh trường THCS Đại Đồng, đọc tiếng Việt cho chuẩn xác, gợi cảm đã là một vấn đề không dễ, huống gì nói đến việc đọc tiếng Anh lại càng nan giải vàkhó khăn hơn nhiều; song không thể để cho học sinh học tiếng Anh cho vui, vô bổ. Tõ thùc tÕ ®ã t«i nhËn thÊy gi¶ng d¹y tèt ng÷ ©m trong TiÕng Anh sÏ t¹o ®iÒu kiÖn, trang bÞ tèt hµnh trang cho c¸c em bưíc vµo cuéc sèng vµ häc tËp sau - 1 - Lop7.com.vn
khi tèt nghiÖp. V× vËy t«i m¹nh d¹n ®ưa ra đề tài“Mét vài phương pháp rèn ph¸t ©m TiÕng Anh cho häc sinh THCS” để nghiên cứu. 2. Tên sáng kiến: “Mét vài phương pháp rènph¸t ©m TiÕng Anh cho häc sinh THCS” 3. Tác giả sáng kiến: - Họ và tên: Dương Thị Sâm Huệ - Địa chỉ: Trường THCS Đại Đồng, xã Đại Đồng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. - Số điện thoại: 0971.18.07.80 - E-mail: duongsamhue.c2daidong@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Họ và tên: Dương Thị Sâm Huệ 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Các giờ dạy nói và quá trình luyện tập phát âm Tiếng Anh bậc THCS 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Ngày 15/9/2017 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: Tiếng Anh là một môn học có tầm quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông tại các trường học ở Việt Nam. Về cơ bản, học sinh bắt đầu được học từ lớp 3, tuy nhiên việc rèn cho các em đọc và nói Tiếng Anh chuẩn cũng còn gặp rất nhiều khó khăn. Để cải thiện điều này cần đến sự cố gắng rất lớn của đội ngũ các thầy cô giáo và các em học sinh. Đối với học sinh trường THCS Đại Đồngviệc phát âm Tiếng Anh của các em vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, rất gượng ép, luôn bị Việt hóavà địa phương hóadẫn đến đọc sai, nói sai, không nhận ra các âm trong các từ khi làm các bài tập ngữ âm. Ví dụ như: Từ Hello: đáng ra các em phải đọc là /hələu/thì các em lại đọc là /hê lô/ Từ Today: đáng ra các em phải đọc là /tədei/thì các em lại đọc là /tu đây/ Từ ago: đáng ra các em phải đọc là /əgəu/thì các em lại đọc là /ơ gâu/ và còn nhiều từ khác nữa. -Các em chưa nắm được cách phiên âm hoặc quy luật phát âm của các nguyên âm và phụ âm -Vẫn phát âm những âm câm (do không nắm được quy luật) - Chưa nắm được quy luật phát âm của các đuôi tËn cïng b»ng “s/ es” vµ “ed” -Không nắm được quy luật trọng âm của từ và trọng âm của câu. Qua kiểm tra khảo sátđối với bài tập xác định âm /ə/ và /ɜ:/(SGK, TA7, trang 9) được kết quả như sau: - 2 - Lop7.com.vn
Exercise: Listen and put the words in the correct column /ə/ or /ɜ:/ answer - burn - birth - away - hurt - common - neighbour - heard * The correct answer: /ə/ answer away common neighbour * Kết quả làm bài của học sinh: Đúng 8 từ 7 từ 6 từ SL % SL % SL % /ɜ:/ burn birth hurt heard Đúng Đúng Đúng 5 từ SL Đúng 4 từ SL Đúng 1 đến 3từ SL Sĩ số HS % % % 7A, 7B 85 0 0 4 4,7 9 10,6 17 20 21 24,7 34 40 Khảo sát về cảm nhận của học sinh khi học ngữ âm thì thu được kết quả như sau: Sĩ số SL % SL % 7A, 7B 85 34 40 38 44,7 13 Rất khó Khó Dễ Rất dễ SL Ghi chú Lớp SL % % 15,3 0 0 Từ kết quả trên đã thôi thúc tôi cần phải làm một điều gì đó giúp các em cải thiện khó khăn này, hoặc ít ra cũng giúp các em không cảm thấy ngại, thấy khó khi học phát âm. 7. 1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh Vậy ngữ âm là gì? Đó là học ngữ điệu và âm thanh. Bất kỳ ngôn ngữ nào đều có ngữ điệu và âm thanh riêng. Ở Việt Nam nói riêng và rất nhiều quốc gia trên thế giới nói chung, những người học tiếng Anh cảm thấy khó phát âm chuẩn như người bản xứ vì ngữ điệu và âm thanh của Tiếng Anh khác với tiếng mẹ đẻ của họ. Những nhân tố chính gây nên khó khăn này có thể kể đến như sau: Thứ nhất là do âm mới. Trong Tiếng Anh xuất hiện một số âm mà trong tiếng Việt không có, và chúng làm cho học sinh cảm thấy khó có thể phát âm chuẩn được. Hãy lấy ví dụ với âm /†/. Khi được nghe qua về cách đọc của phụ âm này thì học sinh cho rằng thật dễ, song thực tế lại hoàn toàn khác. Có không ít học sinh không thể phát âm đúng và dễ dàng nản lòng với cách đọc của chỉ một âm, chứ chưa nói đến những âm khác. - 3 - Lop7.com.vn
Thứ hai, cách phát âm bị "Việt hoá".Vốn đã quen với cách phát âm trong tiếng Việt, nên các bộ phận tạo nên âm thanh, đặc biệt như lưỡi, môi, răng rất khó điều chỉnh để phát âm đúng trong Tiếng Anh. Bản thân học sinh thấy bất lực trong việc điều khiển chúng theo ý muốn của mình. Khi muốn đặt một chút đầu lưỡi giữa hai hàm răng để phát âm âm /ð/ thì răng cứ míp chặt và lưỡi lại thụt vào trong... Thứ ba, trọng âm của từ. Trong Tiếng Anh, với những từ có 2 âm tiết trở lên thì đều có trọng âm. Trọng âm của từ sẽ rơi vào một trong những âm tiết nhất định, và âm tiết đó sẽ được đọc nhấn mạnh hơn so với những âm tiết còn lại. Trong tiếng Việt của chúng ta không có trọng âm của từ, vì từ trong tiếng Việt là những từ có 1 âm tiết. Và đây lạilà một khó khăn khác với học sinh. Thứ tư, ngữ điệu của câu.Ngữ điệu của câu trong tiếng Anh rất đa dạng và phong phú. Có thể cùng một câu nói, nhưng chúng ta có thể lên giọng, hoặc xuống giọng ở cuối câu nhằm chuyển tải thông tin khác nhau đến người nghe. Tiếng Việt cũng vậy. Song chính vì tiếng Việt cũngnhư vậy, nên lại làm cho học sinh cảm thấy khó. Các em đã quen với cách lên xuống của câu trong tiếng Việt, nên khi chuyển sang tiếng Anh, không ít thì nhiều, ngữ điệu của câu trong tiếng Việt sẽ ảnh hưởng sang tiếng Anh, hoặc nếu không, sẽ mất rất nhiều thời gian để học và sửa. Nhìn chung khi học ngữ âm của một ngoại ngữ chúng ta không thể tránh khỏi những khó khăn nhất định về ngữ điệu và âm thanh. Song, điều quan trọng là làm thế nào để khắc phục chúng và đạt được mục đích cuối cùng là sử dụng ngôn ngữ đó như một ngôn ngữ hai. Sự cố gắng, kiên trì và không nản lòng đã giúp cho nhiều người thành công trong học ngoại ngữ. 7.2. Học các ký hiệu phiên âm Tất cả mọi người khi bắt đầu học ngoại ngữ đều phải học các quy tắc phát âm, điều này rất quan trọng trong việc phát âm một cách chính xác. Mục đích chính của việc học ngoại ngữ là để có thể giao tiếp với mọi người, nhưng phát âm tồi có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có. Vì thế, các quy tắc phát âm quan trọng với người học ngoại ngữ là điều hiển nhiên. Ngay từ tiết đầu tiên của chương trình Tiếng Anh 7 (an introduction to English 7), tôi đãdành nhiều thời gian để giới thiệu cho các em biết qua về các ký hiệu phiên âm quốc tế mà các em sẽ phải làm quen trong quá trình học môn Tiếng Anh. Ban đầu các em có thể chẳng hiểu gì và biết gì về nó cả. Nhưng điều đó cũng không có nghĩa là sau này các em cũng sẽ không hiểu gì về nó cả. Trong bảng giới thiệu các ký hiệu đó, có các ký hiệu phiên âm quốc tế và các âm tương ứng của nó trong Tiếng Việt để cho học sinh dễ hình dung. - 4 - Lop7.com.vn
A. Nguyên âm. Cách phát âm âm /I/ - Để thực hiện được âm /I/ nên hé miệng rộng thêm, hai môi hơi mở lớn kéo về phía sau. Di chuyển đầu lưỡi hạ thấp xuống một chút. /I/ là âm ngắn dược phát âm như âm I của tiếng việt nhưng phát âm ngắn nên còn gọi là /I/ ngắn. - Âm /I/ là âm của những chữ sau: + Những tính từ có tận cùng bằng đuôi “ate”: + Những danh từ có hai âm tiết tận cùng bằng “age” + Các nhóm: EAR, EER, IER, ERE, I + phụ âm + E đọc là /I/ trong các tiếp đầu ngữ: be, de, re, ex, e, ej, em, en, pre + Các tiếp vị ngữ và các chữ tận cùng hỗn tạp : age, ate, y, ly, ey, ive, et Cách phát âm âm /i:/ - Để thực hiện được phát âm /i:/ miệng phải hé mở một chút. Đôi môi như đang mỉm cười. Đầu lưỡi phải đưa lên cao và hướng về phía trên của hàm trên. + /i:/ được gọi là âm dài. + /i: /là âm của E , EE, EA , IE, EI với 1 hay hai phụ âm. Cách phát âm âm / / - Để thực hiện được phát âm / /, miệng được hé mở ít hơn, hai môi có khoảng cách độ chừng gần 1cm. Lưỡi phải đặt ở vị trí cao hơn một chút trong miệng so với phát âm /a:/ + / / được phát âm giữa â + ă ở những từ đơn âm và những vần có nhấn giọng. + / / là âm của nguyên âm U (u + phụ âm + phụ âm). - Các dạng thường gặp là: uct, uck , ud, ug , ult, um, umb, ump, ung, un, ust, ut. + U phát âm / / xảy ra ở những từ đơn âm có dạng ULL ngoại trừ các từ sau đây: bull, full, pull. + / / là âm của nguyên âm O khi có dạng OVE, OTHE, OME ngoại trừ over, move, rove, jove, home. Cách phát âm âm /a:/ - Để thực hiện được âm /a:/ lưỡi của bạn phải được đặt ở vị trí thấp trong miệng, còn đôi môi phải được mở rộng ra lúc phát âm. - /a:/ là âm của các nhóm: ar, alm, alf, alv, aft, ast, ask, augh, aff, eart. Cách phát âm âm /e/ - Để thực hiện được phát âm /e/ miệng phải hé mở ít hơn lưỡi phải đặt ở vị trí cao hơn một chút và hơi đưa về phía trước. - /e/ là âm của nguyên âm e và nguyên âm đôi ea, khi e và ea đứng trước một hoặc hai phụ âm. - 5 - Lop7.com.vn
Cách phát âm âm / æ / - /æ/ để thực hiện được phát âm /æ/, hai môi phải có khoảng cách độ chừng 1,5cm. /æ/ được phát âm từ a chuyển nhanh sang e. lưỡi phải hạ thấp xuống ở phần trước của miệng. - Mẫu tự a được phát âm là /æ/ khi a đứng trước một hoặc hai phụ âm. Cách phát âm âm /o:/ + /o:/ là âm dài. Để thực hiện phát âm /o:/ đôi môi phải tròn lại, lưỡi phải được nâng lên chút ít ở phần cổ họng. Âm /o:/ được phát âm gần như âm o của tiếng Việt, nhưng đọc dài hơn, còn gọi là o dài. + /o:/ là âm của or, ore, al(l), alk, aw, au, ou, ough. Cách phát âm âm /o/ + /o/ là một âm ngắn. Nó được thực hiện ở cổ họng. + /o/ là âm của nguyên âm o, khi o đứng trước một hoặc hai phụ âm /o/ có cách phát âm tương tự như âm o của tiếng Việt. Cách phát âm âm /u:/ - Để thực hiện được phát âm /u:/ lưỡi phải được nâng cao và rút về phía cổ họng, đầu lưỡi không chạm /u:/ là âm dài. Có âm tương tự như âm u của tiếng Việt nhưng đọc kéo dài hơn - /u: /là âm của o, oo, oe, ou, ue. (Tuy nhiªn cã ngo¹i lÖ) Cách phát âm âm /ʊ/ - Để thực hiện được âm /ʊ/ lưỡi phải hạ thấp hơn trong miệng phần sau lưỡi nâng lên hướng về phần sau của hàm trên, đầu lưới hạ thấp, không chạm vào răng và rút về phía cổ họng vào răng /ʊ/ là âm ngắn /ʊ/ được phát âm gần như âm U của tiếng Việt - /ʊ/ là âm của u, oo, ull, ould. Cách phát âm âm /ə/ + /ə/ là âm được thực hiện ở phần giữa của miệng /ə/ là âm ngắn và được phát âm gần như âm ơ của tiếng Việt, xảy ra ở những vần không nhấn giọng. + /ə/ là âm của đơn âm nguyên âm a, e , I, o và u khi rơi vào vần không nhấn giọng Cách phát âm âm /з:/ Để thực hiện được phát âm /з:/ môi và lưỡi phải đặt cùng một vị trí giống như khi phát âm /ə/ nhưng ở vị trí cao hơn phát âm /a:/. Lưỡi đặt nằm ngang trong miệng, phần thân lưỡi ở vị trí cao nhất, đầu lưỡi đặt ở chân răng hàm dưới. -/з:/ được phát âm gần như âm ơ của tiếng Việt /з:/ là âm er, ir ,or , ur , ear xảy ra ở từđơn âm hoặc vần được nhấn giọng. - 6 - Lop7.com.vn
Cách phát âm âm đôi /ei/ - Để thực hiện được phát âm /ei/ lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /e/ chuyển nhanh sang âm /I/ có âm gần giống như âm ÂY của tiếng Việt. - /ei/ là âm của AL, AY, EI, EY Cách phát âm âm đôi /ai/ - Để thực hiện được phát âm /ai/ lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /a/ chuyển nhanh sang âm /i/ có âm gần giống âm AI của tiếng Việt. /ai/ là âm dài. - /ai/ là âm của I ,Y ,IE , YE, EI. - Nguyên âm I được phát âm /ai/ khi có dạng : IGH, IGHT, IND , ILD, IGN. Cách phát âm âm đôi /oi/ - Để thực hiện được phát âm /oi/ lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /o/ rồi chuyển nhanh sang âm /I / có âm gần giống như OI. Cách phát âm âm đôi /au/ - /au/ là âm dài. Để thực hiện được phát âm /au/, lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /æ/ được chuyển nhanh sang âm /ʊ/ có phát âm tương tự như âm AU của tiếng Việt . - /au/ là âm của OW, OU. Cách phát âm âm đôi /əʊ/ - /əʊ/ là âm dài. Để thực hiện được phát âm /əʊ/, lưỡi và môi bắt đầuở tư thế phát âm /ə/ rồi chuyển nhanh sang âm /ʊ/ có âm gần nhu âm ÂU của tiếng Việt. - /əʊ/ là âm của O ,OU, OW, OA, EW, AU, EO, OO, EAU. Cách phát âm âm đôi /iə/ - Để thực hiện được phát âm /Iə/, lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /i/ rồi chuyển nhanh sang âm /ə/. Có âm gần giống như âm IA của tiếng Việt. - /iə/ là âm của EAR, EA, EER,IER, ERE. Cách phát âm âm đôi /eə/ - Để thực hiện được phát âm /eə/, lưỡi và môi bắt đầu ở tư thế phát âm /e/ rồi chuyển nhanh sang âm /ə/, có âm gần giống như âm eờcủa tiêng Việt. - /eə/ là âm của EAR, AIR, ARE, EIR, ERE. Cách phát âm âm đôi /ʊə/ - Để thực hiện được phát âm /ʊə/, lưỡi bắt đầu ở tư thế phát âm /ʊ/ rồi chuyển nhanh sang âm /ə/, có âm gần giống như âm UA của tiêng Việt. - /ʊə/ là âm của OOR, OUR, URE. - 7 - Lop7.com.vn
B. Phụ âm ÂM TRONG TỪ KÝ HIỆU VÍ DỤ MINH HỌA pen /p/ / pen / people, put, police, stop / bæd / /b/ bad bad, boy, bill, bob, baby / ti: / /t/ tea teacher, toy, tin, tonight / did / /d/ did do, donkey, intend, doubt / kæt / /k/ cat cow, copy, skull, thank / get / /g/ get game, bag, gather, guide, gun / flæt / /f/ flat photo, finish, fat, cough / væn / /v/ van voice, very, violent, move / si: / /s/ see sorry, sound, six, sea, nice / zu: / /z/ zoo zip code, zero, zebra, zipper / /u: / // shoe show, sheep, wash, sheet / hæt / /h/ hat hat, hit, hero, hospital, hi / mæn/ /m/ man must, merry, man, team / naU/ /n/ now need, nine, chin, fine, name / leg/ /l/ leg lie, long, tall, lip, leave, stall / red / /r/ red roof, right, rough, road ÂM /† / TRONG TỪ chain KÝ HIỆU / teIn / VÍ DỤ MINH HỌA chip, choice, teach, cheers // jam / æm / bridge, village, join, jam, June thin this vision /θin / /ðis / / ‘viZn / /si / / jes / think, thirty, thoughts, with thus, there, those, bathe measure, decision, usually /θ/ /ð / //, /Z/ / / /j/ sing yes song, singer, nothing, strong you, yell, yard, yesterday - 8 - Lop7.com.vn
Một khi các em đãcó bảng phiên âm,với sự trợ giúp của các thầy cô giáo, các em được hướng dẫn phát âm các từ mà các em thường phát âm sai cũng như không biết cách phát âm. Khuyến khích các em học thuộc lòng mỗi ngày ít nhất khoảng 2-3 từ cùng với các ký hiệu phát âm của các từ đó. 7.3. Tổ chức triển khai thực hiện: Để các em học đỡ nhàm chán và không cảm thấy căng thẳng trong các giờ học phát âm giúp mang lại hiệu quả cao, cá nhân tôi đã tận dụng tối đa cơ sở vật chất hiện có của nhà trường như đài, bảng tương tác điện tử, đường truyền Internet để phục vụ cho việc dạy và học. Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh có uy tín để minh họa cho việc dạy âm, như trang http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ chức kiểm tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đó giáo viên và học sinh có hướng điều chỉnh. Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường. 7.4. Các giải pháp: Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình cũng có thể nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tôi áp dụng tại trường cùng với sự chuẩn bị và tìm tòi chu đáo nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo hứng khởi cho học sinh. Các âm sẽ lần lượt được tôi giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho học sinh quansát khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các từ đơn có chứa âm, tìm hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và cuối cùng là vận dụng. Trong đơn vị bài học có 2 nguyên âm /ə/ và /ɜ:/ a) Short vowel /ə/Nguyên âm ngắn /ə/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1514-short-vowel-%C9%99-nguyen-am-ngan-%C9%99.html - /ə/ is a short vowel sound. - Open your mouth very slightly and simply. - The lips and tongue are relaxed. - It's pronounced /ə/...../ə/ Ago /əˈɡəʊ/ Open /ˈəʊpən/ I suppose it's possible. That's an excellent question. Mother /ˈmʌðər/ Picture /ˈpɪktʃər/ /aɪ səˈpəʊz ɪts ˈpɒsəbl/ /ðæts ən ˈeksələnt ˈkwestʃən/ - 9 - Lop7.com.vn
1. "a" được phát âm là /ə/ Examples banana sofa Transcription /bəˈnænə/ /ˈsəʊfə/ Meaning quả chuối ghế bành 2. "e" được phát âm là /ə/ Examples answer mother Transcription /ˈænsər/ /ˈmʌðə(r)/ Meaning trả lời mẹ 3. "o" được phát âm là /ə/ Examples compare control Transcription /kəmˈpeə(r)/ /kənˈtrəʊl/ Meaning so sánh kiểm soát 4. "u" được phát âm là /ə/ Examples picture suggest Transcription /ˈpɪktʃə(r)/ /səˈdʒest/ Meaning bức tranh gợi ý 5. "ou" được phát âm là /ə/ Examples famous dangerous Transcription /ˈfeɪməs/ /ˈdeɪndʒərəs/ Meaning nổi tiếng nguy hiểm b)Long vowel /ɜ:/(Nguyên âm dài /ɜ:/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1513-long-vowel-%C9%9C:-nguyen-am-dai-%C9%9C:.html - /ɜː/ is a long vowel sound. - Your mouth and tongue should be relaxed. - It’s pronounced /ɜː/.... /ɜː/. bird /bɜːrd/ turn /tɜːrn/ The girl saw the circus first. That is the worst journey in the world. /ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/ occur /əˈkɜːr/ early /ˈɜːrli/ /ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/ - 10 - Lop7.com.vn
được phát âm là /ɜː/) 1. "o" thường được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp Examples Transcription work /wɜːk/ world /wɜːld/ Identify the vowels which are pronounced /ɜː/ (Nhận biết các nguyên âm Meaning công việc thế giới 2. "u" còn được phát âm là /ɜː/ Examples Transcription /bɜːn/ /'bɜːlɪ/ Meaning burn burly đốt cháy lực lưỡng, vạm vỡ âm rơi vào những từ này Examples bird girl Trong đơn vị bài học có 2 phụ âm /f/ và /v/ a)Consonant /f/(Phụ âm /f/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am-tieng-anh-co-ban/1536-consonant-v-phu- am-v.html - /f/ is the voiceless consonant sound. - To make this sound, touch your top teeth with the bottom lip - Blow out air between your lip and teeth and don't use your voice - It's pronounced /f/...../f/. 3. "i", "e", "ea" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /ɜː/ khi trọng Transcription /bɜːd/ /gɜːl/ Meaning con chim cô gái Five /faɪv/ Half /hæf/ This is my family photo. Ralph’s life is tough, but he laughs. Coffee /ˈkɔːfi/ Photo /ˈfəʊtəʊ/ /ðɪs ɪz maɪ ˈfæməli ˈfəʊtəʊ/ /rɑːfs laɪf ɪz tʌf bʌt hi læfs/ âm là /f/) Identify the letters which are pronounced /f/ (Nhận biết các chữ được phát - 11 - Lop7.com.vn
1. "f" thường được phát âm là /f/ Examples Transcription Meaning fan feel /fæn/ /fiːl/ cái quạt cảm thấy 2. "ph" và "gh" được phát âm là /f/ trong mọi trường hợp Examples Transcription /ˈfəʊtəʊ/ /la:f/ Meaning photo laugh bức ảnh cười lớn b)Consonant /v/ (Phụ âm /v/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1536-consonant-v-phu-am-v.html - /v/ is the voiced consonant sound. - To make this sound, practise this sound /f/ first, then use your voice to say /v/......./v/. Live /lɪv/ Have /hæv/ Steven lives in a village. We’re leaving at five past seven. Very /ˈveri/ Invite /ɪnˈvaɪt/ /stivn lɪvz ɪn əˈvɪlɪdʒ/ /wɪəliːvɪŋ ət faiv paːst 'sevən/ Identify: Chỉ có "v" được phát âm là /v/ Examples Transcription /vjuː/ /ˈhevi/ Meaning view heavy Trong đơn vị bài học có2 phụ âm /k/ và /g/ a) Consonant /k/(Phụ âm /k/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1527-consonant-k-phu-am-k.htm - /k/ is a voiceless consonant sound. - To make this sound: - Stop the air with the back of your tongue - Then move your tongue to release the air and don’t use your voice. - It’s pronounced /k/…/k/ nhìn, quan sát nặng - 12 - Lop7.com.vn
Car /kɑːr/ Key /kiː/ I’ll make a cake for Mike. Pick the music up tomorrow. Kitchen /ˈkɪtʃɪn/ Carefully /ˈkeəfəli/ /aɪl meɪk ə keɪk fər maɪk/ /pɪk ðə ˈmjuːzɪk ʌp təˈmɔːrəʊ/ âm là /k/) Identify the letters which are pronounced /k/ (Nhận biết các chữ được phát 1. "k" được phát âm là /k/ Examples Transcription Meaning look milk /lʊk/ /mɪlk/ nhìn sữa 2. "c" được phát âm là /k/ khi nó đứng trước a, u, o, r và l Examples Transcription /kæn/ carrot /ˈkærət/ Meaning can có thể cà rốt 3. "qu" được phát âm là /k/ Examples Transcription Meaning quay technique /kiː/ /tekˈniːk/ cầu tầu kỹ thuật Lưu ý:"qu" còn được phát âm là /kw/ Examples quality question Transcription /ˈkwɒləti/ /ˈkwestʃən/ Meaning chất lượng câu hỏi Examples mix fax 4. "x" được phát âm là /ks/ và /kʃ/ Transcription /mɪks/ /fæks/ Meaning pha trộn gửi, truyền đi bằng fax 5. "ch" được phát âm là /k/ Examples school chemistry Transcription /skuːl/ /ˈkemɪstri/ Meaning trường học hóa học - 13 - Lop7.com.vn
b) Consonant /g/(Phụ âm /g/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1528-consonant-g-phu-am-g.html - /g/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /k/ first, then use the voice to say /g/ ....../g/ Girl /ɡɜːrl/ Big /bɪɡ/ Go get your mother’s glasses. Peggy begged to go to the art gallery. Begin /bɪˈɡɪn/ Again /əˈɡeIn/ /ɡəʊ get jɔː(r) ˈmʌðər ɡla:sɪz/ /'pegi begd tə ɡəʊ tə ði ɑːrt ˈɡæləri/ Identify: Chỉ có phụ âm "g" được phát âm là /g/ Examples /get/ /glɑːs/ Transcription Meaning get glass Trong đơn vị bài học có2 phụ âm /ʃ/ và /ʒ/ a) Consonant /ʃ/(Phụ âm /ʃ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1531-consonant-%CA%83-phu-am-%CA%83.html - /ʃ/ is a voiceless consonant sound. - To make this sound: - Put your tongue up and back a little - Push your lip forward into a circle. - It’s pronounced /ʃ/..../ʃ/ có được, lấy được thủy tinh She /ʃi/ Sure /ʃʊər/ Ocean /ˈəʊʃn/ Nation /ˈneɪʃn/ Share the sugar with Charlotte. /ʃeər ðə ˈʃʊɡər wɪð ˈʃɑːrlət/ She wished she had gone shopping. / ʃi wɪʃt ʃi həd ɡɔːn ˈʃɑːpɪŋ/ âm là /ʃ/) Identify the letters which are pronounced /ʃ/ (Nhận biết các chữ được phát 1. "c" được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea - 14 - Lop7.com.vn
Examples Transcription /ˈspeʃəl/ /mjuːˈzɪʃən/ Meaning special musician đặc biệt nhạc sĩ 2. "s" phát âm là /ʃ/ Examples ensure insure Transcription /ɪnˈʃɔː(r)/ /ɪnˈʃɔː(r)/ Meaning đảm bảo bảo hiểm 3. "t" phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io Examples Transcription nation /ˈneɪʃən/ intention /ɪnˈtenʃn/ Meaning quốc gia ý định 4. Lưu ý: "x" có thể được phát âm là /kʃ/ Examples anxious luxury Transcription /ˈæŋkʃəs/ /ˈlʌkʃəri/ Meaning lo âu sự xa xỉ 5. "ch" được phát âm là /ʃ/ Examples machine chemise Transcription /mə'ʃɪːn/ /ʃəˈmiːz/ Meaning máy móc áo lót Examples shall sheet 6. "sh" luôn được phát âm là /ʃ/ Transcription /ʃæl/ /ʃiːt/ Meaning sẽ, phải lá, tờ b) Consonant /ʒ/(Phụ âm /ʒ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1532-consonant-%CA%92-phu-am-%CA%92.html - /ʒ/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /ʃ/ first -then use the voice to say /ʒ/ ....../ʒ/ - 15 - Lop7.com.vn
Asia /ˈeɪʒə/ Usual /ˈjuːʒuəl/ Take the usual measurements. They found the treasure in Asia. Measure /ˈmeʒər/ Television /ˈtelɪvɪʒn/ /teɪk ðə ˈjuːʒuəl ˈmeʒərmənts/ /ðeɪ faʊnd ðə ˈtreʒər ɪn ˈeɪʒə/ âm là /ʒ/) Identify the letters which are pronounced /ʒ/ (Nhận biết các chữ được phát 1. "g" được phát âm là /ʒ/ Examples massage mirage Transcription /’mæsɑːʒ/ /məˈrɑːʒ/ Meaning Sự xoa bóp ảo vọng ia, io 2. "s" được phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là một từ nguyên âm đứng trước u, Examples Transcription /ˈjuːʒuəl/ /ˈpleʒə(r)/ Meaning usual pleasure thông thường thú vui 3. "t" được phát âm là /ʒ/ Examples equation Trong đơn vị bài học có 2 nguyên âm /ɒ/và /ɔː/ a) Short vowel /ɒ/(Nguyên âm ngắn /ɒ/) Cách phát âm: Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi. Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1509-short-vowel-%C9%92-nguyen-am-ngan-%C9%92.html Transcription /ɪˈkweɪʒən/ Meaning phương trình - /ɒ/ is a short vowel sound. - To make this sound, round your lips a little. - The front of your tongue is low and towards the back of your mouth. - It's pronounced /ɒ/.../ɒ/. Hobby /'hɒbi/ Coffee /'kɒfi/ /dʒɒnz gɒn tə ðə ʃɒps/ /hæv ju gɒt ə lɒt əvˈʃɒpɪŋ/ Dog /dɒg/ Box /bɒks/ John’s gone to the shops Have you got a lot of shopping? - 16 - Lop7.com.vn
được phát âm là /ɒ/) "o" thường được phát âm là /ɒ/ trong một số trường hợp Examples dog /dɒg/ stop /stɒp/ Identify the vowels which are pronounced /ɒ/ (Nhận biết các nguyên âm Transcription Meaning con chó dừng lại b) Long vowel /ɔː/(Nguyên âm dài /ɔː/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1510-long-vowel-%C9%94:-nguyen-am-dai-%C9%94:.html - /ɔː/ is a long vowel sound. - Put the front of your tongue down - Round your lips. - It’s pronounced /ɔː/ .... /ɔː/ ball /bɔːl/ saw /sɔː/ It's all wrong. How much does coffee cost? water /ˈwɔːtər/ daughter /ˈdɔːtər/ /ɪts ɔːl rɔːŋ/ /haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/ được phát âm là /ɔː/) 1. "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll" Examples Transcription tall /tɔːl/ call /kɔːl/ Identify the vowels which are pronounced /ɔː/ (Nhận biết các nguyên âm Meaning cao cuộc gọi Ngoại lệ: shall/ʃæl/phải, sẽ 2. "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm or+phụ âm Examples Transcription /bɔːn/ /sɔːt/ Meaning born sort sinh ra thứ, loại 3. "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như: Examples Transcription launch /lɔːntʃ/ audience /'ɔːdiəns/ Meaning hạ thủy (một chiếc tàu) thính giả - 17 - Lop7.com.vn
hay aw + phụ âm Examples draw awful 4. "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là aw Transcription /drɔː/ /ˈɔːfl/ Meaning kéo, lôi khủng khiếp, hãi hùng 5. "oa" được phátâm là /ɔː/ khi đứng trước "r" Examples /bɔːd/ /sɔː/ Transcription Meaning board soar Trong đơn vị bài học có2 phụ âm /tʃ/ và /dʒ/ a) Consonant /tʃ/(Phụ âm /tʃ/) Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- tieng-anh-co-ban/1533-consonant-t%CA%83-phu-am-t%CA%83.html tấm ván bay vút lên - /tʃ/ is the voiceless consonant sound. - To make this sound, begin to make /t/, then move your tongue back and away from the roof of the mouth as you say /ʃ/. - Don't use your voice to say /tʃ/......./tʃ/. Chicken /ˈtʃɪkɪn/ Question/ˈkwestʃən/ /waɪ dəʊnt juː sɪt ɪn ðə tʃer/ /aɪl həv ə tʃiːz ˈsænwɪtʃ/ Child /tʃaɪld/ Chips /tʃɪps/ Why don't you sit the chair? I’ll have a cheese sandwich. phát âm là /tʃ/) 1. "c" được phát âm là /tʃ/ Examples cello concerto Identify the letters which are pronounced /tʃ/ (Nhận biết các chữ được Transcription /ˈtʃeləʊ/ /kənˈtʃɜːtəʊ/ Meaning đàn Viôlôngxen bản hòa tấu 2. "t" được phát âm là /tʃ/ Examples century natural Transcription /ˈsentʃəri/ /ˈnætʃərəl/ Meaning thế kỷ thuộc tự nhiên - 18 - Lop7.com.vn
3. "ch" được phát âm là /tʃ/ Examples cheap chicken Transcription /tʃiːp/ /ˈtʃɪkɪn/ Meaning rẻ con gà b) Consonant /dʒ/(Phụ âm /dʒ/) tieng-anh-co-ban/1534-consonant-d%CA%92-phu-am-d%CA%92.html - /dʒ/ is a voiced consonant sound. - To make this sound: - Practice the sound /tʃ/ first - then use the voice to say /dʒ/ ....../dʒ/ Hướng dẫn và luyện tập theo link: http://www.tienganh123.com/phat-am- Age /eɪdʒ/ Joke /dʒəʊk/ What did you major in? Would you arrange travel? Enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ College /ˈkɑːlɪdʒ/ /wʌt dɪd juː ˈmeɪdʒər ɪn/ /wʊd juː əˈreɪndʒ ˈtrævl/ phát âm là /dʒ/) 1. "d" được phát âm là /dʒ/ Examples soldier schedule Identify the letters which are pronounced /dʒ/ (Nhận biết các chữ được Transcription /ˈsəʊldʒə(r)/ /ˈskedʒuːl/ Meaning binh lính lịch trình tận cùng là"ge" Examples stage village Ngoại lệ: Examples get girl 2. "g" được phát âm là /dʒ/ khi đứng trước e, i, y và nếu một từ có dạng Transcription /steɪdʒ/ /ˈvɪlɪdʒ/ Meaning sân khấu làng Transcription Meaning /get/ /gɜːl/ đạt được cô gái - 19 - Lop7.com.vn
Mét sè quy t¾c ®¸nh dÊu träng ©m Tõ ViÖc ®Æt sai träng ©m trong khi nãi cã thÓ lµm cho ngưêi nghe khã hiÓu. Vµ ®«i khi viÖc dêi ®æi träng ©m trong cïng mét tõ cã thÓ lµm thay ®æi tõ lo¹i vµ ¶nh hưëng ®Õn ng÷ nghÜa cña tõ. ThÝ dô: 'record (n): hå s¬, kØ lôc, ®Üa h¸t, tiÕng t¨m, thµnh tÝch, lÝ lÞch cã thÓ dùa vµo ®ã ®Ó ®o¸n biÕt nªn ®Æt träng ©m ë ©m tiÕt nµo trong tõ. -Tõ mét ©m tiÕt mang träng ©m chÝnh: Thưêng th× trong phÇn liÖt kª tõ kh«ng ghi träng ©m cña tõ mét ©m tiÕt. - Mét sè quy luËt gióp ngưêi häc ®o¸n ®îc vÞ trÝ cña träng ©m trong tõ: C¸c danh tõ vµ tÝnh tõ hai ©m tiÕt thưêng cã ©m tiÕt thø nhÊt nhËn träng ©m. VÝ dô: 'present (adj), 'conduct (n), 'contrast (n), 'rebel (n) Ngo¹i lÖ: ma'chine (n), mis'take (n), a'lone (adj) C¸c ®éng tõ hai ©m tiÕt thưêng cã ©m tiÕt thø hai nhËn träng ©m. VÝ dô: pre'sent, con'duct, con'trast, re'bel Tuy nhiªn, mét sè ®éng tõ hai ©m tiÕt l¹i cã träng ©m chÝnh r¬i vµo ©m tiÕt ®Çutiªn. VÝ dô: 'promise, 'answer, 'enter, 'offer, 'listen, 'happen, 'open C¸c tiÒn tè: un-, im-, in, … vµ hËu tè thưêng ®ưîc dïng ®Ó thªm vµo mét tõ ®Ó t¹o thµnh tõ dµi h¬n. Vµ th«ng thưêng träng ©m chÝnh ë nh÷ng tõ dµi h¬n nµy thưêng kh«ng ®æi nghÜa lµ vÉn ë ©m tiÕt ®ưîc nhÊn cña tõ gèc. VÝ dô: 'possible (adj): cã thÓ de'velop (v): ph¸t triÓn de'velopment (n): sù ph¸t triÓn 'happy (adj): h¹nh phóc 'happiness (n): niÒm h¹nh phóc ¢m tiÕt ®i liÒn trưíc hËu tè “-tion” nhËn träng ©m. VÝ dô: 'nation, pro'tection, interpre'tation. ¢m tiÕt liÒn trưíc hËu tè “-sion” nhËn träng ©m. VÝ dô: de'cision, con'clusion, per'mission Ngo¹i lÖ: 'television (n): Ti vi ¢m tiÕt liÒn trưíc hËu tè “-ic”, “-ical” nhËn träng ©m. VÝ dô: e'lectric, sta'tistic, eco'nomic, po'litical, 'practical Ngo¹i lÖ: 'Arabic, 'Catholic, 'rhectoric, a'rithmetic, 'lunatic, 'politics. ¢m tiÕt liÒn trưíc hËu tè “-ity” nhËn träng ©m. VÝ dô: a'bility, ac'tivity, co'mmunity, sim'plicity, curi'osity ¢m tiÕt liÒn trưíc hËu tè “-ial”, “-ially” nhËn träng ©m. VÝ dô: 'facial, me'morial, e'ssentially, arti'ficially ¢m tiÕt liÒn trưíc hËu tè “-ian” nhËn träng ©m. VÝ dô: li'brarian, poli'tician, 'Asian, Indo'nesian Tuy nhiªn, vÉn cã mét sè quy luËt chung mµ ngưêi ViÖt häc nãi tiÕng Anh re'cord (v): ghi chÐp, thu (h×nh hoÆc tiÕng) im'posisble (adj): kh«ng thÓ - 20 - Lop7.com.vn
¢m tiÕt liÒn trưíc hËu tè “-itive” nhËn träng ©m. VÝ dô: com'petitive, 'sensitive ¢m tiÕt liÒn trưíc hËu tè “-logy” nhËn träng ©m. VÝ dô: psy'chology, e'cology, tech'nology Nh÷ng tõ tËn cïng b»ng c¸c hËu tè “-ate”, “-ary” cã träng ©m chÝnh r¬i vµo ©m tiÕt c¸ch c¸c hËu tè hai ©m tiÕt. VÝ dô: con'siderate, in'vestigate, com'municate, 'literary, 'necessary, 'dictionary Ngo¹i lÖ: docu'mentary, ele'mentary, supple'mentary, ex'traordinary C¸c hËu tè sau thưêng nhËn träng ©m chÝnh: “-ee”, “-eer”, “-ese”, “-aire”, “-ique”, “-esque” vµ hËu tè “ -ain” (chØ ¸p dông cho ®éng tõ) VÝ dô: refer'ee, addre'ssee question'naire, engi'neer tech'nique, u'nique Vietna'mese, Japa'nese gro'tesque re'main, main'tain Ngo¹i lÖ: com'mittee, 'coffee Như ®· nãi ë phÇn trªn, tõ mét ©m tiÕt lu«n nhËn träng ©m chÝnh. Tuy nhiªn, khi ®Æt mét sè tõ gÇn nhau t¹o thµnh mét côm tõ th× träng ©m chÝnh cña mét tõ riªng lÎ cã thÓ bÞ dêi ®æi trong côm tõ - r¬i vµo mét tõ bÊt k× nµo ®ã - vµ cã thÓ tõ riªng lÎ mét ©m tiÕt nhËn träng ©m phô. millio'naire mountai'neer, pictu'resque, VÝ dô: Japa'nese – ֽJapanese 'cooking thø hai nhËn träng ©m phô. Th-êng th× danh tõ thø nhÊt cña danh tõ kÐp nhËn träng ©m chÝnh, danh tõ after'noon – ֽafternoon 'sleep VÝ dô: 'earthֽquake, 'lifeֽboat, 'blackֽbird Chó ý: ViÖc di dêi träng ©m trong mét sè côm danh tõ cã thÓ lµm thay ®æi nghÜa cña côm tõ. VÝ dô:- a 'blackֽbird: con qu¹ ®en; aֽblack 'bird: con chim mµu ®en -an 'Englishֽteacher: gi¸o viªn d¹y tiÕng Anh; anֽEnglish 'teacher: gi¸o viªn ngưêi Anh. Träng ©m c©u tiÕng anh Theo quy luËt chung, träng ©m c©u thưêng r¬i vµo c¸c tõ néi dung như: danh tõ, tÝnh tõ, ®éng tõ vµ tr¹ng tõ. C¸c tõ cÊu tróc như m¹o tõ, liªn tõ, giíi tõ kh«ng nhËn träng ©m. ViÖc thay ®æi träng ©m chÝnh trong c©u cã thÓ lµm thay ®æi ý nghÜa cÇn nhÊn m¹nh. VÝ dô: 'Mary telephoned Jim yesterday. (ý nhÊn m¹nh ng-êi gäi lµ Mary) Mary 'telephoned Jim yesterday.(Mary gäi ®iÖn tho¹i chø kh«ng ®Ých th©n ®Õn gÆp) - 21 - Lop7.com.vn
Mary telephoned 'Jim yesterday.(Mary gäi ®iÖn tho¹i cho Jim chø kh«ng ph¶i ai kh¸c) Mary telephoned Jim 'yesterday.(Mary gäi ®iÖn tho¹i cho Jim h«m qua – chø kh«ng ph¶i h«m nay) TÊt c¶ c¸c kiÕn thøc ë trªn đÒu ®ưîc cung cÊp dÇn dÇn vµ tõng Ýt mét th«ng qua viÖc d¹y ng÷ liÖu cña tõng tiÕt häc vµ cã thÓ lÆp ®i lÆp l¹i c¸c quy t¾c trªn cho tíi khi häc sinh cã thÓ ghi nhí ®ưîc 8. Những thông tin cần được bảo mật(nếu có): Không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Để áp dụng tốt sáng kiến thì cần thiết phải có: - Sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Ban giám hiệu, của tổ chuyên môn, sự đầu tư về CSVC, trang thiết bị phục vụ cho học tập. - Trình độ chuyên môn kết hợp với sự tâm huyết, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm của giáo viên giảng dạy. - Sự quyết tâm, niềm yêu thíchhọc tập đối với môn học của học sinh. 10. Đánh giá lợi ích đạt được từsáng kiến kinh nghiệm : 10.1. Đánh giá lợi ích đạt được từsáng kiến kinh nghiệm của tác giả: Sau một học kỳ tổ chức triểnkhai bước đầu thu được kết quả như sau: * Kết quả qua các bài kiểm tra về ngữ âm đã học của học sinh: Điểm Khá (6,5 đến 7,5) SL % SL % 7A, 7B 85 11 12.9 26 30.9 Điểm Yếu (3,5 đến 4,5) SL 10 Điểm Giỏi (8 đến 10) Điểm TB (5 đến 6) Điểm Kém (0 đến 3) Sĩ số HS SL 34 % 40 % 11.7 SL 4 % 4.7 * Phiếu thăm dò ý kiến học sinh về việc học ngữâm sau học kỳ I: Rất khó Khó SL % SL 7A, 7B 85 34 40 38 7A, 7B 85 14 16.4 21 Dễ Rất dễ SL 0 9 Ghi chú Trước Sau Lớp Sĩ số % 44,7 24.7 SL 13 41 % 15,3 48.2 % 0 10.5 Qua thực tiễngiảng dạy, cá nhân tôi đã phát hiệnđược những vấnđề mà học sinh đang gặp khó khăn trong học tập bộ môn, đặc biệt là phần ngữ âm. Từ đóđã thôi thúc tôi tìm tòi những cách thức tiến hành sao cho phù hợp với tình hình cụ thể của nhà trườngđể mạng lại kết quả cao nhất. Với việc áp dụng sáng - 22 - Lop7.com.vn
kiến vào giảng dạytrong học kỳ I của năm học 2017-2018 bướcđầuđãđạtđược những thành công nhấtđịnh. Số học sinh đọc kém, phát âm chưa chuẩn trong lớp giờ đã giảm xuống rất nhiều, và đặc biệt là các em không còn cảm thấy sợ, thấy chán khi học ngữâm, việc giao tiếp bằng tiếng anh của các em đã trở lên tự tin hơntrước. . Các đồng nghiệp cùng chuyên môn qua thăm lớp dự giờđã bày tỏ sự đồng tình với hướng nghiên cứu này và đãđưa vào áp dụng cho cả khối lớp 8 và 9 trong chuyên đề dạy học tự chọn. 10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu: Phạm vi/Lĩnh vực áp dụngsáng kiến Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Số TT 1 Nguyễn Thị Thu Hiền Trường THCS Đại Đồng Cấp trường 2 Nguyễn Thị Thu HướngTrường THCS Đại Đồng Cấp trường ......., ngày.....tháng......năm...... Thủ trưởng đơn vị/ Chính quyền địa phương (Ký tên, đóng dấu) Vĩnh Tường, ngày 21 tháng 02 năm2018 Tác giả sáng kiến Dương Thị Sâm Huệ - 23 - Lop7.com.vn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7 (chương trình 10 năm) 2. Website: http://www.tienganh123.com/phat-am-tieng-anh-co-ban 3. Website: http://cambridgeenglishonline.com/Phonetics_Focus/ - 24 - Lop7.com.vn
MỤC LỤC Nội dung Trang 1. Lời giới thiệu 1 2 2. Tên sáng kiến 3. Tác giả sáng kiến 2 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến 2 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 2 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử 2 7. Mô tả bản chất của sáng kiến 2 7. 1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh 3 7.2. Học các ký hiệu phiên âm 4 7.3. Tổ chức triển khai thực hiện 9 7.4. Các giải pháp 9 8. Những thông tin cần được bảo mật(nếu có) 22 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến 22 10. Đánh giá lợi ích đạt được từ sáng kiến kinh nghiệm 22 10.1. Đánh giá lợi ích đạt được từ sáng kiến kinh nghiệm 22 của tác giả 10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu 23 được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng 23 thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu Danh mục tài liệu tham khảo 24 - 25 - Lop7.com.vn