1 / 12

Giải pháp Tìm hai số biết tổng và hiệu bằng mô hình trực quan

Nhu1eb1m giu00fap cho hu1ecdc sinh biu1ebft cu00e1ch hu00ecnh thu00e0nh kiu1ebfn thu1ee9c mu1edbi du1ea1ng tou00e1n u201cTu00ecm hai su1ed1 khi biu1ebft tu1ed5ng vu00e0 hiu1ec7u cu1ee7a hai su1ed1 u0111u00f3u201d bu1eb1ng u0111u1ed3 du00f9ng tru1ef1c quan cu00f3 hiu1ec7u quu1ea3, nu1eafm u0111u01b0u01a1u0323c kiu1ebfn thu1ee9c, biu1ebft vu1eadn du1ee5ng thu1ef1c hu00e0nh nhanh khi lu00e0m bu00e0i tu1eadp. Thu00f4ng qua u0111u00f3 bu1ed3i du01b0u01a1u0303ng cho cu00e1c em thu00f3i quen tu01b0 duy hu1ecdc tou00e1n mu00f4u0323t cu00e1ch cu00f3 hu1ec7 thu1ed1ng, tu1ef1 tu00ecm tu00f2i kiu1ebfn thu1ee9c trong hu1ecdc tu1eadp khu00f4ng nhu01b0u0303ng u1edf khu1ed1i lu1edbp nu00e0y mu00e0 cu00f2n trang bu1ecb kiu1ebfn thu1ee9c hu1ecdc lu00ean cu00e1c lu1edbp tru00ean.Bu1ed3i du01b0u01a1u0303ng cho cu00e1c em thu00f3i quen tu1ef1 suy nghiu0303 u0111u00eau0309 phu00e1t hiu1ec7n kiu1ebfn thu1ee9c mu1edbi bu1eb1ng nhiu1ec1u hu00ecnh thu1ee9c cu00e1 nhu00e2nnhu00f3m u0111u00f4i hou0103u0323c nhu00f3m lu1edbn,u0111u00eau0309 nu00e2ng cao chu1ea5t lu01b0u01a1u0323ng giu00e1o du1ee5c trong nhu00e0 tru01b0u01a1u0300ng

Download Presentation

Giải pháp Tìm hai số biết tổng và hiệu bằng mô hình trực quan

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc MÔ TẢ SÁNG KIẾN 1. Tên sáng kiến: Giải pháp giúp học sinh lớp 4 học tốt môn toándạng bài “Tìm haisố khi biết tổng và hiệu của hai số đó” bằng mô hình trực quan. 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Chuyên môn giảng dạy môn toán lớp 4 3. Mô tả bản chất của sáng kiến: 3.1. Tình trạng giải pháp đã biết: Dạy Toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai sốđó” được tiến hành theo quy trình như sau: + Bước 1: Hình thành kiến thức mới: - Thông qua bài toán mẫu trong sách giáo khoacho học sinh phân tích về dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Giáo viên nêu câu hỏi gợi ýđểhọc sinh giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hiện bằng hình thức: cá nhân, nhóm đôi hoặc nhóm lớn. - Nhận xét, kết luận các vấn đề cần giải quyết. + Bước 2: Nhận xét cách thực hiện bài toán - Nêu những tình huống nhằm kích thích sựtư duy của học sinh. - Từ những ý kiến đúng của học sinh hoặc nếu học sinh chưa đưa ra được thì giáo viên đưa ra ýđúng của bài toán để kết luận. + Bước 3:Luyện tập, thực hành. 1 https://thuvienbaigiang.net/

  2. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt thực hiện từng bài theo chuẩn kiến thức kĩnăng. Thường các dạng bài tập này học sinh đòi hỏi phải nêu được kiến thức có liên quan khi giải. - Qua từng bài cần cho học sinh giải thích được cách làm tránh học sinh nhìn bài của bạn. Đối với học sinh khá giỏi cần yêu cầu học sinh đã vận dụng các kiến thức nào đề giải được bài tập ngoài chuẩn kiến thức kĩnăng. * Ưu điểm:Đa sốhọc sinh nắm được nội dung bài học, hình thành được kiến thức cơ bản, nắm được công thức và giải được các bài tập có liên quan. * Khuyết điểm: - Một số học sinh chưa tích cực tham gia xây dựng bài, hoặc tham gia không đều. - Các hoạt động học tập ít thu hút học sinh, các em dễ quên kiến thức dẫn đến kết quả học tập cũng bị hạn chế. - Một số học sinh yếu còn lúng túng khi giải các bài tập áp dụng, ngại phát biểu, chưa tự tin trong học tập. - Học sinh tham gia xây dựng bài chiếm khoảng 40% số học sinh cả lớp. 3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến: 3.2.1 Mục đích của giải pháp: Nhằm giúp cho học sinh biết cách hình thành kiến thức mới dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”bằng đồ dùng trực quan có hiệu quả, nắm được kiến thức, biết vận dụng thực hành nhanh khi làm bài tập. Thông qua đó bồi dưỡng cho các em thói quen tư duy học toán một cách có hệ thống, tự tìm tòi kiến thức trong học tập không những ở khối lớp này mà còn trang bị kiến thức học lên các lớp trên. Bồi dưỡng cho các em thói quen 2 https://thuvienbaigiang.net/

  3. tự suy nghĩđể phát hiện kiến thức mới bằng nhiều hình thức cá nhân, nhóm đôi hoặc nhóm lớn, đểnâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường và góp phần vào việc giảng dạy Toán ở bậc tiểu học. 3.2.2- Nội dung của giải pháp: Những điểm khác biệt, tính mới của giải pháp so với giải pháp đã, đang được áp dụng:Dạy bằng đồ dùng trực quan để giúp các em học sinh hình thành kỹ năng “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” giúp học sinh tự phát hiện, tự giải quyết, tự chiếm lĩnh nội dung bài học. Cách thực hiện, các bước thực hiện của giải pháp mới: - Phần chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên xây dựng bài toán có số liệu nhỏ, mô hình trực quan; học sinh chuẩn bị 12 hình tam giác nhỏ làm bằng bìa cứng.. - Cách tiến hành: + Bước 1: Đọc và phân tích đề toán. + Bước 2: Tóm tắt đề toán. +Bước 3: Giáo viên thao tác trên mô hình trực quan, học sinh thực hiện trên đồ dùng đã chuẩn bị theo nhóm đôi. + Bước 4: Vận dụng công thức để luyện tập thực hành Để chuẩn bị cho việc học toán dạng “Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó”tôi cho học sinh giải bài toán có số liệu không lớn lắm để học sinh có thể dùng vật thật tính được dễ dàng, không lúng túng nhằm tạo điều kiện cho các em tập trung suy nghĩ vào các mối quan hệ toán học và các từ mới chứa trong bài toán. Có thể cho học sinh giải các bài toán đơn giản như sau: 3 https://thuvienbaigiang.net/

  4. Ví dụ: Hai anh em cùng nhau làm đồ dùng học tập, cả hai anh em cắt được tất cả 10 hình tam giác, em được nhiều hơn anh 2 hình tam giác. Hỏi số hình tam giác của anh và số hình tam giáccủa em? + Bước 1: Cho học sinh đọc bài toán + Bước 2: Tóm tắt bài toán + Bước 3: Giáo viên và học sinh làm việc trên đồ dùng đã chuẩn bị để tìm kết quả. * Trường hợp 1:- Giáo viên nêu: hai anh em có tất cả 10 hình tam giác (hình 1) đồng thời các nhómhọc sinh cũng lấy ra 10 hình tam giác. Hình 1 - Giáo viên cho các nhóm học sinh vẽ hai hình tứ giác vào bảng nhóm: hình lớn chứa số hình tam giác của em, hình nhỏ chứa số hình tam giáccủa anh (hình 2). Anh Em Hình 2 4 https://thuvienbaigiang.net/

  5. - Theo bài toán cho biết em nhiều hơn anh 2 hình, do đó giáo viên cho các nhóm học sinh lấy 2 hình tam giácở hình 1 để vào hình tứ giác lớn (hình 3). Em Anh Hình 3 Giáo viên cho học sinh xác định số hình tam giáccòn lại sau khi đã lấy 2 hình đưa vào hình tứ giác lớn (hình 3). - Ta sẽ tiếp tục chia đều số hình tam giáccòn lại cho 2 anh em. Mỗi phần được mấy hình? Sau khi học sinh chia đều số hình tam giáccòn lại ở hình 3 cho hai anh em, ta biết được số hình tam giác của người anh là 4 và số hình tam giác của người em là 6 (hình 4). Anh Hình 4 Em - Hướng dẫn học sinh hình thành phép tính tìm số hình tam giác người em và số hình tam giác người anh dựa vào mô hình trực quan ở trên: 5 https://thuvienbaigiang.net/

  6. Để tính được số hình tam giác của người anh là 4 hình, ta thực hiện các bước tính nào? (10 – 2) : 2 = 4 (hình) Có số hình tam giác của người anh là 4 hình, ta tìm số hình tam giác của người em như thế nào? 4 + 2 = 6 (hình) hay 10 – 4 = 6 (hình) - Cho học sinh xác định giá trị của các số trong bài toán, trên cơ sở vừa hình thành các phép tính để rút ra công thức tìm số békhi biết tổng và hiệu của hai số đó: + Giá trị số 10 trong bài toán là số hình tam giác của hai anh em ta gọi là gì? (tổng) + Giá trị số 2 trong bài toán là chỉ số hình tam giác của người em hơn người anh ta gọi là gì? (hiệu) + Kết quả số hình tam giác của người anh ta tìm được gọi là gì? (số bé) + Tìm số hình tam giác của người anh tức là tìm số béta thực hiện như thế nào? Muốn tìm số béta lấy tổng trừđi hiệurồi chia cho 2. Số bé = (tổng –hiệu) : 2 * Trường hợp 2: - Giáo viên nêu: hai anh em có tất cả 10 hình tam giác và yêu cầu các nhóm học sinh cùng lấy ra 10hình tam giác (hình 5). 6 https://thuvienbaigiang.net/

  7. Hình 5 - Theo bài toán cho biết anh ít hơn em 2 hình tam giác, để số hình tam giác của anh bằng số hình tam giác của em ta thêm vào hình 5 hai hình tam giác (hình 6). Hình 6 Giáo viên cho học sinh xác định số hình tam giác sau khi đã đưa thêm vào 2 hình tam giác (hình 6). - Ta sẽ tiếp tục chia đều số hình tam giác sau khi đã thêm vào cho 2 anh em. Mỗi phần được mấy hình tam giác? Sau khi học sinh chia đều số hình tam giác nêu trên ở hình 6 cho hai anh em, ta biết được số hình tam giác lúc này của hai anh em đều bằng 6 (hình 7). 7 https://thuvienbaigiang.net/

  8. Anh Em ( Hình 7) - Theo đề bài toán cho ta biết, số ình tam giác của anh ít hơn số hình tam giác của em 2 hình , nên số hìnhcủa người anh ở hình 7 trừ đi 2 hình tam giác , sau khi trừ thì sốhình tam giác lúc này của anh là 4 hình và số hìnhcủa người em vẫn là 6 hình. (hình 8) Anh Em - Hướng dẫn học sinh hình thành phép tính tìm số hình tam giác người em và số hình tam giác người anh dựa vào mô hình trực quan ở trên: Để tính được số hình tam giác của người em là 6, ta thực hiện các bước tính nào? (10 + 2) : 2 = 6 (hình) Có số hình tam giác của người em là 6, ta tìm số hình tam giác của người anh nhưthế nào? 6 – 2 = 4 (hình) hay 10 – 6 = 4 (hình) - Cho học sinh xác định giá trị của các số trong bài toán, trên cơ sở vừa hình thành các phép tính để rút ra công thức tìm số lớnkhi biết tổng và hiệu của hai số đó: + Giá trị số 10 trong bài toán là số hình tam giác của hai anh em ta gọi là gì? (tổng) 8 https://thuvienbaigiang.net/

  9. + Giá trị số 2 trong bài toán là chỉ số hình tam giác của người em hơn người anh ta gọi là gì? (hiệu) + Kết quả số hình tam giác của người em ta tìm được gọi là gì? (số lớn) + Tìm số hình tam giác của người em tức là tìm số lớnta thực hiện như thế nào? Muốn tìm số lớnta lấy tổng cộngvới hiệurồi chia cho 2. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - Qua việc hình thành hai công thức tìm số bé và tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó, học sinh có kỹ năng vận dụng hai công thức trên để giải các bài tập có dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Đối với dạng toán này tuỳđiều kiện bài toán màhọc sinh chọn cách giải thích hợp, không nhất thiết phải tìm số bétrước (hoặc số lớn trước). 3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp: Áp dụng cho tất cả giáo viên dạy môn Toán bậc Tiểu học. 3.4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp: Qua quá trình nghiên cứu đề tài và áp dụng vào thực tế giảng dạy ở lớp 4,tôi nhận thấy các phương pháp dạy học trên đã phát huy tính tích cực học tập của học sinh, kết quả đạt được khả quan. Đến thời gian này có 100% học sinh lớp biết vận dụng công thức để giải các bài tập và các bài tập khác cóliên quan đến dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Từ đó giúp học sinh ham thích và tích cực học tập môn Toán. 9 https://thuvienbaigiang.net/

  10. 3.5. Tài liệu kèm theo gồm: - Bản vẽ, sơ đồ: …. (bản) Không có - Bản tính toán: ….. (bản) Không có - Các tài liệu khác: … (bản) Không có Bến Tre, ngày tháng 12 năm 2018 10 https://thuvienbaigiang.net/

  11. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Phú Mỹ, ngày7 tháng 10 năm 2016 BÁO CÁO Thành tích cá nhân tham dự Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện Năm học 2016 - 2017 - Họ và tên: Trịnh Thịn Kiều Oanh , Nam (Nữ): Nữ. - Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Phú Mỹ. - Năm vào ngành: 1984 - Nhiệm vụ được phân công: GVdạy lớp 4 1. Sáng kiến tham gia Hội thi: -Tên đề tài:Giải pháp giúp học sinh lớp 4 học tốt môn toán dạng bài “Tìm haisố khi biết tổng và hiệu của hai số đó” - Hiệu quả do đề tài mang lạị: Qua quá trình nghiên cứu đề tài và áp dụng vào thực tế giảng dạy ở lớp 4,tôi nhận thấy các phương pháp dạy học trên đã phát huy tính tích cực học tập của học sinh, kết quả đạt được khả quan. Đến thời gian này có 100% học sinh lớp biết vận dụng công thức để giải các bài tập và các bài tập khác cóliên quan đến dạng toán:" Tìm hai số khibiết tổng và hiệu của hai số đó". Từ đó giúp học sinh ham thích và tích cực học tập môn Toán. 2. Thành tích trong quá trình giảng dạytrong năm học 2015 - 2016: SS Năng lực Phẩm chất Chất lương các môn học Hoàn thành CTLH SL 20 Đạt SL 20 Đạt SL 20 TL TL TL 20 100% 100% 100% 11 https://thuvienbaigiang.net/

  12. 3. Số lần đạt được danh hiệu Giáo viên dạy giỏi: - Cấp trường :2012- 2016 - Cấp huyện : 2014-2015 - Cấp tỉnh : không Xác nhận của Hiệu trưởng Người báo cáo Trịnh Thị Kiều Oanh 12 https://thuvienbaigiang.net/

More Related