1 / 26

Bài giảng Địa lí 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Nu1eb1m u1edf ru00eca phu00eda u0111u00f4ng cu1ee7a bu00e1n u0111u1ea3o u0110u00f4ng Du01b0u01a1ng.<br>Nu1eb1m gu1ea7n trung tu00e2m khu vu1ef1c u0110u00f4ng Nam u00c1.<br>https://lop12.net/

Download Presentation

Bài giảng Địa lí 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ Chào Mừng Các Em Đến Với Lớp Học Trực Tuyến KHỐI 12

  2. Tiết PPCT: 01 Bài 2. vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

  3. 1.Vị trí địa lí Dựa vào bản đồ+sgk, em hãy nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí nước ta? - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. - Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

  4. 23023’B 1. Vị trí địa lí TRUNG QUỐC 102º09´Đ Hệ tọa độ phần đất liền : Cực Bắc: 23023’ B (Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang) LÀO BIỂN ĐÔNG Cực Nam: 8034’ B (Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau) Cực Tây: 10209’ Đ (Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên) CAMPUCHIA 109024’Đ Cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa) 8034’B

  5. Trên vùng biển: - Kéo dài đến 6050’ B - Từ 1010Đ đến 117020’ Đ

  6. 102010!Đ 23023!B Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào? Nhiệt Đới Gần 15 vĩ độ Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? Trên 7 kinh Độ 109024! Đ 8034!B

  7. Nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? • Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT. Các khu vực giờ trên Trái Đất

  8. 1.Vị trí địa lí • Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với TBD.  VN có thể dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới

  9. 2.Phạm vi lãnh thổ Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào?

  10. Vùng biển Vùng biển Vùng trời Vùng trời Đất liền Đất liền Hải đảo Hải đảo Nội thuỷ Nội thuỷ Lãnh hải Lãnh hải Vùng tiếp giáp lãnh hải Vùng tiếp giáp lãnh hải Vùng đặc quyền kinh tế Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa Thềm lục địa 2. Phạm vi lãnh thổ Là một khối thống nhất và toàn vẹn Vùng đất Vùng biển Vùng biển Vùng trời Vùng trời Đất liền Hải đảo Nội thuỷ Lãnh hải Vùng tiếp giáp lãnh hải Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa

  11. a. Vùng đất 1400 km * Diện tích : 331.212 km2 Móng Cái - Phía bắc giáp Trung Quốc: 1400 km. 3260 km - Phía Tây giáp: 2100 km HOÀNG SA + Lào:2100 km + Campuchia:1100 km 1100 km - Phía đông và nam giáp biển: đường bờ biển dài 3260 km TRƯỜNG SA Hà Tiên * Hơn 4000 đảo lớn nhỏ. Có 2 quần đảo là Hoàng Sa và Trường Sa.

  12. b. Vùng biển: diện tích hơn 1 triệu km² Trung Quốc Qua bản đồ hãy cho biết: Biển việt nam tiếp giáp với biển những nước nào? Thai Lan Philippin Campuchia Brunay Malaixia Xingapo Indonexia

  13. b. Vùng biển SƠ ĐỒ MẶT CẮT KHÁI QUÁT CÁC VÙNG BIỂN VIỆT NAM Hãy nêu các bộ phận của vùng biển nước ta?

  14. b. Vùng biển - Tiếp giáp với 8 quốc gia - Diện tích: khoảng 1 triệu km² Bao gồm: + Nội thủy + Lãnh hải + Vùng tiếp giáp lãnh hải + Vùng đặc quyền kinh tế + Thềm lục địa

  15. c.Vùng trời Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta: -Trên đất liền được xác định bằng đường biên giới. -Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.

  16. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam a. Ý nghĩa tự nhiên - Quy định thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải  tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú. - Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: Bắc –Nam, Đông-Tây, miền núi-đồng bằng, ven biển-hải đảo. - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán..

  17. b. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng Về kinh tế: - Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế thuận lợi cho giao lưu với thế giới bằng đường bộ và đường biển. - Là cửa ngõ ra biển cho Lào, đông bắc Thái lan, Campuchia, tây nam Trung Quốc.

  18. Về văn hoá-xã hội: Vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá-xã hội và có mối giao lưu lâu đời, có khả năng chung sống hoà bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển với các nước trong khu vực.

  19. Về chính trị - quốc phòng:Vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.

  20. Câu 1: Phần lớn đường biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở khu vực: A.Đồng bằng. B. Trung du. C. Nhiều sông suối. D. Miền núi. Câu 2: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là: A. Nhiệt đới ẩm. B. Nhiệt đới khô. C. Nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Nhiệt đới gió mùa.

  21. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam Gió mùa đông Gió mùa đông Gió mùa đông Gió mùa đông Gió mùa đông Gió mùa đông Gió mậu dịch Gió mậu dịch Gió mậu dịch Gió mậu dịch Gió mậu dịch Gió mậu dịch Gió mùa mùa hạ Gió mùa mùa hạ

More Related