0 likes | 23 Views
Theo ku1ebf hou1ea1ch tu1eeb nay u0111u1ebfn hu1ebft nu0103m 2015 tru01b0u1eddng THPT Vu00f5 Vu0103n Kiu1ec7t cu1ed1 gu1eafng phu1ea5n u0111u1ea5u tru01b0u1eddng u0111u1ea1t chuu1ea9n quu1ed1c gia. Muu1ed1n u0111u1ea1t u0111u01b0u1ee3c u0111iu1ec1u u0111u00f3 thu00ec ngay tu1eeb nu0103m hu1ecdc 2013 u2013 2014 thu00ec nhu00e0 tru01b0u1eddng yu00eau cu1ea7u mu1ed7i giu00e1o viu00ean phu1ea3i cu1ed1 gu1eafng phu1ea5n u0111u1ea5u giu1ea3ng du1ea1y u0111u1ec3 xu00f3a u0111u01b0u1ee3c hu1ecdc sinh ku00e9m, giu1ea3m hu1ecdc sinh yu1ebfu.<br>u0110u1ec3 u0111u1ea1t u0111u01b0u1ee3c yu00eau cu1ea7u tru00ean, u0111u1ed1i vu1edbi bu1ed9 mu00f4n vu1eadt lu00fd thu00ec ta cu1ea7n tu00ecm ra u0111u01b0u1ee3c phu01b0u01a1ng phu00e1p giu1ea3i cu00e1c bu00e0i tou00e1n tru1eafc nghiu1ec7m mu1ed9t cu00e1ch nhanh chu00f3ng, u0111u1ed3ng thu1eddi cu00f3 khu1ea3 nu0103ng lu00f4i cuu1ed1n u0111u01b0u1ee3c nhiu1ec1u hu1ecdc sinh tham gia vu00e0o quu00e1 tru00ecnh giu1ea3i bu00e0i tu1eadp, cu0169ng nhu01b0 giu00fap hu1ecdc sinh khu1eafc phu1ee5c u0111u01b0u1ee3c nhu1eefng sai su00f3t thu01b0u1eddng gu1eb7p khi giu1ea3i cu00e1c bu00e0i tu1eadp vu1eadt lu00fd
E N D
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc BÁO CÁO TÓM TẮT Đề nghị công nhậnsáng kiến I. Sơ lược lý lịch: - Họ và tên: Nguyễn Vũ Phong - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học - Chức năng, nhiệm vụ được giao: giảng dạy và chủ nhiệm. - Chức vụ, đơn vị công tác: Giáo viên trường THPT Võ Văn Kiệt. II. Nội dung 1. Sự cần thiết thực hiện sáng kiến: Xóa kém, giảm yếu trong học tập và trong kiểm tra. 2. Tên sáng kiến: XÓA KÉM, GIẢM YẾU, VƯƠN LÊN TRUNG BÌNH MÔN VẬT LÝ 12 3. Nội dung: 4. Phạm vi áp dụng: chương trình cơ bản môn vật lý 12 áp dụng cho lớp 12C4;12C5. 5. Thời điểm công nhận:……..tháng …… năm 2015. 6. Hiệu quả mang lại: Kết quả này tôi lấy từ 2 cột kiểm tra, kiểm tra học kì I và kiểm tra1 tiếthọc kì II: Tổng số HS KT Giỏi khá Tb Yếu Kém Lần 1 1 3 21 38 12 75 Lần 2 10 23 28 13 1 7. Những đơn vị, cá nhân nào đã ứng dụng sáng kiến này: áp dụng cho lớp 12C4; 12C5 trường THPT Võ Văn Kiệt. - 0 - https://giaoansteam.com/
A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài Theo kế hoạch từ nay đến hết năm 2015 trường THPT Võ Văn Kiệt cố gắng phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia. Muốn đạt được điều đó thì ngay từ năm học 2013 – 2014 thì nhà trường yêu cầu mỗi giáo viên phải cố gắng phấn đấu giảng dạy để xóa được học sinh kém, giảm học sinh yếu. Để đạt được yêu cầu trên, đối với bộ môn vật lý thì ta cần tìm ra được phương pháp giải các bài toán trắc nghiệm một cách nhanh chóng, đồng thời có khả năng lôi cuốn được nhiều học sinh tham gia vào quá trình giải bài tập, cũng như giúp học sinh khắc phục được những sai sót thường gặp khi giải các bài tập vật lý. Đối với những học sinh không thích học môn vật lý cũng thấy được việc giải các bài tập trắc nghiệm vật lýrất đơn giản không phức tạp như các bài toán tự luậnnên tôi chọntên sáng kiến kinh nghiệm là: “XÓA KÉM, GIẢM YẾU, VƯƠN LÊN TRUNG BÌNHMÔN VẬT LÝ 12.” II. Đối tượng nghiên cứu. - Học sinh lớp 12C4; 12C5 cơ bản III. Phương pháp nghiên cứu 1. Phương pháp điều tra giáo dục 2. Phương pháp quan sát sư phạm 2. phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chiếu. - 1 - https://giaoansteam.com/
B –NỘI DỤNG I. Cơ sở lý luận nghiên cứu Hiện nay, với việc đổi mới của ngành về phương pháp giảng dạy cũng như phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả giảng dạy. Cụ thể là phương pháp kiểm tra đánh giá bằng phương tiện trắc nghiệm khách quan, đòi hỏi học sinh phải học kĩ, nắm vững toàn bộ kiến thức của chương trình, để đạt được kết quả tốt trong kiểm tra, học sinh phải nắm vững kiến thức mà còn đòi hỏi học sinh phải có phản ứng nhanh đối với các dạng toán, đặc biệt các dạng toán mang tính chất khảo sát mà các em thường gặp. II.Thực trạng học sinh Phần lớn học sinh lớp 12C4; 12C5 không giải được các bài toán vật lý dù đơn giản, do các em chưa hiểu rõ bản chất nên khi gặp một bài toán vật lý dù đơn giản, các em không biết phải bắt đầu từ đâu và giải bài toán này như thế nào. III. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của chuyên đề. Khắc phục những sai sót thường gặp, rèn luyện kỹ năng khi giải các bài tập trắc nghiệm. 1. Xác định x, v và a khi đề cho phương trình dao động x = Acos(ωt + φ) và thời điểm t. ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Một vật dao động điều hoà theo phương trình thời điểm 7,5 t s = là: A. x = 6cm. B. x = -0,44 cm. Ví dụ 2:Một vật dao động điều hoà theo phương trình 7,5 t s = là: A. v = 0. B. v = 12,5 cm/s. C. v = - 12,5 cm/s. Ví dụ 3: Một vật dao độngđiều hoà theo phương trình thời điểm 5 t s = là: A. a = 432.6cm/s2. B. a = 947,5 cm/s2 C. a = - 947,5 cm/s2 D. a = -432.6 cm/s2. * Bài tập đơn giản này thì học sinh sẽ gặp sai sót gì? + Khi tính x thì học sinh bấm máy 6cos(4 .7,5) + Khi tính v thì học sinh bấm máy 4. .6sin(4 .7,5) − + Khi tính a thì học sinh bấm máy 4 . .6 os(4 .5) c − Học sinh chỉ chú ý tới việc thay t vào biểu thức li độ, vận tốc và gia tốc nhưng các em không chú ý tới việc thay bằng 1800. Vậy khi giảng dạy giáo viên cần khắc phục cho học sinh ở điểm này. 2. Xác định li độ, vận tốc và gia tốc tại các vị trí đặc biệt cm, li độ của vật tại = 6cos(4 ) x t C. x = 0,44 cm. 6cos(4 ) = D. x = -6cm. x t cm, vận tốc của vật tại thời điểm D. v = 6 cm/s. cm, gia tốccủa vật tại = 6cos(4 ) x t = -0,44. = -12,5. = -432.6 2 2 - 2 - https://giaoansteam.com/
= = = v A 0 0 v v max = = = 2 2 0 a A x a A max max = 0 a = = x A x A max max + VTCB Biên (-) Biên + ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:chọn đáp án đúng Vận tốc trong dao động điều hòa A.luôn luôn không đổi. B.đạt giá trị cực đại khi đi qua vị trí cân bằng. C.luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ. T. D.biến đổi theo hàm cosin theo thời gian với chu kỳ 2 Ví dụ 2:Gia tốc của vật dao động điều hòa có giá trị bằng không khi: A. vật ở vị trí có li độ cực đại. B. vận tốc của vật cực tiểu. C. vật ở vị trí có li độ bằng không. D. vật ở vị trí có pha ban dao động cực đại. Ví dụ 3:Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng có giá trị cực đại là , vận tốc của vật = + os( ) x Ac t A. B. C. D. = A = A = A = A 2 2 2 m v m v m v v ax ax m ax ax Ví dụ 4:Biểu thức li độ của vật dao động điều hòa có dạng có giá trị cực đại là , gia tốc của vật = + os( ) x Ac t A. B. C. D. = A = A = A = A 2 2 2 2 a a a a ax ax ax m ax m m m Ví dụ 5:Phương trình dao động điều hòa của một vật là: . Vận tốc của = + 3 os(20 c ) x t cm 3 vật có độ lớn cực đại là A. B. C. D. = = = = 3 ( / ) 6 ( / ) 0,6 ( / ) ( / ) m v m s m v m s m v m s m v m s ax ax ax ax Qua các ví dụ trên học sinh chỉ cần nhớ sơ đồ thì các em đưa ra đáp án rất nhanh. - 3 - https://giaoansteam.com/
3.Nhận xét về độ lệch pha của li độ x, gia tốc a và vận tốc v. + Phương trình dao động (li độ): + Vận tốc tức thời: v = -Asin(t + ) + Gia tốc tức thời: a = -2Acos(t + ) = ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Chọn đáp án đúng Li độ và vận tốc trong dao động điều hòa, dao động . B. ngược pha. = + t cos( ). x A − 2.x . D. cung pha. A. lệch pha 2 Ví dụ 2:Chọn đáp án đúng Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà, dao động . B. ngược pha. C. lệch pha 3 . D. cung pha. A. lệch pha 2 Khi gặp các bài tập dạng này học sinh thường chọn sai đáp án vì các em không chú ý đến sin, cos lệch nhau một góc 2 lại cụm từ “sin đứng cos nằm”.Chúng ta cũng có thể biến đổi biểu thức vận tốc = + + C. lệch pha 3 . Khi dạy đến phần này giáo viên cần nhắc cho sinh nhớ v = -Asin(t + ) thành và gia tốc a = -2Acos(t + ) thành cos( ).( / ) v A t cm s 2 để cho học sinh tiện so sánh về pha dao động của x, v và a. = + + 2 2 cos( ).( / ) a 4. Tính chu kỳ dao động (T), tần số (f) và tần số góc (). a) Con lắc lò xo: k m b) Con lắc đơn: g l ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một vật khối lượng m treo vào một lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động với biên độ A=5cm thì chu kì dao động của nó là T= 0,4s. Nếu kích thích cho vật dao động với biên độ 10cm thì chu kì dao động của nó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau? A. 0,2s B. 0,4s C. 0,8s A t cm s 2 1 T 1 m k k m Tần số góc: ; chu kỳ: ; tần số: = = = = = = 2 T f 2 2 1 T 1 2 g l l g Tần số góc: ; chu kỳ: ; tần số: = = = = = = f 2 T 2 2 D. Một giá trị khác = → = = 5 10 l g 0,4 0,8 = A A T s Các em thường chọn C bởi và các em tính T như sau: lưu ý với học sinh → T s 2 m k 2 ( T chỉ phụ thuộc vào k và m), ( T chỉ phụ thuộc vào l và g) = = = = 2 T 2 T - 4 - https://giaoansteam.com/
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa theo phương thình x = 10 cos ( ) cm. Động năng + t 4 2 của vật biến thiên tuần hoàn với tần số là A. 4Hz Các em thường chọn B bởi vì B. 2Hz C. 1Hz D. 6Hz 4 2 . Cần lưu ý với học sinh li độ x, vận tốc = = = 2( ) f Hz 2 v và gia tốc a dao động điều hoà với tần số góc là , tần số là f và chu kỳ là T còn động năng Wđ, Wtbiến thiên tuần hoàn với tần số góc là 2, tần số là 2f, chu kỳ là T/2. 5. Tìm biên độ dao động tổng hợp. ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là: A. A = 2 cm. B. A = 3 cm. Ví dụ 2:Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 6 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thểnhận giá trị nào sau đây: A = 14 cm. B. A = 2 cm. C. A = 10 cm. Các em thường không biết chọn đáp án nào bởi các emthườngchú trọng vào các công thức: + Hai dao động cùng pha ax Am = + Hai dao động ngược pha Amim C. A = 5 cm. D. A = 21cm. D. A = 17cm. . A + A A = A − 1 2 . 1 2 Hầu hết các em không để ý đến công thức: 6. Viết phương trình dao động của vật khi qua các vị trí đặc biệt. = + Hai dao động vuông pha. . = + − 2 2 2 A A A A A 1 ( ) + A A A A A A mi ax m m 1 2 1 2 2 = = 0 + Biên (-) VTCB Biên + = − 2 ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm và chu kỳ bằng 2s. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc thời gian là lúc mà nó đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. A. x = 4cos ( ) (cm) B. x = 4cos(2 t ) (cm) − t 2 C. x = 4cos (cm) D. x = 4cos(2 t + ) (cm) + t 2 - 5 - https://giaoansteam.com/
Giải: + Tần số góc:ω = 2 , biên độ dao động: A = 4cm = ( / ) rad s T Lúc t = 0 thì x = 0; v > 0 dựa vào sơ đồ rad = − 2 (cm) Vậy phương trình có dạng x = − 4 cos( ) t 2 Ví dụ 2:Một vật dao động điều hoà với biên độ 6cm và chu kỳ bằng 2s. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc thời gian là lúc mà nó đi qua vị trí cân bằng ngược chiều dương. A.x (cm) C. x = 6cos( t - ) (cm) = + 6 cos( ) t ) (cm) D.x = 6cos( t -2 B. x = 6cos( t ) (cm) + 2 Giải: + Tần số góc:ω = 2 , biên độ dao động A = 6cm = ( / ) rad s T Lúc t = 0 thì x = 0; v < 0 dựa vào sơ đồ rad = 2 (cm) Vậy phương trình có dạng x = + 6 cos( ) t 2 Ví dụ 3:Một vật dao động điều hoà với biên độ 10cm và tần số 2Hz viết phương trình dao động của vật, chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí biên âm. A.x 10 cos(4 = (cm) C. x = 10 cos(4 t ) (cm) + ) t ) (cm) D.x = 10 cos(4 t -2 B.x = 10cos(4 t ) (cm) + 2 Để chọn đúng đáp án học sinh phải tìm được các đại lượng A,, dao động. rồi viết phương trình + Tần số góc :ω = 2 f = 4 ( , biên độ dao động A = 10 cm / ) rad s - 6 - https://giaoansteam.com/
Lúc t = 0 thì x = -10cm; v = 0 dựa vào sơ đồ rad = (cm) Vậy phương ttrình có dạng x 10 cos(4 = + ) t Ví dụ 4:Một điểm dao động điều hoà theo hàm sin với chu kỳ 2s và có biên độ5cm. Viết phương trình dao động (chọn gốc thời gian lúc ly độ cực đại và dương) C. x = 5cos(10 t + ) (cm) A. x = 5cos ( ) (cm) + t 2 D. A x = 5cos(100 ) (cm) − t B. x = 5cos(10 t ) (cm) 2 Tương tự như ví dụ 3, học sinh phải giải và tìm ra phương trình dao động + Tần số góc :ω =2 , biên độ dao động A = 5cm = ( / ) rad s T Lúc t = 0 thì x = 5; v = 0 dựa vào sơ đồ = 0 (cm) Vậy phương ttrình có dạngx Khi các em chưa sử dụng sơ đồ thì hầu hết các em lập luận rất dài và mất nhiều thời gian. 7. Rèn luyện kỹ nănggiải các bài tậpkhó thường xuất hiện trong đề kiểm tra. 7.1: Xác địnhthời gian ngắn nhất vật đi qua ly độ x1đến x2 Phương pháp : x A.cos cm t + * Bước 1 : Vẽ đường tròn có bán kính R A (biên độ) và trục Ox nằm ngang = 5 cos( ) t ( ) = M = = x v ? ? N *Bước 2 : –Xác định vị trí vật lúc t 0 thì 0 2 0 1 x * Bước 3 : -Xác định góc quét ΔφMON * Bước 4 : t –Xác định vị trí vật lúc t (xtđã biết) − − A A 1 x x O 2 = ? T = ? 2 N' M' ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Một vật dao động điều hoà theo phương trình x . Tính 4cos(2 t )(cm) 2 a) Thời gian ngắn nhất vật đi từ VTCB đến vị trí vật có li độ 2cm. b) Thời gian vật đi từ vị trí có li độ dương. c) Tính vận tốc trung bình của vậtkhi vật đi từ VTCB đến vị trí vật có li độ 2cm. 2 3(cm)đến vị trí có li độ x2 = 2(cm) theo chiều 1 x - 7 - https://giaoansteam.com/
Bài giải a) Khi vật đi từ vị trí cân bằng vật chuyển động trên đường tròn từ Ađến B được một góc như hình vẽ bên. Dễ thấy: sin = 1/2 ==> = /6 rad. + Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ VTCB đến A 6.2 b) Khi vật đi từ vị trí 2 3(cm)đến x2 = 2(cm) theo chiều dương, tương ứng với vật chuyển động trên đường tròn từ Ađến B được một góc như hình vẽ bên. Có: = 0 + Với: x A 3 3 1 sin OA A.2 2 3 1 2 2 6 2 A. Suy ra = π/3 + π/6 = π/2 + Khoảng thời gian để vật đi từ vị trí có li độ 2 3(cm)đến vị trí có li độ x2 = 2(cm) theo chiều dương là: = = = = 2.2 c) Vận tốc trung bình của vật: = = t / Ứng dụng xác định thời điểm vật đi qua một vị trí xác định. đếnA , tương ứng với 2(cm) 2 : 2(cm) 2 1 2 12(s) = t = = = 1 x = = = = 0 0 x OB A sin = = = = 1 x 1 4 (s) t 2 cm) s s v ( = - 8 - https://giaoansteam.com/
Ví dụ 1:Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2t) cm. Thời điểm thứ nhất vật đi qua vị trí cân bằng là: A) 1 4s Bài giải: - Vật đi qua VTCB, ứng với vật chuyển động tròn đều qua B và C. - Vì = 0, vật xuất phát từ M0nên thời điểm thứ nhất vật qua VTCB ứng với vật qua B. - Khi đó bán kính quét 1 góc = /2 => = t B B) 1 C) 1 D) 1 2s 6s 3s M0 -A x O A C 1 4 = s ) cm. Thời điểm Ví dụ 2:Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 8cos(4t + 6 thứ 3 vật qua vị trí x = 4cm theo chiều dương. A) 9/8 s B) 11/8 s C) 5/8 s Bài giải: D) 1,5 s M1 - Vật qua x = 4 theo chiều dương là qua M. - Qua M lần thứ 3 ứng với vật quay được 2 vòng (qua 2 lần) và lần cuối cùng đi từ M0đến M. - Góc quét = 2.2 + 3 M0 x O Suy ra 11 8 -A = = t s A 2 Ví dụ 3:Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(4t + 6 qua vị trí x = 2cm. A) 12049 24 24 M ) cm. Thời điểm thứ 2009 vật B) 12061 C) 12025 s s s D) Đáp án khác 24 Bài giải: M1 - Vật qua x =2 là qua M1 và M2. - Vật quay 1 vòng (1 chu kỳ) qua x = 2cm là 2 lần. - Qua lần thứ 2009 thì phải quay 1004 vòng rồi đi từ M0đến M1. - Góc quét: 1004.2 6 M0 x O -A 1 24 12049 24 = + = = + = A 502 t s M2 - 9 - https://giaoansteam.com/
) cm. Thời điểm thứ Ví dụ 4:Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2t-6 2010 vật qua vị trí v = -4 cm/s. A) 1004,5 s B) 1004 s C) 1005 s D) 1005,5 s M2 M1 Bài giải: 4 2 3 − 2 3 − 4 0 M’2 M0 v 2 2 = − = ( ) 2 3 - Ta có x A cm - Vì v < 0 nên vật qua M1 và M2 - Qua lần thứ 2010 thì phải quay 1004 vòng rồi đi từ M0đến M2. - Góc quét = 1004.2 + t = 1004,5 s Ví dụ 5:Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2t-3 nhất vật qua vị trí có động năng bằng thế năng. A) 1/8 s B) 1/16 s C) 1/24 s ) cm. Thời điểm thứ D) 1/32 s Bài giải: A2 A1 4 -4 x 1 2 A t= = = - Wđ = Wt => W W 2 2 x cm 2 A3 A4 Suy ra có 4 vị trí A1, A2, A3, A4trên đường tròn. - Thời điểm đầu tiên vật qua vị trí Wđ = Wtứng với vật đi từ M0đến A4 - Góc quét 3 4 12 Ví dụ 6:Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(t-4 2010 vật qua vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng. M0 1 24 = − = = = t s ) cm. Thời điểm thứ Bài giải: 1 4 A Wđ = 3Wt t= = = W W 2 x cm 2 có 4 vị trí trên đường tròn A1, A2, A3, A4. Qua lần thứ 2010 thì phải quay 502 vòng (mỗi vòng qua 4 lần) rồi đi từ M0đến A2. Góc quét 11 502.2 ( ) 1004 3 4 12 11 12059 1004 12 12 A1 A2 = + − − = + 4 = = + = t s - 4 2 -2 - 10 - M0 A3 A4 https://giaoansteam.com/
7.2 Quãng đường đi được trong khoảng thời gian (t2– t1) của chất điểm dao động điều hoà: Phương pháp : - Quãng đường vật đi được trong 1 chu kỳdao động T là: S = 4A. - Quãng đường vật đi được trong 1/2 chu kỳ dao động T/2 là: S = 2A. - Quãng đường vật đi được trong 1/4 chu kỳ dao động T/4 là: S = A. ( vật xuất phát tại vị trí biên hoặc vị trí cân bằng) - xác định góc quét : t nT t 2 + Quãng đường đi được trong thời gian: nT + T/2 là: S1 = n.4A+ 2A + →( chú ý các trường hợp vật xuất phát tại các vị trí đặc biệt ) Vậy 1 2 S s s = ❖Ví dụ minh họa Ví dụ1:Một vật dao động điều hòa với phương trình T + ' = + * (n N ) 't 2s + . Tính quãng = − 2cos(10 )( ) x t cm 3 đường vật đi được trong thời gian 1,1s đầu tiên. Bài giải: T 0,1s 2 +T T . 2 2 + Ta có chu kỳ: = = = = 0,2( ) T s 10 0,2 2 Phân tích: = t = + = t + = 1,1 ' 5.0,2 5. s nT 2 Quãng đường đi được trong thời gian: nT + T/2 là: S1 = n.4A+ 2A Quãng đường vật đi được là S = 5.4A+ 2A = 22A = 44cm. Ví dụ 2: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 1,25cos(2t - /12) (cm) (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 2,5 s kể từ lúc bắt đầu dao động là A. 7,9 cm. B. 22,5 cm. C. 7,5 cm. Bài giải: + Ta có chu kỳ: T 1s = 0,5s 2 + Phân tích: t 2,5s nT t 2T 2 Quãng đường đi được trong thời gian: nT + T/2 là: S1 = n.4A+ 2A Quãng đường vật đi được là S = 2.4A+ 2A = 10A = 12,5cm. Ví dụ 3:Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục 0x (0 là vị trí cân bằng) có phương trình dao động x = 3.cos(3t) (cm) (t tính bằng giây) thì đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm 3 s là A. 24 cm. B. 54 cm. C. 36 cm. Bài giải: + Ta có chu kỳ: T s 3 3 2 3 + Phân tích: t 3s nT t 4T 2 D. 12,5 cm. T = T ' = = + = + D. 12 cm. 2 2 T 1s = = = T ' = = + = + - 11 - https://giaoansteam.com/
Quãng đường đi được trong thời gian: nT + T/2 là: S1 = n.4A+ 2A Quãng đường vật đi được là S = 4.4A+ 2A = 18A = 54cm. Ví dụ 4:Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x= 4cos(4t - /2) (cm). Trong 1,125 s đầu tiên vật đã đi được một quãng đường là: A. 32 cm. B. 36 cm. C. 48 cm. Bài giải: + Ta có chu kỳ: T 0,5s 4 2 + Phân tích: t 1,125s nT t 2T 4 Quãng đường đi được trong thời gian: nT + T/4 là: S1 = n.4A+ A Quãng đường vật đi được là S = 2.4A+ A = 9A = 36cm. 7.3 Tổng hợp các dao động điều hòa 7.3.1. Giản đồ Fresnel:Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi 1 1 1 2 2 2 x A t x A t = + = + . Dao động tổng hợp độ và pha : a. Biên độ: 1 2 1 2 1 2 A A A A A = + + − ; điều kiện Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu của các dao động thành phần: + 1 1 2 2 cos cos A A = + = = − 7.3.2 Tổng hợp các dao động điều hòa nhờ máy tính 570ES, 570ES Plus a. Chọn chế độ làm việc cho máy. + Bấm: SHIFT MODE 1Màn hình xuất hiện Math. + Bấm: MODE 2Màn hình xuất hiện CMPLX * Chọn đơn vị đo góc là độ (D) + Bấm: SHIFT MODE 3Màn hình hiển thị chữ D * Hiển thị kết quả: Bấm: SHIFT MODE 2 3 Hiển thị số phức dạng: A b. Dùng máy tính giải bài toán tổng hợp hai dao động Tổng hợp hai dao động: ) cos( ) cos( 2 2 2 1 1 1 + = + = t A x và t A x Nhập máy: A1 1 + A2 2 = shifh→2→3 →= A Tìm dao động thành phần: D. 24 cm. T 2 = = = 0,25s T + ' = = + = cos( ) vaø cos( ) cos( ) biên x x x A t = + = + 1 2 2 cos( ) 2 2 A A A A A − + 1 2 1 2 sin sin A A + A tan b. Pha ban đầu : hoaëc = ; điều kiện 1 1 2 2 1 2 2 1 A Hai dao ñoäng cuøng pha Hai dao ñoäng ngöôïc pha 2 : (2 k k A A A = = = + 2 1 2 1) : A A A + = − A 1 2 1 Chú ý: Hai dao ñoäng vuoâng pha (2 1) : 2 1 2 2 k A A A + 2 O ' x x Hai dao ñoäng coù ñoä leäch pha : const A A A A A + 1 2 1 2 - 12 - https://giaoansteam.com/
Đề cho x1 = A1 cos(t + 1 ) và x = A cos(t + ) Tìm dao động thành phần x2? Nhập máy: A - A1 1 = shifh→2→3 →= A2 2 Nếu tổnghợpnhiều dao động thành phần thì làm tương tự Nhập máy: A1 1 + A2 2+ ……..+An n = shifh→2→3 →= A Với A biên độ dao động hợp, pha ban đầu của dao động tổng hợp ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Một vật thực hiện đồng thời hai dao độngđiều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 5cos( t + /3) (cm); x2 = 5cos t (cm). Dao động tổng hợp của vật có phương trình A. x = 5 3cos( t - /4 ) (cm) B.x = 5 3cos( t + /6) (cm) C. x = 5cos( t + /4) (cm) D.x = 5cos( t - /3) (cm) Nhập máy: 5 60+ 5 0= shifh→2→3 →= 5 3 30Đáp án B Ví dụ 2:Một vật đồng thời tham gia 3 dao động cùng phương có phương trình dao động: ) cm, x2 = 4cos (2πt +6 pha ban đầu của dao động lần lượt là: A. 12cm và 6 Nhập máy: 2 3 60+ 4 30 + 8 -90 = shifh→2→3 →= 6 - 30 chọn D Ví dụ 3:Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có biểu thức x =5 3cos(6t + 2 Tìm biểu thức của dao động thứ hai. A x2 = 5cos(6t + 3 C. x2 = 5cos(t + 3 Nhập máy: 5 3 90- 5 60 = shifh→2→3 →= 5 120 chọn A Ví dụ 4:Một vật tham gia đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương với các phương trình: x1 = 5cos5t (cm); x2 = 3cos(5t +2 trình dao động tổng hợp của vật. A. x = 5 2 cos(5t - 4 C. x = 5 2 cos(t - 4 Nhập máy: 5 0+3 90 + 8 -90 = shifh→2→3 →= 5 2 - 45 Chọn A ) cm ;x3= 8cos (2πt -2 ) cm. Biên độ của vật và x1= 2 3cos(2πt +3 rad. C. 16cm và6 rad. D. 6cm và − rad B. 12cm và 3 rad. − 6 ) (cm). Dao động thứ nhất có biểu thức là x1 = 5cos(6t + 3 ) (cm). 2)(cm) 2)(cm). B. x2 = 5cos(6t - 3 2)(cm). 2)(cm). D. x2 = 5cos(t - 3 ) (cm) và x3 = 8cos(5t - 2 ) (cm). Xác định phương ) (cm). ) (cm). B. x = 5 2 cos(5t + 4 D. x = 5 2 cos(t +4 ) (cm) ) (cm). . - 13 - https://giaoansteam.com/
8. Xác định bước sóng , vận tốc v: 8.1 Ví dụ minh họa t d 50 Ví dụ 1:Cho một sóng ngang có phương trình , trong đó d tính bằng = − cos 2 ( ) u mm 1 , 0 cm, t tính bằng giây. Bước sóng là: A. m 1 , 0 = Các em thường chọn đáp án C bởi các em cho rằng u có đơn vị mm thì ( giáo viên cần nhấn mạnh và d cùng đơn vị. B. C. D. = = = 50 50mm 1 c m m , khi dạy ) mm Ví dụ 2:Phương trình sóng ở M có dạng , trong đó x tính bằng cm, t u 0,05.cos 4 t x (m) = − M 2 tính bằng giây. Bước sóng có giá trị nào sau đây? A). = 4cm C). = 20cm ở ví dụ trên học sinh thường chọn D. Các em không chú ý đến công thức = − 2 Ví dụ 3:Một nguồn sóng cơ dao động điều hoà tần số 100Hz, khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm. Tốc độ truyền sóng là A. 100cm/s B. 1,5cm/s C. 1,50m/s . Các em thường không để ý khoảng cách giữa 2 gợn lồi liên tiếp bằng một bước sóng , vậy 7 gợn lồi cho ta 6 . Vậy khoảng cách giữa n gợn lồi liên tiếp bằng (n-1) . Ví dụ 4:Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u cos(20t 4x) = − (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng A. 5 m/s. B. 50 cm/s. C. 40 cm/s B). = 5cm D). = 2cm 2 x x = = = u a.cos t x (m) 2 2 4 x cm M D. 150m/s D. 4 m/s. v f hay nhưng các em không Ở ví dụ trên các em học sinh thuộc ngay công thức = = . vT x khi dạy giáo nên nhấn mạnh tính được v bởi các em không xác định được = = 2 4 x 2 T 2 và chỉ học sinh xác định T và để tính được v. u a.cos t x (m) = − M Ví dụ 5:Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là : A. 60 m/s B. 80 m/s C. 40 m/s Các em dể sai bởi vì các em cho rằng trên dây có 3 điểm luôn đứng yêntức có 3 nút nghĩa là 2 bụng sóng và lấy k = 2. Vậy khi dạy lý thuyết về sóng dừng giáo viên nên lấy ví dụ và chỉ ra sai sót mà các em thườnggặp. D. 100 m/s - 14 - https://giaoansteam.com/
8.2 Rèn luyện kỹ nănggiải các bài tậpkhó thường xuất hiện trong đề kiểm tra. 8.2.1 Tìm số gợn lồi (biên độ cực đại), số gợn lõm (biên độ cực tiểu) trên đoạn S1 S2 Số gợn lồi (biên độ cực đại) trên đoạn S1 S2. − + = = d d d d k s s k Ta có: 2 1 = + = + 2 d k 1 2 s s d 1 2 2 2 2 1 2 s s 2 2 1 s s s s 1 2 s s 1 2 s s k Mà ( với k ) − − 0 d 1 2 s s Z 1 2 2 1 2 2 k 2 2 S S S S Số gợn lồi (biên độ cực đại) trên đoạn S1 S2thỏa mãn: . ( với k ) − 1 2 1 2 k Z Số gợn lõm (biên độ cực tiểu) trên đoạn S1 S2 1 2 − = + ( ) d d k s s Ta có: = + + = + + 2 1 2 (2 1) (2 1) d k 1 2 s s d k 1 2 2 2 2 2 4 + = d d 1 2 s s 2 1 s s s s Mà − + − + 0 (2 1) 2 2 2 d 1 2 s s 1 2 2 1 2 2 k 1 2 s s k 1 2 s s 2 4 1 2 1 2 1 2 s s 1 2 s s − ( với k ) − − Z k S S S S 1 1 Số gợn lõm (biên độ cực tiểu) trên đoạn S1 S2thỏa mãn: − − − 1 2 1 2 . k 2 2 ( với k Ví dụ:Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 11cm dao động cùng pha cùng tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước 80cm/s. Số đường dao động cực đại và cực tiểu quan sát được trên mặt nước là: A.4 cực đại và 5 cực tiểu. C.5 cực đại và 6 cực tiểu. Giải ) Z B.5 cực đại và 4 cực tiểu. D.6 cực đại và 5 cực tiểu. S S S S . ( với k ) Số đường dao động cực đại trên đoạn S1 S2thỏa mãn: − 1 2 1 2 k Z 80 20 11 4 11 4 v f mà = = = − − 4( ) 2,75 2,75 cm k k 0; 1; 2 có 5 đường dao động cực đại. Vậy k = S S S S 1 1 Số đường dao động cực tiểu trên đoạn S1 S2thỏa mãn: − − − 1 2 1 2 . k 2 2 ( với k ) Z - 15 - https://giaoansteam.com/
11 4 1 2 11 4 1 2 −có 6 đường dao động cực tiểu. vậy − − − − k = 0; 1 2; 3 3,25 2,25 k k Chọn C 9. Xác định độ lệch pha của u so với i trong các mạch điện xoay chiều. + Giản đồ véc tơ. Giáo viên nhấn mạnh cho học sinh từ giản đồ: + Mạch điện chỉ có R thì hiểu R (ngang), uRcùng pha với i. + Mạch điện chỉ có L thì hiểu L(lên trên), uLsớm pha U (Lên trên) L i U (ngang) R U C (Chuối xuống) 2so với i. 2so với i. + Mạch điện chỉ có C thì hiểu C( chuối xuống), uCtrễ pha ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C thì dung kháng có tác dụng nào sau đây? A). Làm điện áp nhanh pha so với cường độ dòng điện điện góc 2 B). Làm điện áp cùng pha với cường độ dòng điện C). Độ lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện tùy thuộc vào giá trị của điện dung C D). Làm điện áp trễ pha so với cường độ dòng điện góc 2. Ví dụ 2: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm L thì cảm kháng có tác dụng nào sau đây? A). Làm điện áp nhanh pha so với cường độ dòng điện góc 2. B). Làm điện áp cùng pha với cường độ dòng điện C). Độ lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện tùy thuộc vào giá trị của độ tự cảm L D). Làm điện áp trễ pha so với cường độ dòng điện góc 2 Ví dụ 3: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R thì kết luận nào sau đây là đúng? A). điện áp nhanh pha so với cường độ dòng điện góc 2 B). điện áp cùng pha với cường độ dòng điện. C). Độ lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện tùy thuộc vào giá trị của điện trở R D). điện áp trễ pha so với cường độ dòng điện góc 10. Tính công suất của mạch điện xoay chiều. 2 - 16 - https://giaoansteam.com/
Ví dụ 1:Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch điện xoay chiều là , điện áp hai đầu đoạn mạch là u . Công suất tiêu i 2 2.cos 100 t A 220 2.cos 100 t V 6 3 thụ của mạch là A. 220W Các em thường chú ý vào công thức p = I2R = UI cosvới os B. 220 3W C. 440W D. 440 3W R Z các em mất nhiều = C thời gian đi tìm R, hoặc Z để tính công suất. Do các em không chú ý đến ý nghĩa của ( là độ lệch pha của u đối với i). Giáo viên chú ý cho các em khi dạy biểu thức tính công suất. 11. Xác định mạch điện có một phần tử là R; L hoặc C. Ví dụ :Đặt một điện áp 0 u U .cos t 6vào hai đầu một mạch điện thì dòng điện qua mạch là 3 , đoạn mạch có A). cuộn cảm có điện trở thuần C). tụ điện Các em cảm thấy lạ với dạng toán này và thường chọn đại một đáp án nào đó.Ở bài toán này ta chỉ cần xác định 2 1 = − = 2 được mạchchỉ có tụ điện C. 12. viết biểu thức u và i Bài toán cho biểu thức i, viết biểu thức u + Nếu: 0 i I .cos t = 0 u U .cos → = + Nếu: ( ) 0 i I .cos t = 0 u U .cos → = Bài toán cho biểu thức u, viết biểu thức i + Nếu: 0 u U .cos t = 0 i I .cos → = + Nếu: ( ) 0 u U .cos t = 0 i I .cos → = Tóm lại: + Viết u thì: + + Viết i thì: - ❖Ví dụ minh họa i I .cos t 0 B). điện trở thuần D). cuộn thuần cảm và kết hợp với giản đồ đã nêu ở trên ta xác định − ( ) + ( t + t ) ( ) ) − − t ( t 3 10 5 Ví dụ 1:Cho mạch RC nối tiếp, có ; điện áp hai đầu đoạn mạch R 50 3 ;C F 200 2.cos100 t(V). Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là A). i 2 2.cos 100 t A 6 C). i 2 2.cos 100 t A 6 các em chọn A vì các em hiểu viết i thì -nên nhắc học sinh là cộng trừ đại số. u B). i 2.cos 100 t A 6 . D). i 2 2.cos 100 t A 3 - 17 - https://giaoansteam.com/
Ví dụ 2:Đặt vào hai đầu đoạn mạch RC nối tiếp có R = 200 3, tụ điện có điện dung 100 C F 2 hai đầu đoạn mạch là A. u 400 2.cos (V) 100 t 3 C. u 400.cos (V) 100 t 3 Các em chọn B vì viết u thì +nên nhắc học sinh là cộng trừ đại số. 13. Rèn luyện kỹ nănggiải các bài tậpkhó thường xuất hiện trong đề kiểm tra. 13.1. Dùng máy tính tìmbiểu thức u và i Tìm u: Nhập máy: ( ( ) i L C I X R Z Z i + − = shifh→2→3 →= U0 U R Z Z i + − ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Cho mạch R,L,C, u = 240 2 cos(100t) V, R = 40Ω, ZC= 60Ω , ZL= 20 Ω.Viết biểu thức của dòng điện trong mạch A. i = 3 2 cos(100t) A B. i = 6cos(100t)A C. i = 3 2 cos(100t + /4) A D. i = 6cos(100t + /4)A 240 0 (40 (20 60)i + − 2 cường độ dòng điện qua mạch có dạng . Biểu thức điện áp tức thời = i .cos100 t(A) 2 B. u = = − + 200 2.cos (V) 100 t 6 D. u = = + − 200 2.cos (V). 100 t 6 0. 0 u = shifh→2→3 →= I0 Tìm i: Nhập máy ( ( ) L C = shifh→2→3 →= 3 2 45 chọn C Nhập máy 10− 4 1H mắc Ví dụ 2:Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện C = F, cuộn dây thuần cảm L = 10 nối tiếp. Biết cường độ dòng điện là i = 4cos(100t) (A). Biểu thức điện áp hai đầu mạch ấy là như thế nào? A. u = 2 36 cos(100t -) (V) B. u = 360cos(100t + ) (V) 2 ) (V) ) (V) C. u = 220sin(100t - D. u = 360cos(100t - 2 2 = shifh→2→3 →= 360 - 90 chọn D Nhập máy: 4 0 13.2. Bài toán cộng trừ điện áp Đề cho u1 và u2 tìm u. Bấm máy Đề cho u tìm u1hoặc u2: tìm u1hoặc u2 Bấm máy U ❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Đoạn mạch AC cóđiện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụđiện mắc nối tiếp. B là một điểm trên AC với uAB = cos100t (V) và uBC = 3 cos (100t - + 10 100 − 0 X( ( )i) + =→ → → = 2 3 U U shift U 01 1 02 2 0 − =→ → → = 2 3 U shift U 0 01 1 02 2 2) (V). Tìm biểu thức hiệu điện thế uAC. - 18 - https://giaoansteam.com/
− = = − A. u 2 2cos(100 t)V B. u 2cos 100 t V AC AC 3 C. = + = c. u 2cos 100 t V D. u 2cos 100 t V AC AC 3 3 Giải 2 → = − Bấm máy 1 0 + − =→ → 3 90 3 2 60 shift Ví dụ 2:Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định = + uAB 200 2 cos( 100 t ) 3 / ( V ) , = + uNB 50 2 sin( 100 t 5 ) 6 / ( V ) khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch NB là thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN là . 150 2sin(100 /3) ( ) AN A u t = + . Biểu = + /3) ( ) . 150 2cos(120 V B u t V AN . C u = + /3) ( ) = + /3) ( ) 150 2cos(100 . 250 2cos(100 t V D u t V AN AN Giải 5 + = + ) 50 2 os(100 = + 50 2sin(100 )( ) V u t c t NB 6 3 Bấm máy 200 2 60 50 2 60 − =→ → 3 150 2 60 → = 2 shift 14 Xác định tại điểm M cách vân trung tâm khoảng x là vân sáng hay vân tối x i Ta lấy: m = - Nếu m = k ( số nguyên ). Vậy tại M là vân sáng bậc k - Nếu m = k + 0,5 ( số thập phân ). Vậy tại M là vân tối thứ k + 1 Ví dụ 1:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ vân sáng bậchai đến vân tối thứ 5 (cùng một bên vân trung tâm) là 0,75mm. Tại vị trí cách vân trung tâm 1,65mm là A. vân sáng bậc 5 với k = 5 B. vân sáng bậc 6 với k = 6 C. vân tối thứ 6, với k = 5 D. vân tối thứ 6 với k = 6 Giải 0,75 2,5 Khoảng vân: − = = = 4,5 2 0,75 0,3 i i i mm 1,65 0,3 x i , có vân tối thứ 6. chọn C Lấy = = 5,5 Học sinh thường chọn đáp án D khi giải bài tập này giáo viên nên nhắc nhở các em. - 19 - https://giaoansteam.com/
Ví dụ 2:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, 2 khe cách nhau 0,5mm và cách màn 2m, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5m. Tại 1 điểm trên màn cách vân trung tâm 6mm có vân sáng hay vân tối bậc mấy? A. Vân sáng bậc 4 B. Vân tối thứ 4 C. Vân sáng bậc 3 D. Vân tối thứ 3 Giải = = = , Lấy 0,5.2 0.5 6 2 D a x i= =có vân sáng bậc 3 Khoảng vân: 2 3 i mm Giáo viên yêu cầu các em thay số tính i không cần đổi đơn vị trách sai sót. 15. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa có bề rộng L: soá vaân saùng a 1 soá vaân toái a soá vaân saùng a soá vaân toái a 1 + a chaün L i , .... n a b c = = a leû + Ví dụ :Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng S2với S1S2=a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2cách màn ảnh một khoảng D = 1m. Bề rộng của vùng giao thoa quan sát trên màn là L = 13mm. Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn là: A. 13 sáng, 14 tối B. 14 sáng, 13 tối C. 12 sáng, 13 tối D. 13 sáng, 12 tối Giải = = = , ta lấy 1 i 16. Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2 ...(khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...) + Trùng nhau của vân sáng: xs = k1i1 = k2i2 = ... k11 = k22 = ... + Trùng nhau của vân tối: xt = (k1 + 0,5)i1 = (k2 + 0,5)i2 = ... (k1 + 0,5)1 = (k2 + 0,5)2 = ... Lưu ý:Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ. Ví dụ 1:Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, sử dụng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,65μm và λ2. Tại vị trí vân sáng bậc 6 của λ2trùng với vân sáng bậc 5 của λ1. Bước sóng λ2 là: 0,5 m chiếu đến khe S1, = 0,5.1 0.5 13 D a L Vậy có 13 vân sáng và 14 vân tối. Khoảng vân: = = 1 13 i mm 1 1 k k k11 = k22 =0,54μm = 2 2 - 20 - https://giaoansteam.com/
Ví dụ 2:. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với bước sóng ảnh người ta thấy vân tối thư 5 của hệ vân ứng với ứng với 2 . Bước sóng 2 dùng trong thí nghiệm có giá trị là: 0,6 m và . Trên màn = 2 1 1 trùng với vân sáng bậc 5 của hệ vân A. B. C. D. = = = = 0,6 m 0,5 m 0,66 m 0,54 m 2 2 2 2 Giải + ( 0,5). k k . Chọn D + = . = = ( 0,5). 0,54 k k m 1 1 1 1 2 2 2 2 17. Tìm số vạch quang phổ, tên quỹ đạo và bán kính quỹ đạo. - Bán kính quỹ đạo ở trạng thái cơ bản ( quỹ đạo K ) ứng với n = 1 với r0 = 5,3.10 -11m - Bán kính quỹ đạo ở trạng thái dừng thứ n là r = n2.r0 - Bán kính quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp n 1 2 Bán kính r0 4r0 Quỹ đạo K L + Tên quỹ đạo yêu cầu học sinh đọc câu “ Khi Làm Mình Nhớ Ông Phong”. Khi đọc xong câu trên hầu hết các em đều thuộc lòngcác số liệu trong bảng trên và làm các bài tập về tên quỹ đạo và bán kính quỹ đạo rất tốt. Tìm số vạch quang phổ: 3 9r0 M 4 16r0 N 5 25r0 O 6 36r0 P + Học sinh thường phải vẽ sơ đồ chuyển mức năng lượng ra để xác định số vạch, các em mất thời gian ở phần này. + Giáo viên chú ý với học sinh, ứng với hai mức năng lượng cho ta 1 vạch quang phổ. Vậy để tìm số vạch quang phổ ta dùngcông thức sau: n n− ( 1) = sốvạch. 2 Chú ý: + Sốbức xạ tối đa mà nguyên tử hidrô có thể phát ra khi electron từ P trở về trạng thái cơ bản là: n=6→ 2 + Sốbức xạ tối đa mà nguyên tử hidrô có thể phát ra khi electron từ O trở về trạng thái cơ bản là: n=5→ 2 n n− ( 1) = sốvạch -3=12 n n− ( 1) = sốvạch -1= 9 - 21 - https://giaoansteam.com/
❖Ví dụ minh họa Ví dụ 1:Biết bán kính quỹ đạo Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính của quỹ đạo L là: A. 5,3.10-11m B. 10,6.10-11m Sử dụng câu “ Khi Làm Mình NhớÔng Phong” n = 2 r = n2.r0 = 21,2.10-11m. Ví dụ 2:: Khi kích thích nguyên tử Hidro từ trạng thái cơ bản thì bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 16 lần. Bán kính quỹ đạo dừng lúc này là: A. quỹ đạo L B. quỹ đạo M + Bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 16 lần n = 4 Sử dụng câu “ Khi Làm Mình Nhớ Ông Phong”quỹ đạo N. Ví dụ 3:Khi kích thích nguyên tử Hidro từ trạng thái cơ bản thì bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần. Hidro lúc này có thể phát ra bao nhiêu vạch quang phổ: A. 3 vạch. B. 4 vạch C.5 vạch C. 15,9.10-11m D. 21,2.10-11m. C. quỹ đạo N. D. quỹ đạo O D.6 vạch n n− ( 1) + Bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 9 lần n = 3 = 3 vạch 2 Ví dụ 4:: Theo mẫu nguyên tử Bo thì tỉ số giữa các bán kính quỹ đạo N và L của êlectron trong nguyên tử hiđrô là A. 1:2. B. 2:1. C. 3:1. Sử dụng câu “ Khi Làm Mình NhớÔng Phong” 16 : 4 = 4 : 1 18. Tính năng lượng của phản ứng hạt nhân. Đề cho độ hụt khối, cho năng lượng liên kết riêng yêu cầu tính năng lượng của phản ứng. Phương pháp: 1. E = ( ∑ Δm sau –∑ Δmtrước)c2 Ví dụ:Cho phản ứng hạt nhân: X He T D + → + 2 1 1 D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng : A. 15,017 MeV. B. 17,498 MeV. C. 21,076 MeV. D. 200,025 MeV. Giải E = ( ∑ Δm sau –∑ Δmtrước)c2 = (ΔmHe+ Δmn–ΔmH + ΔmT ).c2 = 17,498 MeV Chọn đáp án : B 2. E = ∑ Wlk sau –∑ Wlk trước Ví dụ:Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Thôri 230 của 230Th là 7,7 MeV. A.10,82 MeV. B. 13,98 MeV. MeV. Giải Wlk U = 7,63.234 = 1785,42 MeV , Wlk Th = 7,7.230 = 1771 MeV , Wlk α = 7,1.4= 28,4 MeV E = ∑ Wlk sau –∑ Wlk trước = Wlk Th + Wlk α– Wlk U = 13,98 MeV Chọn đáp án : B D. 4:1 . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân 2 3 4 234 92Uphóng xạ tia α và tạo thành đồng vị 90Th. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV, của 234U là 7,63 MeV, C. 11,51 MeV. D. 17,24 - 22 - https://giaoansteam.com/
C - KẾT LUẬN I. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm. Trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này phần lớn các em học sinh thường mắc phải những sai sót đã nêu trên, các em phải mất nhiều thời gian để giải được các dạng bài tập trắc nghiệm dẫn đến các em không thích học tiết bài tập vật lý và thường biểu hiện lười giải bài tập. + Sau khi áp dung tôi nhận thấy học sinh thích giải bài tập và giải các bài tập trắc nghiệm dạng nhanh hơn. *Kết quả này tôi lấy từ 2 cột kiểm tra, kiểm tra một tiết học kì I và kiểm tra một tiết HKII : Số lần KT số HS Lần 1 75 Lần 2 10 23 II. Bài học thực tế. Trong chuyên đề này tôi chỉ mới tìm cho mình một phương pháp và chỉ áp dụng cho một vài dạng toán, tất nhiên là không trọn vẹn, để giúp học sinh giải được những bài toán mang tính lối mòn nhằm mục đích giúp các em có được kết quả tốt trong các kỳ thi, đặc biệt là thi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan. Tôi viết chuyên đề này không để phủ nhận vai trò của phương pháp đại số mà với phương pháp này sẽ giúp cho học sinhyếu kémgiải các bài toán vật lý, liên quan đến các dạng bài tập đã nêu. Do thời gian có hạn nên chuyên đề này chưa được áp dụng rộng rãi và chắc chắn không tránh được những thiếu sót. Vì vậy rất mong được sự góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để chuyên đề được hoàn thiện hơn và để được áp dụng thực hiện trong những năm học tới. III. Kiến nghị. 1. BGH và tổ trưởng chuyên môn xem xét và tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên đề được giới thiệu đến học sinh yếu kém trong các buổi sinh hoạt câu lạc bộ vật lý. Xin chân thành cảm ơn! Tổng Giỏi khá Tb Yếu Kém 1 3 21 28 38 13 12 1 Phước Long, ngày 24 tháng 02 năm 2015 Người viết Nguyễn Vũ Phong - 23 - https://giaoansteam.com/
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giải toán vật lí 12 Tác giả: Bùi Quang Hân 2. Chuyên đề bồi dưỡng vật lý 12 Tác giả: Trương Thọ Lương 3. Bài tập cơbản vật lý 12 Tác giả: Vũ Thanh Khiết 4. Hướng dẫn giải nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm vật lý. Tác giả ThS. Lê văn Thời 5. Website: thuvienvatly.com - 24 - https://giaoansteam.com/
MỤC LỤC SƠ YẾU LÝ LỊCH KHOA HỌC A. ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………….Trang 1 II. Đối tượng nghiên cứu III. Phương pháp nghiên cứu. B. NỘI DUNG........................................................................................................................................................Trang 2 I. Cơ sở lý luận nghiên cứu. II. Thực trạng học sinh. III. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của chuyên đề. C. KẾT LUẬN....................................................................................................................................................Trang 23 I. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm. II. Bài học thực tế. III. Kiến nghị. - 25 - https://giaoansteam.com/
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1. Kết quả chấm điểm:……………………../100 điểm a) Về nội dung: - Tính khoa học: ………………/25 điểm - Tính mới: ................................/20 điểm - Tính hiệu quả: ........................./25 điểm - Tính ứng dụng thực tiễn: ........./20 điểm b) Về hình thức: ………………………/10 điểm 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xét duyệt của Hội đồng khoa học ngành giáo dục và đào tạo, Giám đốc Sở GD&ĐT Bạc Liêu thống nhất công nhận SKKN và xếp loại………………………. Phước Long, ngày tháng năm 2015 HIỆU TRƯỞNG - 26 - https://giaoansteam.com/
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1. Kết quả chấm điểm:……………………../100 điểm a) Về nội dung: - Tính khoa học: ………………/25 điểm - Tính mới: ................................/20 điểm - Tính hiệu quả: ........................./25 điểm - Tính ứng dụng thực tiễn: ........./20 điểm b) Về hình thức: ………………………/10 điểm 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xét duyệt của Hội đồng khoa học ngành giáo dục và đào tạo, Giám đốc Sở GD&ĐT Bạc Liêu thống nhất công nhận SKKN và xếp loại………………………. Bạc Liêu, ngày tháng năm 2015 GIÁM ĐỐC - 27 - https://giaoansteam.com/