1 / 32

Chuyên đề Chia sẻ một số kinh nghiệm trong bồi dưỡng HSG liên môn các môn KHXH

Su1ef1 cu1ea7n thiu1ebft cu1ee7a chuyu00ean u0111u1ec1: Xuu1ea5t phu00e1t tu1eeb thu1ef1c tu1ebf 3 nu0103m gu1ea7n u0111u00e2y Su1edf GD&u0110T <br>Vu0129nh Phu00fac tu1ed5 chu1ee9c ku00ec thi HSG liu00ean mu00f4n cu00e1c mu00f4n khoa hu1ecdc xu00e3 hu1ed9i. u0110u00e2y lu00e0 ku00ec thi <br>lu1ea7n u0111u1ea7u tiu00ean tu1ed5 chu1ee9c thi theo hu00ecnh thu1ee9c liu00ean mu00f4n nu00ean viu1ec7c bu1ed3i du01b0u1ee1ng HSG u0111u1ed1i vu1edbi <br>giu00e1o viu00ean cu00f2n bu1ee1 ngu1ee1 cu1ea3 vu1ec1 phu01b0u01a1ng phu00e1p, kiu1ebfn thu1ee9c, su1ef1 phu1ed1i hu1ee3p giu1eefa cu00e1c giu00e1o <br>viu00ean bu1ed9 mu00f4n u0111u00f4i khi cu00f2n lu00fang tu00fang nu00ean nhiu1ec1u tru01b0u1eddng ku1ebft quu1ea3 thi chu01b0a cao.

Download Presentation

Chuyên đề Chia sẻ một số kinh nghiệm trong bồi dưỡng HSG liên môn các môn KHXH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. 1 CHUYÊN ĐỀ: CHIA SẺ MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG BỒI DƢỠNG HSG LIÊN MÔN CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI. MÔN ĐỊA LÍ A) MỞĐẦU - Tác giảchuyên đề: Đỗ Thị Vân. GV Địa lí Trường THCS Vĩnh Tường. - Đối tượng học sinh bồi dưỡng: Lớp 8 - Giới hạn: Chương trình môn Địa lí lớp 6,7 và lớp 8 tính đến thời điểm thi, trọng tâm là kiến thức lớp 8. - Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề: Kiến thức cơ bản trong Sách giáo khoa và kiến thức nâng cao dùng trong kỳ thi học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện và cấp tỉnh. - Hệ thống phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập trong chuyên đề: Phương pháp thuyết trình để giảng phần lý thuyết cơ bản, phương pháp đàm thoại - vấn đáp, phương pháp hoạt động theo nhóm. Trong chuyên đề gồm có: lý thuyết cơ bản, hệ thống các ví dụ, bài tập đặc trưng để giải các dạng bài tập trong chuyên đề; các bài tập HS tự giải. - Sự cần thiết của chuyên đề: Xuất phát từ thực tế3 năm gần đây SởGD&ĐT Vĩnh Phúc tổ chức kì thi HSG liên môn các môn khoa học xã hội. Đây là kì thi lần đầu tiên tổ chức thi theo hình thức liên môn nên việc bồi dưỡng HSG đối với giáo viên còn bỡ ngỡ cả vềphương pháp, kiến thức, sự phối hợp giữa các giáo viên bộ môn đôi khi còn lúng túng nên nhiều trường kết quảthi chưa cao. Trường THCS Vĩnh Tường trong 3 năm dự thi cả 3 năm đội tuyển Liên môn của trường đều xếp nhất. Từ thực tế giảng dạy tôi xin chia sẻ một số kinh nghiệm phương pháp bồi dưỡng HSG liên môn đối với môn Địa lí. - Kết quả triển khai chuyên đề: Tác giảđã sử dụng chuyên đề này trong bồi dưỡng HS giỏi của trường và lớp đầu cao của huyện và bước đầu nhận được phản hồi tích cực. Lop7.com.vn

  2. 2 B) NỘI DUNG I. MỘT SỐ KINH NGHIỆM VÀ PHƢƠNG PHÁP BỒI DƢỠNG (HSG) LIÊN MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (KHXH) MÔN ĐỊA LÍ. 1. Nắm rõ cấu trúc của đềthi đểcó hƣớng bồi dƣỡnghọc sinh( HS). - Đề thi liên môn KHXH có cấu trúc hai phần: Trắc nghiệm và tự luận. Phần trắc nghiệm gồm 30 câu, kiến thức bốn môn, tổng điểm là 3,0. Thời gian làm bài 45 phút. - Phân tự luận khoảng bốn đến năm câu, tổng điểm là 7,0. Thời gian làm bài 135 phút. Trong đó dù tích hợp cao (đề 1-trang…) hay thấp (đề 3-trang…) giữa bốn môn thì sốđiểm thường nghiêng vềmôn Văn nhiều hơn so với ba môn còn lại. - Việc tìm hiểu cấu trúc của đề sẽgiúp cho người dạy định hướng được chương trình ôn tập và rèn kĩ năng làm bài cho học sinh, nhất là những giáo viên năm đầu dạy bồi dưỡng. 2. Phƣơng pháp lựa chọnhọc sinh giỏi (HSG) liên môn KHXH: - Đây là khâu quan trọng quyết định tới 50% thành công của cuộc thi; Gv nên chọn HS có ý thức học tập tốt, có tư duy tốt, có khảnăng phân tích, khái quát. Đặc biệt chọn những HS học đều các môn, chữ viết đẹp. 3. Một sốphƣơng pháp bồi dƣỡng HSG liên môn KHXH môn Địa lí. 3.1.GV cần bồi dưỡng HS nắm chắc kiến thức cơ bản của bộ môn. - Học sinh phải nắm chắc, hiểu sâu kiến thức bộ môn Địa lý, từ lớp 6 đến lớp 8, trọng tâm là kiến thức lớp 8 tính đến thời điểm thi. * Ví dụ: Bài 1. Vịtrí địa lí, địa hình và khoáng sản (lớp 8) - HS cần nắm được đặc điểm về vịtrí địa lí, kích thước của châu lục. - Đặc điểm vềđịa hình và khoáng sản châu Á. * Ví dụ: Bài 2. Khí hậu châu Á (lớp 8) - Hs cần nắm được đặc điểm khí hậu châu Á gồm 2 đặc điểm cơ bản: + Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng + Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. - với đặc điểm thứ nhất khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng bên cạnh việc nắm rõ đặc điểm HS giải thích được vì sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Lop7.com.vn

  3. 3 - Đặc điểm thứ hai Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. HS cần nắm được phân bố, đặc điểm khí hậu của các kiểu khí hậu phổ biến trên. Ví dụ: Bài 4. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. - HS cần nắm được đặc diểm dân cư châu Á có hai đặc điểm cơ bản: + Đây là châu lục đông dân nhất thế giới. (GV có thể mở rộng giải thích tại sao đây là châu lục dân sốđông nhất thế giới) + Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. - Về mặt xã hội: Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn (thời gian, địa điểm). 3.2. Giáo viên hƣớng dẫn HS giải các câu hỏi, bài tập sau mỗi bài học. -Trọng tâm là các câu hỏi có trong sgk, vở bài tập. * Ví dụ: Bài 1. Vịtrí địa lí, địa hình và khoáng sản (lớp 8) Câu 1. Hãy nêu các đặc điểm về vịtrí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. Gợi ý trả lời: *Đặc điểm về vịtrí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á. - Châu Á là một bộ phận của lục địa Á-Âu. - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. - Tiếp giáp với 2 châu lục (Châu Âu, châu Phi) và 3 đại dương (Bắc Băng Dương, Ấn ĐộDương, Thái Bình Dương). - Diện tích rộng nhất thế giới: 41,5 triệu km2 - kích thước lãnh thổ rộng lớn: Chiều dài từ Cực bắc đến cực Nam 8500km, rộng từtây sang đông 9200km. * Ý nghĩa với khí hậu: - Với vịtrí địa lí và kích thước lãnh thổ rộng lớn đã làm cho khí hậu châu Á phân hóa da dạng. Câu 2. Hãy nêu các đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á. Gợi ý trả lời. Lop7.com.vn

  4. 4 *Địa hình: - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.(d/c) - các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông –tây hoặc gần đông-tây, bắc-nam hoặc gần bắc-nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. - các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có bang hà bao phủquanh năm. * Khoáng sản: - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữlượng lớn. - Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, đồn, thiếc… Câu 3. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồđịa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng. Gợi ý trả lời: Các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng: STT 1 2 3 4 5 Các đồng bằng lớn Các sông chính Hoàng Hà Trường Giang Ô-bi và I-ê-nit-xây Sông Ấn và song Hằng. Ti-grơ và Ơ-phrát Hoa Bắc Hoa Trung Tây Xi-bia Ấn Hằng Lưỡng Hà 3.3. Giáo viên hƣớng dẫn HS khắc sâu những thông tin quan trọng sau mỗi bài học để học sinh có thể trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mà đề thi có thể hỏi xung quanh nội dung mỗi bài học. Ví dụ: Bài 1. Vịtrí địa lí, địa hình và khoáng sản (lớp 8) -Diện tích Châu Á. -Châu Á tiếp giáp 3 đại dương :(Thái Bình Dương, Ấn ĐộDương, Bắc Băng Dương,), không tiếp giáp đại dương Đại Tây Dương. - Tiếp giáp 2 châu lục: Châu Phi, Châu Âu. - Chiều dài từ bắc xuống nam: 8500km, rộng từđông-tây: 9200km. - Núi cao nhất châu Á: Hymalaya, cao8848m - Đồng bằng rộng lớn nhất châu Á: Tây xi-bia Lop7.com.vn

  5. 5 - Sơn nguyên cao và rộng nhất châu Á; Tây Tạng. - Hồ lớn nhất châu Á: Bai can. Ví dụ: Bài 5. Đặc điểm dân cư xã hội châu Á. - HS cần nhớ các thông tin: Số dân, tỉ lệgia tăng dân số tự nhiên, các chủng tộc và địa bàn phân bố, chủng tộc có sốdân đông nhất, địa điểm, thời điểm ra đời 4 tôn giáo. 3.4. GV hƣớng dẫn HS học các nội dung liên môn tích hợp với các bộ môn sử, GDCD, văn . * Các nội dung tích hợp vấn đề bảo vệmôi trường, biến đổi khí hậu toàn cầu. - Với nội dung tích hợp các vấn đề vềmôi trường giáo viên cần thống kê các bài có tích hợp vấn đề bảo vệmôi trường trong chương trình học ở các mức độ tích hợp khác nhau đểcó định hướng bồi dưỡng cho học sinh. - Thống kê các bài có nội dung tích hợp môi trường. - Mức độ toàn phần: Bảng 1: Thống kê các bài dạy tích hợp giáo dục bảo vệmôi trường ở mức độ tích hợp toàn phần cấp THCS Lớp Bài 6 -Bài 15. Các mỏ khoáng sản 7 -Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên môi trường ởđới nóng. -Bài 11. Di dân và sự bùng nổđô thịởđới nóng -Bài 17. Ô nhiễm môi trường ởđới ôn hòa 8 -Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết ởnước ta -Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam 9 -Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản - Bài 38. Phát triển tổng hợp và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển-đảo. Bài 39: Phát triển tổng hợp và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo (tiếp theo) 3 bài Số lượng Bảng 2.Thống kê các bài dạy tích hợp giáo dục bảo vệmôi trường ở mức độ tích hợp bộ phận cấp THCS 1 bài 3 bài 2 bài Lớp Tên bài Địa chỉ tích hợp Lop7.com.vn

  6. 6 6 (3 bài) - Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất - Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất - Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật - Bài 1: Dân số -Mục 3. Địa hình caxtơ và các hang động - Mục 2. Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng - Mục 3. Ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất - Mục 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX, mục 3. Sự bùng nổ dân số - Mục 1. Làm nương rẫy, mục 2. làm ruộng thâm canh lúa nước - Mục 1: Đặc điểm sản xuất nông nghiệp - Mục2. Cảnh quan công nghiệp Lớp 7 (8 bài) - Bài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng - Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng - Bài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa - Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa - Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa - Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh - Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam - Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam - Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam - Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ - Mục 2. Các vấn đề của đô thị - Bài tập 3 - Mục 2: Hoang mạc đang ngày càng mở rộng - Mục 2: Việc nghiên cứu và khai thác môi trường - Mục 2: Tính chất đa dạng và thất thường - Mục 2:Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông - Mục 2: Vấn đề cải tạo và sử dụng đất ở Việt Nam -Mục 4. Tài nguyên phong phú ,đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng - Mục 4. Tài nguyên phong phú đang được điều tra khai thác -Mục 4. Tài nguyên phong phú và tập trung dễ khai thác Lớp 8 (6 bài) - Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Bảng 3: Thống kê các bài dạy giáo dục bảo vệ môi trường ở mức độ liên hệ cấp THCS. Lop7.com.vn

  7. 7 Lớp Lớp 6 (3 bài) Tên bài Địa chỉ tích hợp - Bài 17: Lớp vỏ khí - Bài 23: Sông và hồ - Mục 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí - Mục 1. Sông và lượng nước của sông, mục 2. Hồ - Mục 2. Sự vận động của nước biển và đại dương - Mục 2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị - Mục 2. Các đặc điểm khác của môi trường - Mục 1. Nông nghiệp, mục 2. Công nghiệp - Mục 2. Khu vực Trung Phi - Mục 1. Nền nông nghiệp tiên tiến - Mục 3. Vấn đề khai thác rừng Amadôn - Mục 1. Khí hậu - Mục 3. Dịch vụ - Mục 2. Kinh tế - Mục 1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc - Mục3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người - Bài 24: Bn và đại dương Lớp 7 - Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa (9 bài) - Bài 6: Môi trường nhiệt đới - Bài 30: Kinh tế châu Phi - Bài 32: Các khu vực châu Phi - Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ - Bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ - Bài 47: Châu Nam Cực - Bài 55: Kinh tế châu Âu - Bài 56: Khu vực Bắc Âu - Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á Lớp 8 (2 bài) - Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam Ví dụ 1: + Ở lớp 6: Bài 17: Lớp vỏ khí, khi dạy mục 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí, ngoài việc cung cấp cho học sinh kiến thức về vai trò của lớp vỏ khí nói chung và lớp ôzôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. Giáo viên khéo léo liên hệ để học sinh biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôzôn. Ví dụ 2: + Ở lớp 7: Bài 47: Châu Nam cực, khi dạy mục 1. Khí hậu. Giáo viên liên hệ cho học sinh biết vấn đề cần quan tâm ở châu Nam Cực là bảo vệ các loài động vật quý đang có nguy cơ tuyệt chủng mà điển hình là cá voi xanh. Ví dụ 3: + Ở lớp 8: Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam, khi dạy mục 3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con Lop7.com.vn

  8. 8 người, giáo viên liên hệ để học sinh biết được vai trò của địa hình đối với đời sống và sản xuất của con người, một số tác động tích cực và tiêu cực của con người tới địa hình ở nước ta, sự cần thiết phải bảo vệ địa hình. *Tích hợp nội dung bảo vệtài nguyên môi trƣờng biển –đảo. - Chủ yếu là bài 24. Vùng biển Việt Nam (lớp 8) và bài 38 và 39. Phát triển tổng hợp và bảo vệtài nguyên môi trường biển - đảo tham khảo (lớp 9) *Tích hợp địa danh. - Ví dụkhi nói đến chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có thể tích hợp với môn Địa lí để hỏi các thông tin vềđịa danh diễn ra trận chiến, sông Như Nguyệt còn có tên gọi là gì. - Ví dụ: Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi từ1 đến 4 Chương Dương cướp giáo giặc Hàm Tử bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy ngàn thu Câu 1: Bài thơ trên có nhan đề là gì và của ai? A.Nam quốc sơn hà - Lý Thường Kiệt B. Thiên Trường vãn vọng- Trần Nhân Tông B.Phò giá về kinh - Trần Quang Khải D. Bình Ngô đại cáo- Nguyễn Trãi Câu 2: Tác giả bài thơ là một vịtướng giỏi của lịch sử dân tộc, hãy cho biết tên tuổi của ông gắn với cuộc kháng chiến nào của dân tộc? A.Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý. B.Cuộc kháng chiến chống Thanh của nhà Nguyễn. C.Cuộc kháng chiến chống Minh của Lê Lợi. D.Cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên của nhà Trần. Câu 3: Hàm Tử nay thuộc địa phận nào? A.Hà Nội B. Hưng Yên Nam Định Câu 4:Bài thơ có những nội dung nào? A.Tự hào về những chiến thắng vẻ vang của dân tộc. B.Khát vọng thái bình thịnh trị. C.Quyết tâm quyết chiến thắng kẻthù xâm lược. D.Ý A và B. Câu 5: Chuyện kể rằng: “Có lần ThủĐộđi duyệt định hộ khẩu, bà Quốc Mẫu xin riêng cho một người được làm chức câu đương, ThủĐộ gật đầu rồi ghi rõ họtên quê quán người đó. Khi xét duyệt đến xã ấy, liền hỏi tên nọởđâu, người đó mừng rỡ chạy đến. Thủ Độ bảo hắn: (Trích Ngữvăn 7, tập1 C. Hải Phòng D. Lop7.com.vn

  9. 9 - Người vì có công chúa xin cho được làm câu đương, không thểví như những câu đương khác được, phải chặt một ngón chân để phân biệt với người khác!” - Người đó van xin mãi mới tha cho. Từđó không ai dám đến thăm ThủĐộ vì việc riêng nữa. Câu chuyện trên nói lên phẩm chất nào của Thái sư Trần ThủĐộ? A.Liêm khiết B. Tôn trọng người khác Câu 6: Câu nói: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạđừng lo”được Thái sư Trần ThủĐộ trả lời vua Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ mấy? A. Lần thứ nhất B. Lần thứ hai thứtư. Câu 7:“Sự nói xấu là cái tật cứ đi bới móc chuyện xấu của người ta mà nói. Người nói xấu là có ý đểthỏa lòng ghen ghét, hoặc để khoe cái hay và che cái dở của mình. Người nói xấu là người hèn hạ, đáng khinh, vì chỉ nói những lúc vắng mặt người ta, để làm cho người ta mất danh giá”. Việc nói xấu ngưới khác là hành vi gì? A.Không tự trọng B.Không tôn trọng người khác Câu 8:Việc nói xấu người khác để thỏa lòng ghen ghét đã xâm phạm tới phẩm chất nào? A.Đạo đức B. Danh dự, phẩm giáC. Lợi ích chữ tín. Câu 9:Bài văn “Lòng yêu nước” của I-li-a Ê-ren-bua nhắc đến tình cảm yêu nước của người dân nước nào? A.Mỹ B. Liên xô. rơ-gư-xtan Câu 10:Lòng yêu nước thể hiện trong giá trị truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? A.Truyền thống văn hóa nghệ thuật. B.Truyền thống đạo đức. Câu 11:Trong bài văn “Lòng yêu nước” có cụm từ“đêm tháng sáu sáng hồng” muốn nói tới hiện tượng gì? A.Ngày dài 24 giờ. B.Đêm dài 24 giờ. Câu 12:Câu văn trên đúng ởđịa điểm: A.Vòng cực Nam. B. Vòng cực Bắc. C. Chí tuyến Bắc. D. Chí tuyến Nam Câu 13: Liên bang Cộng hòa xã hội chủnghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập vào thời gian nào? A.Tháng 12- 1922. B. Tháng 2- 1922. C. Tháng 2- 1917. D. Tháng 10- 1917 Câu 14: Liên bang Nga thuộc địa phận của châu lục nào? A.Châu Á. B. Châu Âu. châu Âu. Câu 15: Câu tục ngữ“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối” có nội dung là: C. Tự chủ D. Tôn trọng lẽ phải. C. Lần thứ ba D. Lần B. Thiếu liêm khiết D. Tôn trọng kỉ luật. D. Giữ C. Đan Mạch D. Cư- C. Truyền thống về nghề nghiệp D. Truyền thống nhân đạo. C. Ngày đêm dài ngắn bằng nhau. D. Ngày hoặc đêm dài 6 tháng. C. Châu Mỹ. D. Châu Á và Lop7.com.vn

  10. 10 A.Ca ngợi những người siêng năng, chăm chỉ. B.Đêm tháng năm ngắn, ngày tháng mười ngắn. C.Tháng năm đêm ngắn, ngày dài, tháng mười đêm dài ngày ngắn. Câu 16: Câu tục ngữtrên đúng trong trường hợp địa điểm đó nằm ở vị trí: A.Nửa cầu Bắc. B. Nửa cầu Nam. Câu 17: Các văn bản “Tôi đi học”, “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc”được sáng tác giai đoạn nào? A.1900 - 1930 B. 1930 – 1945 C. 1945 - 1954 D. 1954 – 1975 Câu 18: Trong bài “Tôi đi học”, tác giả có ghi lại dòng cảm xúc của nhân vật tôi có liên quan đến quyền gì của trẻ em? A.Quyền được chăm sóc sức khỏe. B.Quyền được phát triển năng khiếu. Câu 19: Trong sốcác văn bản sau, văn bản nào có sử dụng yếu tố thuyết minh? A.Tôi đi học B. Lão Hạc C. Chiếc lá cuối cùng D. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 Câu 20: Trong bài “Thông tin vềNgày Trái đất năm 2000” bao bì ni lông được coi là gì? A.Một loại rác thải công nghiệp B.Một loại chất gây độc hại Câu 21: Trong “Bài toán dân số”, số thóc dùng cho các ô của bàn cờđược tác giảliên tưởng đến vấn đề gì? A.Dân số thế giới C. Dân số châu Phi B.Khảnăng sinh con của phụ nữ. D.Tỉ lệgia tăng dân số trên thế giới là rất cao. Câu 22: Theo số liệu mà tác giảđưa ra trong bài viết, tỉ lệ sinh con của phụ nữ thuộc châu lục nào là lớn nhất? A.Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Á. D. Châu Mỹ. Câu 23: Nhận xét nào đúng nhất về tiểu thuyết “Đôn Ki-hô-tê, nhà quý tộc tài ba xứ Man-cha” của Xéc-van-tét? A.Là một tiểu thuyết viết về giới quý tộc ở Tây Ban Nha thế kỉ XVI. B.Là một tiểu thuyết hiệp sĩ nhằm ca ngợi hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê C.Là một tiểu thuyết nhại lại tiểu thuyết hiệp sĩ để chế giễu loại tiểu thuyết này. D.Là một tiểu thuyết về mối quan hệ giữa giới quý tộc và nông dân ở Tây Ban Nha thế kỉ XVI Câu 24: Cuộc Cách mạng tư sản Hà Lan chống kẻ thù là: A.Vương quốc Anh B.Vương quốc Pháp Câu 25:Dân cư nước Tây Ban Nha chủ yếu thuộc chủng tộc nào? A.Môn-gô-lô-it B.Ơ-rô-pê-ô-it Câu 26: Mỹtăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương vào thời gian nào? A.Đầu thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XIX thế kỉ XX Câu 27: Thực dân Anh đã dồn người In-đi-an vào vùng đất nào của nước Mĩ? C. Xích đạo C. Quyền vui chơi giải trí D. Quyền được học tập C. Một loại rác thải sinh hoạt D. Một loại vật liệu kém chất lượng C. Vương quốc Tây Ban Nha D. Vương quốc Ý (I-ta-li-a). C. Nê-grô-it D. Ốt-tra-lô-it C. Cuối thế kỉ XIX. D. Đầu Lop7.com.vn

  11. 11 A.Phía Đông. Phía Bắc. Câu 28:Vùng đất đó thuộc hệ thống núi nào? A.An-đét. B. Hi-ma-lay-a. C. Cooc-đi-e. D. An-pơ. Câu 29: Khu vực Thái Bình Dương thuộc châu Á nằm ở: A.Khu vực Nam Á và Đông Nam Á C. Khu vực Đông Nam Á và Đông Á B.Khu vực Tây Nam Á và Nam Á Câu 30:Người lập nước Âu Lạc là: A.Hùng Vương B.Cao Lỗ. Câu: Trong lịch sửnước ta, triều đại phong kiến nào dựng bia Tiến sĩ đầu tiên? A.Nhà Lý B. Nhà Trần C. Nhà Lê sơ *Cập nhật những vấn đề thời sựnóng đang đặt ra ởđịa phƣơng, cảnƣớc và thế giới. B. Phía Tây. C. Phía Nam. D. C. Trọng Thủy D. Thục Phán D. Nhà Hồ. 3.5. Phối hợp tốt giáo viên trong nhóm đểhƣớng dẫn học sinh học đều các môn thi. - Đây là nội dung rất quan trọng vì bài thi liên môn là tổng hợp kiến thức của 4 môn văn, sử, địa, GDCD nên để HS có thểlàm bài thi đạt kết quả cao HS cần học đều cả 4 môn. Vì vậy GV dạy 4 bộ môn trên hàng tuần cần họp nhóm trao đổi tình hình học tập của HS, nếu HS học yếu môn nào thì cần tăng cường thời gian dạy và bồi dưỡng kiến thức môn đó. 3.6. Phối hợp tốt giáo viên trong nhóm trong việc ra đềthi theo hƣớng liên môn (trong một một câu hỏi có kiến thức của nhiều bộ môn.) và khảo sát chấm chữa bài cho học sinh ít nhất 1 lần/tháng. 3.7. Rèn kĩ năng làm bài thi cho học sinh. - Đối với phần thi trắc nghiệm: Đây là phần thi chiếm gần 1/3 tổng sốđiểm, làm trong thời gian ngắn nên đòi hỏi học sinh phải lựa chọn nhanh, chính xác. Giáo viên cần rèn cho học sinh thói quen đọc kĩ đề, đặc biệt là câu dẫn đểxác định phương án trả lời đúng. - Đối với phần thi tự luận: + Học sinh cần đọc kĩ đề gạch chân những từ quan trọng trong câu hỏi để xác định đề hỏi gì, sau đó phác thảo nhanh dàn ý khái quát ra nháp và làm tuần tự theo dàn ý. Như vậy sẽ tránh việc làm sót ý và sắp xếp ý không khoa học. Nếu phần nào làm sai thì gạch chéo phần đó và tiếp tục làm tránh tình trạng gạch, tẩy xóa bẩn bài thi. Lop7.com.vn

  12. 12 + Cần phân phối thời gian làm bài giữa các câu hợp lí, không được sa đà vào một câu hỏi nào quá. + Cần hạn chế việc làm xong câu 1, làm câu 2, câu 3 rồi lại ghi là làm tiếp câu 1 khi vừa nghĩ ra một nội dung nào đó. 3.8. Cách trình bày bài thi. - Nếu đề thi hỏi tách bạch kiến thức giữa các môn nhưđề thi tỉnh năm học 2016 – 2017 thì học sinh trình bày từng câu theo đúng cách trình bày đặc trưng của từng môn. - Nếu trong một câu hỏi tự luận có hỏi liên môn kiến thức của nhiều môn thì học sinh có thể trình bày các ý theo dạng đoạn văn ngắn. 3.9. Tài liệu tham khảo: - Để học tốt địa lí 8 của Nhà xuất bản Giáo dục. - Bộđề kiểm tra 15 phút, 1tiết, học kì của Nhà xuất bản Giáo dục. - Bộđề kiểm tra 15 phút, 1tiết, học kì của Nhà xuất bản tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Một số câu hỏi và đề tự luyện. Một số câu hỏi trắc nghiệm: câu 1.Châu Á là châu lục có diện tích rộng A. nhất thế giới. B. thứ hai thế giới. C. thứ ba thế giới. D. thứ bốn thế giới. Câu 2.Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn? A. Do nước mưa. B.Do băng tuyết tan. C. Do nguồn nước ngầm dồi dào. D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp. Câu 3.vềmùa đông, miền Bắc nước ta chịu tác động chủ yếu của hướng gió A. tây bắc. B. đông bắc. C. tây nam. D. đông nam. Câu 4.Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tếcác nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai? A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Lop7.com.vn

  13. 13 B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao. C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp. D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổkhông đều. Câu 5.Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là A. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều. B. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng. C. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo. Câu 6.Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào? A. Ki-tô giáo B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Ấn Độ giáo Câu 7.Vị trí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ A. tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê. B. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi. C. có nhiều loại khoáng sản dầu mỏvà khí đốt. D. tiếp giáp với châu Mĩ và châu Đại Dương. Câu 8.Đại bộ phận Nam Á có khí hậu A. nhiệt đới. B. ôn đới núi cao. C. nhiệt đới gió mùa. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 9.Cảnh quan tựnhiên đặc trưng ởĐông Nam Á là A. rừng rụng lá theo mùa. B. rừng thưa, xavan cây bụi. C. hoang mạc và bán hoang mạc. D. rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. Câu 10.Biển Đông có diện tích khoảng A. 329247 km2 B. 3447000 km2 C. khoảng 1 triệu km2 D. khoảng 3 triệu km2 Một số câu hỏi tự luận. Lop7.com.vn

  14. 14 Câu 1.Tại sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. - Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. - Trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo độ cao. - Chịu ảnh hưởng của biển và đại dương. Câu 2. Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN - Kiểu khí hậu gió mùa: Một năm có hai mùa rõ rệt, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từđại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. - Kiểu khí hậu lục địa: Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Câu 3. Trình bày sự phân hóa các loại cảnh quan tự nhiên ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN - Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa rất đa dạng + Rừng lá kim có diện tích rất rộng, phân bố chủ yếu ởđồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia và một phần ởĐông Xi-bia. + Rừng cận nhiệt ởĐông Á và rừng nhiệt đới ẩm ởĐông Nam Á và Nam Á là các loại rừng giàu bậc nhất thế giới. + Ngoài ra còn có thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Hiện nay, nhiều cảnh quan tự nhiên ởchâu Á đã bị khai phá. Rừng tự nhiên còn lại rất ít, việc bảo vệ rừng là vấn đề quan trọng ở châu Á.CÂU HỎI Câu 4. Hãy trình bày những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á . GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á Lop7.com.vn

  15. 15 - Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, chiếm tới 93% sản lượng lúa toàn thế giới. Lúa mì chiếm khoảng 39%. - Hai nước có dân sốđông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độtrước đây thường xuyên thiếu lương thực, thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu. - Một sốnước như Thái Lan, Việt Nam không những đủlương thực mà còn trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới. - Các vật nuôi cũng rất đa dạng, vùng khí hậu ẩm ướt, vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn và gia cầm; các vùng khô hạn, vật nuôi chủ yếu là dê, bò, ngựa, cừu; vùng Bắc Á, vật nuôi chủ yếu là tuần lộc. Câu 5.Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 5. Những nhân tố chủ yếu để hình thành và làm biến đổi địa hình nước ta. - Do tác động của nội lực với các vận động địa chất diễn ra lâu dài và phức tạp. - Do tác động của ngoại lực (khí hậu, nước…) làm cho địa hình bị chia cắt, tạo ra nhiều hang động cácxtơ đẹp, nhiều đồng bằng trù phú. - Do tác động của con người (ởgiai đoạn Tân kiến tạo) thong qua lao động và sản xuất đã tạo ra các dạng địa hình nhân tạo: hầm mỏ, đê, đập, kênh rạch, hồ chứa nước. Một sốđề thi. Đề 1. ĐỀTHI MÔN ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 60 phút I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn chữcái đầu câu đúng: Câu 1. Các khu vực điển hình của khí hậu gió mùa châu Á: A. Đông Á, Nam Á, Bắc Á. B. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. C. Nam Á, Đông Nam Á, Trung Á. D. Đông Á, Nam Á, Tây Nam Á. Câu 2. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc: A. Nê-grô-it, Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it. D. Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. Câu 3. Hai trung tâm khí áp theo mùa có ảnh hưởng rộng lớn nhất đến khí hậu châu Á là: Lop7.com.vn

  16. 16 A. Xibia, Nam Ấn ĐộDương B. Xibia, Alêut. C. Alêut, Iran. D. Xibia, Iran. Câu 4.Sơn nguyên nào có độ cao lớn nhất ở châu Á? A. Đê-can B. Trung Xi-bia C. Tây tạng D. A-rap Câu 5. Các hệ thống sông Trường Giang, Hoàng Hà, A-mua thuộc khu vực nào? A. Đông Nam Á B. Đông Á C. Nam Á D. Tây Nam Á Câu 6.Dân cư châu Á phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực có khí hậu như nào? A. Khu vực khí hậu gió mùa B. Khu vực khí hậu ôn đới lục địa C. Khu vực khí hậu nhiệt đới khô D. Khu vực khí hậu cận nhiệt lục địa Câu 7. Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là : A. 365 ngày B. 365 ngày 6 giờ C. 365 ngày 12 giờ D. 366 ngày Câu 8.Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào: A. Hình thái bên ngoài B. Cấu tạo cơ thể C. Chỉ số thông minh D.Tình trạng sức khỏe II. PHẦN THI TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 1. (4 điểm ) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy: a. Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. Kểtên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta? b. Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta? c. Là một học sinh, em nghĩ mình cần có trách nhiệm như thếnào đối với vấn đề bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước? Câu 2. ( 2,5 điểm) Giải thích câu ca dao của nhân dân ta: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Lop7.com.vn

  17. 17 a.ý nghĩa của câu nói trên, đúng với những nơi nào trên Trái Đất? b.Những nơi nào không đúng ? Câu 3.( 1,5 điểm) Dựa trên những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Tây Nam Á có thể phát triển những ngành kinh tế nào? Vì sao ? Đề 2. I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Diện tích phần đất liền của châu Á là: A. 40,5 triệu km2 B. 41,5 triệu km2 C. 42,5 triệu km2 D. 43,5 triệu km2 Câu 2: Kiểu khí hậu nào sau đây thuộc đới khí hậu cận nhiệt châu Á? A. Kiểu núi cao B. Kiểu nhiệt đới khô C. Kiểu ôn đới lục địa D. Kiểu nhiệt đới gió mùa Câu 3: Tỉ lệgia tăng tự nhiên của dân sốchâu Á năm 2002 là: A. 1,1% B. 1,2% C. 1,3% D. 1,4% Câu 4: Chủng tộc Môn-gô-lô-it ở châu Á phân bốở những khu vực nào? A. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á B. Bắc Á, Trung Á, Đông Á C. Bắc Á, Đông Á, Nam Á D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á Câu 5: Năm 2000, thành phố nào ở châu Á có sốdân đông nhất? A. Bắc Kinh B. Ma-li-na C. Thành phố Hồ Chí Minh D. Tô-ki-ô Câu 6: Nước nào không thuộc nhóm nước công nghiệp mới ở châu Á? A. Xin-ga-po B. Hàn Quốc C. Việt Nam D. Đài Loan Câu 7: Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ mấy thế giới? A. Nhất B. Nhì Lop7.com.vn

  18. 18 C. Ba D. Tư Câu 8: Hệ thống núi Hi-ma-lay-a phân bốở khu vực nào của châu Á? A. Bắc Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Tây Nam Á Câu 9: Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Tây Nam Á là: A. 50 - 60% B. 60 – 70% C. 70 – 80% D. 80 – 90% Câu 10: Quốc gia có diện tích lớn nhất khu vực Tây Nam Á là: A. A-rập Xê-ut B. I-rắc C. Ô-man D. Xi-ri II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 11: (2,5 điểm) a/ Từ Bắc xuống Nam, châu Á có mấy đới khí hậu? Kểtên các đới khí hậu đó. b/ Giải thích tại sao châu Á lại có nhiều đới khí hậu như vậy? Câu 12: (2,5 điểm) a/ Chứng minh rằng châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Nơi em sống, dân cư chủ yếu theo tôn giáo nào? b/ Ngành công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm gì? Câu 13: (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á. HƢỚNG DẪN CHẤM. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm–Mỗi câu đúng được 0,3 điểm) Câu Đáp án II. TỰ LUẬN: (7 điểm) 1 B 2 A 3 C 4 A 5 D 6 C 7 B 8 C 9 D 10 A Lop7.com.vn

  19. 19 Câu hỏi Câu 11 (2,5 điểm) Nội dung Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 a, Từ Bắc xuống Nam, châu Á có 5 đới khí hậu(Học sinh phải kểđúng thứ tự): + Đới khí hậu cực và cận cực + Đới khí hậu ôn đới + Đới khí hậu cận nhiệt + Đới khí hậu nhiệt đới + Đới khí hậu xích đạo b, Châu Á có nhiều đới khí hậu nhƣ trên vì: - Vị trí châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc (77044’B) đến vùng Xích đạo (1016’B) -> Hình thành đủcác đới khí hậu từ Bắc – Nam. a/ *Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn: - Ấn Độ giáo: Ra đời vào thế kỉđầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên tại Ấn Độ. - Phật giáo: Ra đời vào thế kỉVI trước Công nguyên tại Ấn Độ. - Kitô giáo: Ra đời từđầu Công nguyên tại Pa-le-xtin. - Hồi giáo: Ra đời vào thế kỉ VII sau Công nguyên tại A-rập Xê-út. *Học sinh liên hệđƣợc thực tếđịa phƣơng nơi sinh sống: Phần lớn là theo đạo Phật. b/ Đặc điểm ngành công nghiệp của các nƣớc châu Á: - Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng phát triển chưa đều. + Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu. + Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo máy, điện tử…. phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan… + Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu hết các nước. * Đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á: - Diện tích: Trên 7 triệu km2 - Địa hình: Là khu vực có nhiều núi và cao nguyên, gồm 3 miền địa hình phân bốtheo hướng Đông Bắc – Tây Nam: + Phía Đông Bắc có các dãy núi cao chạy từ bờĐịa Trung Hải nối hệ An pi với hệ Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên ThổNhĩ Kì và sơn nguyên I-ran. + Phía Tây Nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-ráp. + Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa sông Tig-rơ và Ơ-phrat bồi đắp. - Khí hậu: Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô, cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt lục địa -> Khô, nóng. - Sông ngòi: Kém phát triển. Có 2 sông lớn là Ti-grơvà Ơ-phrát. - Tài nguyên: Quan trọng nhất là dầu mỏ. Câu 12 (2,5 điểm) 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 13 (2,0 điểm) 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Lop7.com.vn

  20. 20 Đề 3. I.PHẦN THI TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu I: Đọcđoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (Từcâu 01 đến câu 04): Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây che lá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. ( “ ua Đèo Ngang” - à Huyện Thanh uan, Ngữ ăn , tập , N iáo Dục 01. Đèo Ngang thuộc địa phương nào? A. Đà N ng B. Quảng Bình C. Nơi giáp ranh giữa thành phố Đà N ng và tỉnh Quảng Bình D. Nơi giáp ranh giữa hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh 02. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Song thất lục bát C. Thất ngôn bát cú B. Lục bát D. Ngũ ngôn. 03. Cảnh Đèo Ngang trong hai câu thơ đầu được miêu tả như thế nào? A. Tươi tắn, sinh động C. Um tùm, rậm rạp B. Phong phú, đầy sức sống D. Hoang vắng, thê lương. 04. Tâm trạng của tác giải thể hiện qua bài thở là tâm trạng như thế nào? A. Say mê trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. B. Đau xót, ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn. D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước. Câu II. Đọc đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi ( Từcâu 05 đến câu 15 ): thông ngang, dọc trên biển và nằm giữa hai quốc gia có nền văn minh lâu đời ..” “ Khu vực là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương với các đường giao Lop7.com.vn

  21. 21 (Theo sách giáo khoa địa lý 8, NXB Giáo dục) 05. Khu vực được nói tới trong đoạn văn trên là: A. Đông Nam Á C. Nam Á 06. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thực dân phương Tây có chính sách gì đối với các nước ởĐông Nam Á? B. Đông Á D. Tây Nam Á A. Tăng cường buôn bán B. Tăng cường hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật. C. Tăng cường chính sách khai thác và bóc lột D. Tăng cường lực lượng quân đội. 07.Đầu thế kỉ XX, sự kiện lịch sử nào ảnh hưởng đến phong trào độc lập dân tộc ởĐông Nam Á? A. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Sự phát triển của kinh tếtư bản chủnghĩa. C. Phong trào công nhân thế giới phát triển mạnh. D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. 08. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ởĐông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào? A. Chỉ diễn ra ởba nước trên bán đảo Đông Dương. B. Chỉ diễn ra ở Việt Nam C. Diễn ra hầu khắp các nước. D. Diễn ra ở khu vực Đông Nam Á hải đảo. 09. Nửa đầu thế kỷ XX hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Đông Nam Á là: A. Trồng cây công nghiệp xuất khẩu. C. Khai thác và chế biến khoáng sản. 10.Tình hình tăng trưởng kinh tếcác nước Đông Nam Á giai đoạn 1990-2000 có đặc điểm. B. Trồng cây lương thực. D. Sản xuất hàng tiêu dùng xuất khẩu. A. Tốc độtăng trưởng cao ổn định. B. Tốc độtăng trưởng thấp nhưng ổn định. C. Tốc độtăng trưởng cao nhưng không ổn định. D. Tăng trưởng thấp ởgiai đoạn 1995-2000. Lop7.com.vn

  22. 22 11. Quốc gia nào xuất khẩu gạo lớn nhất khu vực Đông Nam Á. A. In đô nê xia. C. Việt nam. 12. Nước ta gia nhập ASEAN vào năm nào? B. Mi an ma. D. Thái lan. A. 1967 B. 1995 C. 1997 D. 1999 13.Trong các nước sau nước nào có GDP bình quân đầu người cao nhất. A. In đô nê xia. C. Phi líp pin. 14.Điều gì dưới đây không đúng về ASEAN? B. Thái lan. D. Xin ga po A. Là tổ chức hợp tác kinh tế khu vực. B. Là khối liên kết thiên về quân sự. C. Là khối hợp tác vì hòa bình, ổn định và phát triển. D. Có sự chênh lệch vềtrình độ phát triển giữa các thành viên. 15. Quốc gia nào hiện nay chưa là thành viên của ASEAN? A. Mi-an-ma C. Cam-pu-chia Câu III. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi ( từ câu 16 đến câu 20) Trong những năm 1923 - 1929, sản lượng công nghiệp của Mĩ tăng 69% ; năm 1928. vượt quá sản lượng của toàn châu Âu và chiếm 48% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. Mĩ đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, dầu lửa, thép... vềtài chính, Mĩ nắm 60% dự trữ vàng của thế giới. B. Lào D. Đông ti-mo (Theo sách giáo khoa Lịch sử 8, NXB Giáo dục) 16. Với những thành tựu trên, trong những thập niên 20 của thế kỉXX, nước Mĩ trở thành: A. Trung tâm công nghiệp, tài chính B. Trung tâm công nghiệp, thương mại. C. Trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế. D. Trung tâm công nông nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế. 17. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thếnào đến nền kinh tếMĩ? A. Kinh tế chậm phát triển. B. Có cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế. C. Nền kinh tế bị tàn phá bởi chiến tranh. Lop7.com.vn

  23. 23 D. Kinh tế bị khủng hoảng nghiêm trọng. 18. Mặc dù nền kinh tếMĩ phát triển nhưng Mĩ cũng không tránh khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ vào thời gian nào? A. Tháng 9/1929 B. Tháng 10/1929 C. Tháng 11/1929 D. Tháng 12/1929 19. Cuộc khủng hoảng kinh tếMĩ bắt đầu từ ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Tài chính D. Thương mại. 20.Đểđưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, nước Mĩ đã đề ra chính sách gì? A. Thực hiện chính sách mới. B. Phát xít hóa chếđộ. lược. C. Thực hiện chính sách kinh tế mới. D. Thực hiện chính sách xâm Câu IV. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi ( từ câu 21 đến câu 25) “ ão cố làm ra v vui v . Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước .... ặt lão đột nhiên co rún lại. Những vết nhăn xò lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngo o về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. ão hu hu khóc....” ( Trích “ ão Hạc” - Nam Cao ) 21. Tác phẩm “ Lão Hạc” ra đời trong giai đoạn nào? A. 1900 - 1930 C. 1945 - 1954 B. 1930 - 1945 D. 1954 - 1975 22. Tác phẩm “ Lão Hạc” được viết theo thể loại nào? A. Truyện dài C. Truyện ngắn B. Truyện vừa D. Tiểu thuyết. 23. nào dưới đây nói đúng nhất nội dung của đoạn văn trên? A. Sự yếu đuối của lão Hạc B. Sự già nua của lão Hạc C. Sự đau đớn về tinh thần của lão Hạc D. Sự khổ cực của lão Hạc Lop7.com.vn

  24. 24 24.Trong tác phẩm, lão Hạc hiện lên là 1 con người như thế nào? A. Là một người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý. B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc. C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng. D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ. 25.Đoạn trích trên liên quan đến phẩm chất đạo đức nào em đã học? A.Yêu thương con người. C.Liêm khiết B. Trung thực. D. Tự chủ. Câu V. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi ( từ câu 26 đến câu 30) Trong chương trình “ Tạp chí kinh tế xuân ính Thân - h ng haykhông ph ng”, VTV 1, 12 2 2016, nhà báo Lê Bình đã nhắc đến vấn nạn thực phẩm bẩn với một sự trăn trở: “ Nhiều người iệt kiếm tiền bằng mọi giá, đánh đổi cả liêm sỉ, danh dự để có tiền. Sự kiếm tiền nào độc ác hơn là kiếm tiền trên sức khỏe và mạng sống của đồng bào mình Trung bình hai giờ đồng hồ có ba mươi người chết vì bệnh ung thư - một con số tàn nhẫn đến rợn người. ao giờ người iệt mới thôi độc ác với nhau àm thể nào để con người biết thương nhau hơn Đơn giản vậy thôi nhưng nó quyết định vận mệnh của cả dân tộc, cả thế giới này. Người nông dân chỉ cần thương người tiêu dùng một chút đã không nhẫn tâm tưới thuốc độc lên rau củ quả để đào huyệt chôn đồng bào mình và chôn sống chính mình” 26.Nhận định trên liên quan đến nội dung bài học nào sau đây: A.Nghĩa vụ tôn trọng tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. B.Phòng chống HIV/AIDS. C.Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. D.Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. 27. Tai nạn do vũ khí,cháy nổ và chất độc hại gây ra những tác hại gì? A.Ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản. trường. B.Ô nhiễm môi C.Thiệt hại về sức khỏe, tinh thần. D.Tất cảđúng. 28. HIV/AIDS lây truyền qua đường nào? A. Đường máu,tình dục. B. Bắt tay. C. Ôm hôn. D.Tất cả đúng. 29. Những loại chất nào sau đây gây nguy hiểm cho con người. Lop7.com.vn

  25. 25 A.Thuốc làm pháo. B.Axít,thủy ngân C.Thuốc diệt chuột D.Tất cảđúng. 30. Những tài sản sau đây,tài sản nào thuộc quyền sở hữu của công dân. A.Vốn và tài sản trong các doanh nghiệp. C.Đường sá,cầu cống. B.Đất đai.trường học. D. Trạm y tế. -------------------------Hết ----------------------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Đáp án Câu I Trả lời 1 2 3 4 D C C D Câu II Đáp án 5 A 6 C 7 D 8 C 9 B 10 C 11 D 12 B 13 D 14 B 15 D Câu III Trả lời 16 C 17 B 18 B 19 C 20 A Câu IV Trả lời 21 B 22 C 23 C 24 A 25 A Câu V Trả lời 26 C 27 D 28 A 29 D 30 A PHẦN THI TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trong chương trình“ Tạp chí kinh tế xuân ính Thân - h ng hay không ph ng”, T , 0 , nhà báo ê ình đã nhắc đến vấn nạn thực phẩm bẩn với một sự trăn trở: “ Nhiều người iệt kiếm tiền bằng mọi giá, đánh đổi cả liêm sỉ, danh dự để có tiền. Sự kiếm tiền nào độc ác hơn là kiếm tiền trên sức khỏe và mạng sống của đồng bào mình Trung bình hai giờ đồng hồ có ba mươi người chết vì bệnh ung thư - một con số tàn nhẫn đến rợn người. ao giờ người Lop7.com.vn

  26. 26 iệt mới thôi độc ác với nhau àm thể nào để con người biết thương nhau hơn Đơn giản vậy thôi nhưng nó quyết định vận mệnh của cả dân tộc, cả thế giới này. Người nông dân chỉ cần thương người tiêu dùng một chút đã không nhẫn tâm tưới thuốc độc lên rau củ quả để đào huyệt chôn đồng bào mình và chôn sống chính mình” Em hiểu như thế nào về nhận định của nhà báo Lê Bình? Hãy trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay bằng một bài văn ngắn. Câu 2: (2,0 điểm) Em hãy trình bày quá trình xâm lược của chủnghĩa thực dân ởcác nước Đông Nam Á cuối thế kỉXIX đầu thế kỉ XX. Hiện nay, ASEAN cần làm gì để bảo đảm hoà bình, an ninh và ổn định ở khu vực. Câu 3: (2,0 điểm) Nhận xét về tình hình kinh tế xã hội các nước châu Á sách giáo khoa Địa lý 8 viết “Trong mấy chục năm cuối thế kỷ XX sự phát triển của các nước không đồng đều song nhiều nước đã đạt được một số thành tựu to lớn”. Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. Câu 4: (1 điểm) sáng tạo trong học tập, lao động là rất cần thiết. Theo em, vì sao mỗi người cần lao động tự giác và sáng tạo? a/ Hiện nay, trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, sự tự giác, Tình huống: tán thành ý kiến trên không? Vì sao? Có ý kiến cho rằng: “Tự giác và sáng tạo có mối quan hệ chặt chẽ”. Em có động trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy học sinh cần làm gì để rèn luyện sống và làm việc có kế hoạch? Theo em, thế nào là một kế hoạch làm việc hợp lí? Em hãy tìm một câu tục ngữ hoặc ca dao nói về sống và làm việc có kế hoạch mà em biết? b/ Sống và làm việc có kế hoạch là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao -------------------------- Hết -------------------------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Lop7.com.vn

  27. 27 HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm Câu1: 2,0 A.Yêu cầu chung: -Về kĩ năng: HS biết làm bài văn nghị luận ( dạng bài nghị luận xã hội về 1 sự việc hiện tượng đời sống) có bố cục rõ ràng, luận điểm cahwjt chẽ, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục. Không mắc lỗi dùng từ, diễn đạt. -Về kiến thức: Hiểu rõ nội dung của nhận định, từ đó trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay. B.Yêu cầu cụ thể: Mở bài: -Giới thiệu vấn đề nghị luận: Vấn đề thực phẩm bẩn đang trở thành một nỗi ám ảnh lớn đối với xã hội, gây ảnh hưởng về sức khỏe và tâm lí hoang mang cho người dân. -Kh ng định điều đó được thể hiện sâu sắc qua nhận định của nhà báo Lê Bình trong chương trình “ Tạp chí kinh tế xuân Bính Thân - Ph ng hay không Ph ng” , VTV1, 12 2 2016. Thân bài 1.Giải thích -Nhận định của nhà báo Lê Bình đã làm nổi bật thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm hiện nay: thực phẩm “ bẩn” . Hậu quả mà nó gây ra ( 2h đồng hồ có 30 người chết vì ung thư) cũng như nguyên nhân của vấn nạn này ( người Việt kiếm tiền bằng mọi giá, đánh đổi cả liêm sỉ, danh dự để có tiền). Những chia sẽ đầy trăn trở ấy đã thôi thúc con người đào sâu vào vấn đề vệ sinh an toàn thực thẩm đáng báo động trong bối cảnh hiện tại. -Thực phẩm bẩn ( thực phẩm không an toàn ) là loại thực phẩm có chứa chất độc hại, gây hại cho sức khỏe con người. 2.Thực trạng -Loại thực phẩm nhiễm hóa chất độc như rau, củ, quả, thịt, cá, tôm có chất kích thích, thuốc trừ sâu vượt xa mức cho phép. -Những loại thực phẩm ( gia súc, gia cầm ) bị ốm, nhiễm bệnh chết không tiêu hủy được vẫn đem ra bán ngoài thị trường. -Loại thực phẩm quá thời gian sử dụng bị mốc, bốc mùi..... -Loại thực phẩm làm giả không đúng tiêu chuẩn quy định. Tất cả những loại thực phẩm không an toàn đó vẫn đang “ hoành hành” từ các khu chợ rồi trong những siêu thị lớn - nơi gửi gắm niềm tin người tiêu dùng 3.Nguyên nhân -Về phía người tiêu dùng: 0,25 0,25 0,25 0,5 Lop7.com.vn

  28. 28 + Do thiếu hiểu biết đầy đủ về thực phẩm an toàn. + Do điều kiện kinh tế khó khăn nên chấp nhân sử dụng hàng rẻ, hàng kém chất lượng. + Ở 1 số người biết là thực phẩm bẩn nhưng vẫn mua. -Về phía nhà sản xuất, doang nghiệp. + Vì lợi nhuận kinh tế nên dù biết độc hại nhưng vẫn cứ sản xuất, kinh doanh. + Đối với người nông dân đôi khi còn là gánh nặng cơm áo, gạo tiền + Sản xuất, canh tác gieo trồng trong môi trường bị ô nhiễm trầm trọng từ đất đai, nguồn nước đến không khí. -Về phía nhà quản lý: + Hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, chưa đủ mạnh + Điều kiện máy móc để kiểm tra chất lượng thực phẩm còn lạc hậu + Biên chế số người kiểm tra ít hoặc người kiểm tra tiếp ta cho người sản xuất. + Chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa cơ quan pháp luật với tổ chức khoa học để đẩy mạnh quá trình phát hiện thực phẩm bẩn, ngăn chặn sản xuất, tiêu thụ thực phẩm bẩn. 4.Hậu quả -Thực phẩm bẩn gây hậu quả nghiêm trọng cho người tiêu dùng và đất nước -Tạo ra vô vàn những căn bệnh có thể phát tác trực tiếp hoặc gián tiếp, gây tổn hại đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng của người tiêu dùng. -Gây tâm lí hoang mang, bất ổn trong xã hội khi không có niềm tin, tình thương giữa người với người. -Thực phẩm bẩn thường có giá rẻ hơn thực phẩm sạch nên gây lũng loạn thị trường, ảnh hưởng đến cá nhân, doanh nghiệp làm ăn chân chính, làm tổn hại về kinh tế. 5.Giải pháp -Giáo dục, tuyên truyền, vận động để người sản xuất nhận thức được tác hại to lớn của thực phẩm không an toàn để ngừng sản xuất loại thực phẩm bẩn. -Người tiêu dùng nên tìm hiểu kĩ nguồn gốc, xuất xứ, hạn sử dụng để không mua phải hàng giải, hàng nhái, hàng kém chất lượng. -Hạn chế tối đa sử dụng thức ăn chín bày bác ở chợ. -Đề ra tiêu chuẩn cho việc sản xuất thực phẩm sạch cho nông nghiệp -Pháp luật phải xử lí nghiêm đối với người sản xuất, người tiếp tay cho sản xuất thực phẩm bẩn. 0,25 0,25 Lop7.com.vn

  29. 29 I. Kết luận -Nhận định của nhà báo Lê Bình đã rung lên hồi chuông báo động về tình trạng thực phẩm bẩn tràn lan trên thị trường, ẩn chứa những hậu quả nghiêm trọng trong thời gian qua. -Giải quyết vấn nạn thực phẩm bẩn không phải là công việc có thể thực hiện 1 sớm 1 chiều, bởi 1 cá nhân hay tổ chức riêng lẻ mà đòi hỏi sự chung sức của cả cộng đồng để người ta thôi nghĩ về thực phẩm bẩn như 1 “ quốc nạn” Câu 2. Em hãy trình bày quá trình xâm lược của chủnghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉXIX đầu thế kỉ XX. Hiện nay, ASEAN cần làm gì để bảo đảm hoà bình, an ninh và ổn định ở khu vực. 0,25 2.0 * Quá trình xâm lược của chủnghĩa thực dân ởcác nước Đông Nam Á cuối thế kỉXIX đầu thế kỉ XX - Các quốc gia Đông Nam Á có vịtrí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên nên sớm trởthành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây. 0,25 - Đông Nam Á là một khu vực khá rộng, bao gồm nhiều nước trên lục địa và hải đảo. diện tích khoảng 4,5 triệu km2, ngày nay có sốdân hơn 500 triệu người ; các dân tộc có nền văn hóa truyền thống rực rỡ. Đông Nam Á nằm trên đường hàng hải từTây sang Đông, nối liền Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương. Đây là khu vực giàu tài nguyên : lúa gạo, cây hương liệu, động vật, khoáng sản..., có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ lớn. 0,5 - Nhân khi chếđộ phong kiến ởcác nước Đông Nam Á đang suy yếu, vào nửa sau thế kỉ XIX. các nước tư bản phương Tây đã đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm chiếm thuộc địa. - Thực dân Anh xâm chiếm Mã Lai, Miến Điện ; Pháp chiếm Việt Nam. Cam-pu-chia, Lào ; Tây Ban Nha rồi Mĩ chiếm Phi-líp-pin ; Hà Lan và BồĐào Nha thôn tính In-đô-nê-xi-a ; chỉ có Xiêm thoát khỏi tình trạng là nước thuộc địa. 0,25 0,25 * Hiện nay, ASEAN cần có những biện pháp để bảo đảm hoà bình, an ninh, ổn định ở khu vực. Thí sinh vận dụng kiến thức môn Địa lý 8 ( ài để trả lời và liên hệ với tình hình thực tếđể trình bày suy nghĩ của bản thân về một trong những việc mà Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á cần làm để bảo đảm hoà bình, an ninh và ổn định ở khu vực nói chung, ở Biển Đông nói riêng. Chng hạn như : Lop7.com.vn

  30. 30 + Hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên. 0,25 + Đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung đối với các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh và phát triển của khu vực. 0,25 + Thể hiện vai trò trung tâm trong vấn đề Biển Đông; lên án mạnh mẽ hành động của Trung Quốc ở Biển Đông, yêu cầu Trung Quốc tôn trọng luật pháp quốc tế... 0,25 Câu 3: Nhận xét về tình hình kinh tế xã hội các nước châu Á sách giáo khoa Địa lý 8 viết “Trong mấy chục năm cuối thế kỷ XX sự phát triển của các nước không đồng đều song nhiều nước đã đạt được một số thành tự to lớn”. Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. Ngày nay tình hình kinh tế xã hội ởcác nước châu Á đã có được một số thành tựu to lớn 0.25 Về nông nghiệp -Trung Quốc và Ấn Độlà hai nước đông dân nhất thế giới trước đây thường thiếu hụt lương thực, nay đã đủvà còn dư thừa để xuất khẩu. -Một sốnước: Việt Nam, Thái Lan trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất, thứ hai thế giới. Về công nghiệp. 0.25 0.25 -Sản xuất công nghiệp các nước châu á rất đa dạng nhưng chưa đều. -Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau tạo ra nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu. -Công nghiệp luyện kim cơ khí chế tạo máy, điện tử phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan. -Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (May mặc, dệt, chế biến thực phẩm …) phát triển hầu hết ởcác nước. Về dịch vụ: 0.25 0.25 0.25 -Các hoạt động dịch vụ ( Giao thông vận tải, thương mại, viễn thông, du lịch…) được các nước rất coi trong. Nhật Bản, Xin ga po, Hàn Quốc là những nước có ngành dịch vụ phát triển cao 0.25 0.25 Lop7.com.vn

  31. 31 Câu 4. (1 điểm) 0,5 a)(0,5 điểm) * Mỗi ngƣời cần lao động tự giác và sáng tạo vì: - Đối với bản thân: lao động tự giác và sáng tạo giúp con người: Học tập mau tiến bộ. Nâng cao năng suất, chất lượng lao động Phát triển nhân cách. - Đối với xã hội: lao động tự giác và sáng tạo thúc đẩy xã hội phát triển. (0,25đ) * Tình huống: động, học tập thì ở đó sự sáng tạo mới được phát sinh. Em tán thành ý kiến trên vì chỉ khi con người có sự tự giác trong lao (Học sinh diễn đạt ý khác nếu đúng vẫn chấm điểm nhưng phải đảm bảo nội dung cơ bản: tự giác là điều kiện làm phát sinh sự sáng tạo trong lao động)(0,25đ) b)(0,5 điểm) - Để rèn luyện sống và làm việc có kế hoạch, học sinh cần: Phải biết lập kế hoạch cho những công việc của mình từ việc nhỏ đến việc lớn. Kế hoạch phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ. Phải quyết tâm, kiên trì thực hiện kế hoạch đã đề ra Phải biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết, phù hợp với sự thay đổi của hoàn cảnh (0,25đ) - Một kế hoạch hợp lí: là một kế hoạch phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ. 0,25 - Một câu tục ngữ hoặc ca dao nói về sống và làm việc có kế hoạch: (0,25đ) Việc hôm nay chớ để ngày mai. Thời giờ thấm thoắt thoi đưa Nó đi đi mãi biết chờđợi ai. 0,25 II. Nhứng khó khăn trong bồi dƣỡng HSG liên môn môn Địa lí Lop7.com.vn

  32. 32 - Không có nguồn tài liệu liên môn để ôn thi. - Việc chọn học sinh tham gia dự thi gặp khó khăn (phụhuynh không đồng ý, học sinh có tư duy tốt không tham gia…). -Việc học 4 môn khoa học xã hội cùng một thời điểm đểthi nên lượng kiến thức dài, nhiều học sinh không hứng thú. Một sốtrường không có đủ giáo viên ở cả 4 bộmôn. Đặc biệt là thiếu giáo viên môn Địa lí và GDCD. III. Đề xuất. - Phòng giáo dục mua một sốđềthi theo hướng liên môn do giáo viên cấp 3 ra đề thi để cho học sinh khảo sát khoảng 3 lần trong năm. Lop7.com.vn

More Related