0 likes | 12 Views
Cu00f3 mu1ed9t thu1ef1c tu1ebf lu00e0 nhiu1ec1u hu1ecdc sinh cu00f2n u00edt mu1eb7n mu00e0 vu1edbi mu00f4n vu0103n. Cu00e1c em hu1ecdc vu0103n theo kiu1ec3u u0111u1ed1i phu00f3, thu1ee5 u0111u1ed9ng vu00e0 lu00e0m bu00e0i thu01b0u1eddng theo mu1ed9t kiu1ec3u cu1ee7a cu00e1c bu00e0i vu0103n mu1eabu mu00e0 cu00e1c su00e1ch tham khu1ea3o bu00e0y bu00e1n tru00e0n lan. u0110u1eb7c biu1ec7t lu00e0 phu1ea7n Vu0103n hu1ecdc du00e2n gian, trong cu1ea5u tru00fac u0111u1ec1 thi tu1ed1t nghiu1ec7p, u0110u1ea1i hu1ecdc khu00f4ng cu00f3 kiu1ebfn thu1ee9c phu1ea7n nu00e0y. Cho nu00ean, thu00e1i u0111u1ed9 hu1ecdc tu1eadp, su1ef1 quan tu00e2m cu1ee7a hu1ecdc sinh chu01b0a nhiu1ec1u. Chu00ednh vu00ec lu1ebd u0111u00f3 nu00ean viu1ec7c hu00ecnh thu00e0nh, trau du1ed3i vu00e0 duy tru00ec niu1ec1m yu00eau thu00edch mu00f4n vu0103n, u0111u1eb7c biu1ec7t lu00e0 phu1ea7n vu0103n hu1ecdc du00e2n gian lu00e0 ru1ea5t cu1ea7n thiu1ebft.
E N D
MỤC LỤC Trang Tóm tắt đề tài...........................................................................................2. Giới thiệu đề tài.........................................................................................3 Phương pháp............................................................................................ 5 a. Khách thể nghiên cứu....................................................6 b.Thiết kế nghiên cứu........................................................6 c. Quy trình nghiên cứu....................................................7 d. Đo lường và thu thập dữ liệu.........................................7 Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả.........................................................8 Bàn luận...........................................................................................................9 Kết luận, khuyến nghị..................................................................................10 Tài liệu tham khảo..........................................................................................11 Phụ lục...........................................................................................................12 1 https://giaimagiacmo.net/
I. TÓM TẮT Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng tạo, nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. Văn học dân gian là kho trí thức vô cùng phong phú về đời sống của các dân tộc (kho trí khôn của nhân dân về mọi lĩnh vực của đời sống tự nhiên, xã hội, con người). Kho tri thức này phần lớn là những kinh nghiệm lâu đời được nhân dân ta đúc kết từ thực tế. Trong các tác phẩm, nó được mã hoá bằng những ngôn từ và hình tượng nghệ thuật tạo ra sức hấp dẫn người đọc, người nghe, dễ phổ biến, dễ tiếp thu và có sức sống lâu bền cùng năm tháng. Văn học dân gian ngợi ca, tôn vinh những giá trị tốt đẹp của con người. Vì thế, nó có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dân tộc (truyền thống yêu nước, đức kiên trung, lòng vị tha, lòng nhân đạo, tinh thần đấu tranh chống cái ác, cái xấu,...). Văn học dân gian cũng vì thế mà góp phần hình thành những giá trị tốt đẹp cho các thế hệ xưa và nay. Văn học dân gian có giá trị to lớn về nghệ thuật. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nền văn học dân nước nhà. Nó đã trở thành những mẫu mực để đời sau học tập. Nó là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học viết. Như vậy có thể thấy, đối với bộ môn Ngữ Văn, phần văn học dân gian là mảng kiến thức rộng, có nhiều giá trị đối với việc dạy và học. Vấn đề đặt ra là: Đổi mới phương pháp ra sao đề truyền tải hết ý nghĩa, thông điệp mà tác phẩm văn học dân gian gửi gắm. Việc sử dụng các phương pháp dạy học để nâng cao hiệu quả dạy học một cách hợp lý là một yêu cầu quan trọng trong đổi mới phương pháp dạy – học.Đặc biệt đối với bộ môn Ngữ Văn.Nhiệm vụ của người giáo viên giảng dạy là phải làm thế nào để giúp học sinh nắm bắt nội dung bài học, ý nghĩa sau mỗi bài học, từđóthu hút, tạo được hứng thú học tập cho học sinh, nâng cao chất lượng bộ môn. Phương pháp trực quan là một trong những phương pháp dạy học đặc 2 https://giaimagiacmo.net/
biệt quan trọng đối với yêu cầu dạy học hiện nay của bộ mônNgữ Văn. Trong những phương tiện, đồ dùng trực quan: Hình ảnh, sơ đồ bài học là một phương tiện trực quan thường hay sử dụng và rất tiện ích.Đồng thời, trong bài học, giáo viên lồngghép nội dung dạy học tích hợp để giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Giải pháp của tôi là vận dụng hình ảnh, hệ thống sơ đồđể giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức, nhớđược các chi tiết tiêu biểu, nội dung quan trọng đểtạo hứng thú học tập bộ môn, từ đó khắc sâu kiến thức đồng thời nâng cao chất lượng học tập cho các em học sinh. Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: Hai lớp 10ở Trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Hà. Lớp 10B là lớp thực nghiệm, lớp 10A là lớp đối chứng. Tác động cho thấy kết quả học tập của lớp thực nghiệm (10B) cao hơn kết quả học tập lớp đối chứng (10A). Điều đó chứng minh rằng việc dạy học phần văn học dân gian bằng đồ dùng trực quansẽ góp phần giúp học sinh khắc sâu kiến thức và nâng cao chất lượng học tập. II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng Luật giáo dục sửa đổi đã khẳng định sự cần thiết của việc đổi mới phương pháp giáo dục là: “phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, từng môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học sinh.” Văn học vốn là một môn học có đặc thù riêng. Bằng những hình tượng và ngôn từ phong phú sinh động của mình, nó cung cấp cho người đọc những kiến thức về cuộc sống cũng như những điều bí ẩn trong tâm hồn con người, khơi gợi lên một thế giới kì ảo, huyền diệu và lung linh sắc màu bởi vẻ đẹp nhân văn trong mỗi sự vật, hiện tượng trong tác phẩm.Từ đó nó tác động tới tâm tư, tình 3 https://giaimagiacmo.net/
cảm và góp phần quan trọng để hình thành và phát triển nhân cách cho con người. Chính vì lẽ đó nên môn văn là môn học ít có vẻ khô khan so với một số môn khoa học tự nhiêntrong chương trình phổ thông.Tuổi trẻ là lứa tuổi giàu cảm xúc, dễ rung dộng trước cái đẹp nên nếu được thầy cô dẫn dắt, hướng dẫn thì sự yêu thích cái CHÂN-THIỆN-MỸ(Những gía trị mà văn học đang hàm chứa) nhất định sẽ tăng lên, giúp các em học tốt hơn. Có một thực tế là nhiều học sinh còn ít mặn mà với môn văn. Các em học văn theo kiểu đối phó, thụ động và làm bài thường theo một kiểu của các bài văn mẫu mà các sách tham khảo bày bán tràn lan. Đặc biệt là phần Văn học dân gian, trong cấu trúc đề thi tốt nghiệp, Đại học không có kiến thức phần này. Cho nên, thái độ học tập, sự quan tâm của học sinh chưa nhiều. Chính vì lẽ đó nên việc hình thành, trau dồi và duy trì niềmyêu thích môn văn, đặc biệt là phần văn học dân gian là rất cần thiết. Đặc biệt, từ năm 2012-2013 Bộ Giáo dục vàđào tạo đưa vào nhàtrường phương pháp dạy học bằng bản đồtư duy; dạy học tích hợp, liên môn càng cho thấy được việc khái quát, hệ thống hóa kiến thức, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh có một ý nghĩa rất lớn trong dạy và học ởtrường phổ thông. Đặc biệt với đối tượng học sinh của trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Hà, là con em các dân tộc thiểu số có nhiều hạn chế về ngôn ngữ phổ thông,kĩ năng sống còn có những hạnchế nhất định,ảnh hưởng không ít đến việc hiểu và tiếp nhận kiến thức. Chính vì vậy, bản thân là giáo viên dạy Ngữ văn đã cố gắng sử dụng và tích cực đổi mớiphương pháp dạy học để các em nắm được nội dung bài hơn bằng cách sưu tầm tài liệu, các hình ảnh minh hoạ, tổ chức các tròchơi … khơi gợi hứng thú học tập của học sinh. 2. Giải pháp thay thế Để góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học nói chung, dạy học bộ môn, bản thân tôi xin mạnh dạn trình bày vấn đề: “Nâng cao chất lượng môn Ngữ văn lớp 10 B trường PTDT NT THCS- THPT Bắc Hà bằngphương pháp sử dụng đồ dùng trực quan trong phần Văn học dân gian”. 4 https://giaimagiacmo.net/
Với việc nghiên cứu đề tài này, vớimong muốn sẽ góp phần giúp giáo viên tiến hành một giờ dạy học hiệu quả tốt hơn, học sinh không cảm thấy giờ văn làgiờ học với lượng kiến thức khổng lồ toàn chữ là chữ, tăng cường sự tích cực chủ động trong việc tiếp thu lĩnh hội kiến thức của bài học. Đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH theo hướng lấy HS làm trung tâm. Từđólàm tăng hứng thú, nâng cao chất lượng học tập môn Ngữ văncho các em học sinh lớp 10 - Trường PTDT Nội trú THCS & THPT Bắc Hà - Lào Cai. Vấn đềđổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn đãđược đề cập trên nhiều tạp chí, thư viện điện tử, trang wed như Phương pháp dạy học Văncủa Phan Trọng Luận (Chủ biên), Rèn luyện tư duy sáng tạo trong dạy học tác phẩm văn chương(2002) của Nguyễn Trọng Hoàn, Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học văn - tiếng Việt(2003) của Nguyễn Trí - Nguyễn Trọng Hoàn - Đinh Thái Hương. Việc đổi mới phương dạy học môn Ngữ văn phần Văn học dân gian có nhiều giáo viên nghiên cứu như: Kinh nghiệm tổ chức hoạt động ngoại khóa văn học dân gian trong nhà trường phổ thông- Vũ Anh Minh của trường THPT Quảng Xương 4; Đặt câu hỏi trong dạy học tác phẩm tự sự văn học dân gian Ngữ văn 10 - Sinh viên Phạm Thúy Hằng- Lớp: QH – 2007- Sư phạm Ngữ Văn- trường ĐHSP Hà Nội. Trong đó, đổi mới phương pháp trong giảng dạy bằng đồ dùng trực quan: Hình ảnh, biểu hệ thống kiến thức, sơ đồ tư duy nhằm phát huy tinh thần chủ động học tập trong tiết học, và hứng thú với bộ môn cũng là phương pháp quan trọng 3. Vấn đề nghiên cứu: Việc dạy học phần văn học dân gian bằng đồ dùng trực quan có giúp học sinh nắm bắt được kiến thức, làm tăng hứng thú và chất lượng học tập môn Ngữ văn cho học sinh lớp 10B Trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Hà không ? 4. Giả thuyết nghiên cứu: Việc dạy học phần văn học dân gian bằng đồ dùng trực quan giúp học sinh nắm bắt được kiến thức, làm tăng hứng thú và chất lượng học tập môn Ngữ văn cho học sinh lớp 10B Trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Hà. 5 https://giaimagiacmo.net/
III. PHƯƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu Về học sinh:Tôi chọn hai lớp 10A, 10B Trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Hà vì hai lớp có những điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Hai lớp được lựa chọn nghiên cứu có những điểm tương đồng về giới tính, dân tộc, học sinh phần lớn còn thụ động trong học tập, ban cán sự lớp có năng lực. Đặc biệt trong các giờ từ trước đó giáo viên ít sử dụng các sơ đồ, bảng biểu. Tôi phân mỗi lớp thành một nhóm, cụ thể: * Nhóm thực nghiệm: Lớp 10B, Có 35 HS (34 em % là học sinh dân tộc ít người, 01 em HS dân tộc Kinh) * Nhóm đối chứng: Lớp 10A, Có 35 HS ( 100% HS là dân tộc ít người) * Vềthái độ học tập: Cả hai nhóm (lớp) đều có thái độtương đối chăm chỉ học tập. Về giáo viên: -Cô Nguyễn Thị Huân- Giảng dạy lớp 10A. -Cô Phạm Thị Thắm- Giảng dạy lớp 10B. 2.Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương Kiểm tra Kiểm tra Lớp Tác động trước tác động sau tác động 10B O1 Dạy học cósử dụng đồ dùng trực quan. O3 10A O2 Dạy học cósử dụng đồ dùng trực quan. O4 Để kiểm chứng độ tin cậy của vấn đềtôi đã thiết kế kế hoạch kiểm tra trước và sau tác động như sau: - Dùng bài kiểm tra khảo sát đầu năm và bài kiểm tra học kì (tiết 49,50 ) –Năm học 2013 - 2014 với mức độ nội dung, độ khó tương đương. 6 https://giaimagiacmo.net/
- So sánh kết quả điểm kiểm tra của học sinh trước và sau tác động, theo dõi ghi chép biểu hiện của học sinh trong khi tác động. - Rút ra kết luận. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đãsử dụng kết quả của bài kiểm tra trước tác động để xác định sự tương đương giữa các nhóm vàsử dụng phép T-test độc lập để khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa. 3. Quy trình nghiên cứu - Xác định và lựa chọn đối tượng nghiên cứu như đã trình bày ở trên (Lớp 10A là nhóm đối chứng, lớp 10B là nhóm thực nghiệm). - Thiết kế bài dạy với hai nhóm: Cụ thể: + Lớp đối chứng (lớp 10A): Giảng dạykhông sử dụng các sơ đồ, bảng biểu, tích hợp, quy trình chuẩn bị bài và lên lớp giống như các tiết bình thường. + Lớp thực nghiệm (lớp 10B): Tôi tiến hành thiết kế giáo án có sử dụng đồ dùng trực quanđối với các tiết 5,6, 21,22, 31,32 (Lồng ghép vào quá trình giảng dạy nội dung bài học) –Phụ lục 3: Kế hoạch sử dụng đồ dùng trực quan vào bài giảng phần văn học dân gian lớp 10. - Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành thực nghiệm đối với các tiết 5,6, 21,22, 31,32 và theo kế hoạch dạy học, theo thời khóa biểu chung của nhà trường để đảm bảo tính khách quan –Phụ lục 3: Một sốhình ảnh, sơ đồ sử dụng trong quá trình nghiên cứu. - Tiến hành kiểm chứng độ tin cậy của vấn đề thông qua phân tích các dữ liệu kiểm tra trước và sau khi áp dụng phương pháp. 4. Đo lường Với mục tiêu: Đánh giá hứng thú và chất lượng học tập của học sinh nhóm thực nghiệm (lớp 10B) thông qua kết quả bài khảo sát chất lượng đầu năm học. Từđó khẳng định tính khả thi của vấn đề nghiên cứu, tôi tiến hành đo 7 https://giaimagiacmo.net/
lường: -Công cụ và nội dung đo: Sử dụng kết quả bài kiểm tra trước và sau tác động: + Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra viết khảo sát chất lượng đầu năm đề chung của nhà trường. + Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm trahọc kì I - Năm học 2013 – 2014 (Phụ lục 1) - Quy trình đo: Chấm bài kiểm tra theo cách thông thường, biểu điểm xây dựng theo quy định. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: sử dụng phương pháp t-test, dựa vào bảng tiêu chí của Cohen để phân tích dữ liệu khi nghiên cứu (Phụ lục 2). IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ Tiến hành theo quy trình và sử dụng công cụđo như đã trình bày ở trên, sau khi so sánh mức độ hai nhóm thực nghiệm vàđối chứng trước và sau khi tác động, tôi thu được kết quảnhư sau: Bảng so sánh mức độ chất lượng học tập trước và sau khi tác động Nhóm đối chứng Nhóm thực nghiệm (Lớp 10B) (Lớp 10A) Sau tác Sau tác Trước tác Trước tác động động động động Giá trị TB 6.1142867.1 6.2 6.54286 Độ lệch chuẩn 0.7677860.57905 0.67737 1.08038 Giá trị p của T-test 0.6220320.00961 Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) 0.51569 0.6351 Độ tương quan (r) Phân tích cụ thể: - Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T – test cho 8 https://giaimagiacmo.net/
kết quả p = 0,00961 < 0,05 sự chênh lệch điểm trung bình giữa lớp thực nghiệm (10B) và nhóm đối chứng (10A) có ý nghĩa, kết quả học tập của học sinh lớp 10B có tiến bộ là do tác động, không phải ngẫu nhiên. - Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,51569.Điều đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của tác động đối với lớp thực nghiệm 10B là rất lớn. Mới tiến hành dạy thực nghiệm mà kết quả cho thấy được sự khả quan của vấn đề nghiên cứu. Nếu ở các tuần tiếp theo, khi giảng dạy phần văn học theo phân phối chương trình, tôi tiếp tục sử dụng các sơ đồ, bảng biểu ở nhóm thực nghiệm (lớp 10B) mà mang lại kết quảổn định theo chiều hướng tiến bộ thì giải pháp đề tài nghiên cứu đặt ra hoàn toàn có hiệu quả. Như vậy, giả thuyết của đề tài“Nâng cao chất lượng môn Ngữ văn lớp 10 B trường PTDT NT THCS- THPT Bắc Hà bằngphương pháp sử dụng đồ dùng trực quan trong phần Văn học dân gian”đã được kiểm chứng và có tính khả thi cao. Cần tiếp tục duy trì trong dạy học NgữVăn với những bài giảng có thể sử dụng sơ đồ, bảng biểu để giúp học sinh hệ thống, khái quát bài học, từđó lĩnh hội kiến thức hiệu quả, nâng cao chất lượng học tập; niềm yêu thích hứng thú trong môn học. V. BÀN LUẬN Qua quá trình phân tích các kết quả trong nghiên cứu cho thấy việc sử dụngđồ dùng trực quan vào giảng dạy phần Văn học dân gian lớp 10, Trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Hà đã làm tăng chất lượng học tập của học sinh. Việc phân tích kết quả bài kiểm tra sau tác động đã khẳng định một số học sinh có hứng thú và kết quả học tập trong bộ môn tăng rõ rệt. Sự cải thiện về điểm số thể hiện rõ hơn ở nhóm học sinh trung bình, yếu. Chính vì vậy, tôi có thể nói rằng, việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài có khả năng thực hiện mở rộng trong PPCT, những bài, phần có thể vận dụng. Tuy nhiên việc áp dụng cách thức sử dụng các đồ dùng trực quan: hình ảnh, biểu hệ thống kiến thức giảng dạy Ngữ Văn nó đòi hỏi người giáo viên 9 https://giaimagiacmo.net/
giảng dạy: + Phải có trình độ chuyên môn, nắm chắc vềđơn vịkiến thức về thể loại, đặc trưng thể loại. + Giáo viên cần linh hoạt lựa chọn, chắt lọc kiến thức, thiết kếhình ảnh,sơ đồ, tư duy, bảng hệ thống kiến thứcphù hợp với nội dung bài học. + Không nên lạm dụng quá nhiều vào hình ảnh, vào các sơ đồ, biểu hệ thống kiến thức. Bởi đặc trưng của bộ môn không chỉ cung cấp cho HS về kiến thức và chú trọng vào rèn kĩ năng. + Giáo viên phải am hiểu và sử dụng thành thạo công nghệthông tin để vận dụng vẽsơ đồtư duy, bảng biểu phối hợp. + Cần hướng dẫn học sinh cách thức lập bảng hệ thống tương ứng, phù hợp với từng bài, phần sao cho hợp ý, có hiệu quả. VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Các kết quả nghiên cứu đã khẳng định, việc sử dụng các đồ dùng trực quan, sơ đồtư duy, bảng hệ thống kiến thức, trong giảng dạy môn Ngữ văn làm tăng chất lượng học tập cho các em học sinh lớp 10B Trường PTDTNT THCS & THPT Bắc Hà - Tỉnh Lào Cai. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với lãnh đạo nhà trường: - Khuyến khích động viên giáo viên áp dụng nhiều phương pháp, cách thức sáng tạo cũng như ứng dụng công nghệthông tin vào việc giảng dạy. - Quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất để giáo viên có thể thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hỗ trợ cho bài dạy như máy tính, máy chiếu … Nhân rộng những sáng kiến, cách thức hay trong toàn khối, cấp, môn học trong nhàtrường. 2.2. Đối với giáo viên: Là một giáo viên giảng dạy Ngữ văn thì cần phải có một trình độ kiến thức, nhất là kiến thức cơ bản về môn Ngữ văn, đặc biệt là nhữngkiến thức về Văn học dân gian.Chất lượng, hiệu quả giờ dạy phụ thuộc nhiều vào sự chuẩn 10 https://giaimagiacmo.net/
bị thiết kế bài họccủa người giáo viên. Đó là quá trình suy nghĩ vận dụng kiến thức, kinh nghiệm giảng dạy cùng với việc vận dụng vàsáng tạo ra nhiều phương pháp mới, sử dụng những trang thiết bị hiện đại và sáng tạo làm cho học sinh ham thích đối với môn học của mình. Trước hết, giáo viên phải nắm chắc nội dung bài dạy, nắm vững phương pháp, đồng thời vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học liên môn, tích hợp, thường xuyên đổi mới và sáng tạo ra nhiều phương tiện dạy học mới nhằm tích cực hoá hoạt động của người học. Có như vậy thì tiết học mới đạt hiệu quả cao và từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy. 2.3. Đối với học sinh Luôn trau dồi, học hỏi thêm những điều mà mình chưa biết, chú ý tập trung và thực hiện theo sự hướng dẫn của thầy cô một cách tích cực, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài và đề xuất ý kiến của mình. Tích cực sưu tầm thêm nhiều tranh ảnh và những tài liệu có liên quan để phục vụ cho việc học tập. Ngoài việc học trên lớp, các em cần rèn luyện tính tự giác tự học thêm ở nhà, tìm thêm nhiều tài liệu để tham khảo. Bên cạnh đó, các em cần phải tích cực giao lưu, học hỏi thêm ở bên ngoài xã hội, đem kiến thức có được áp dụng vào cuộc sống, tập tính năng động, sáng tạo, tự rèn luyện mình trở thành người có ích cho xã hội. VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu tập huấn Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Dự án phát triển GD Trung hoc phổ thông, 2010. 3. Huỳnh Minh Trí, Nguyễn Đăng Quang…(2006), Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học, tài liệu lưu hành nội bộ, Khoa Tin học trường CĐSP Thành phố Hồ Chí Minh, tr 2 + 3. 4. Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Minmap để vẽ bản đồtư duy (tài liệu tập huấn hè 2012 – SởGD&ĐT Lào Cai) 5.Mạng giáo viên sáng tạo - Diễn đàn GV, HS, SV Việt Nam (Google) 6. Trang mạng Thư viện Giáo án – Bài giảng điện tử Violet (Google) 11 https://giaimagiacmo.net/
VIII. PHỤ LỤC 1. Phụ lục 1:Đề kiểm trước và sau tác động. SỞ GD&ĐT LÀO CAIĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦUNĂM HỌC TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ MÔN: NGỮ VĂN- KHỐI 10 THCS- THPT BẮC HÀNĂM HỌC 2013-2014 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. Anh chị hãy trình bày cảm nhận của mình khi được học tập tại mái trường PTDT Nội trú THCS- THPT huyện Bắc Hà./. HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN: NGỮ VĂN- KHỐI 10 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Bao gồm (01 trang) C©u Anh chị hãy trình bày cảm nhận của mình khi được học tập tại mái trường PTDT Nội trú THCS- THPT huyện Bắc Hà. A.MỞ BÀI: - Giới thiệu ấn tượng ban đầu về ngôi trường mới mà em vừa được trúng tuyển vào qua kỳ thi Tuyển sinh THPT. - Khái quát cảm xúc khi được học tập dưới mái trường. B.THÂN BÀI: Bµi viÕt cã c¸c ý c¬ b¶n sau: - Cảm nhận chung về cảnh quang ngôi trường (Kiến trúc, các phòng học, phòng bộ môn, tiện nghi phục vụ việc dạy và học,...) so với trường em đã từng học. - Cảm nhận về thầy cô (thầy cô BGH,; thầy cô chủ nhiệm - vui vẻ, thân tình, tâm lý ; ấn tượng với thầy cô bộ môn. - Cảm nhận về bạn bè mới quen (cũng bỡ ngỡ, lo sợ, ngập ngừng làm quen nhau, rồi bắt đầu thân thiết, tâm tình,...) - Cảm tưởng về một số môn học mới, những thú vị, khó Néi dung cÇn ®¹t §iÓm 10,0 điểm 1,0 ®iÓm 8,0điểm 2,0 ®iÓm 2,0 ®iÓm 2,0 ®iÓm 2,0 ®iÓm Câu 3 12 https://giaimagiacmo.net/
khăn với 1 số kiến thức mới lạ,... C.KÕt bµi: Kh¼ng ®Þnh vấn đề nghị luận Niềm tin tưởng, tự hào của bản thân khi được học tập trong ngôi trường mới; Xác định mục đích học tập và phương hướng phấn đấu, rèn luyện đạo đức,.. 1,0 ®iÓm SỞ GD&ĐT LÀO CAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ MÔN: NGỮ VĂN- KHỐI 10 THCS- THPT BẮC HÀ Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề 1 Câu 1.(2điểm) Nêu các đặc trưng cơ bảncủa văn học dân gian Việt Nam? Câu 2. (3 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ của anh/chịvề tinh thần tự học củahọc sinhhiện nay. Câu 3. (5điểm) Cảm nhậncủa anh chị về quan niệm sống: gẫn gũi, hoà nhập với thiên nhiên trong bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm./. SỞ GD&ĐT LÀO CAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ MÔN: NGỮ VĂN- KHỐI 10 THCS- THPT BẮC HÀ Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề 2 Câu 1. (2điểm) Nêu những giá trị cơ bản củacủa văn học dân gian Việt Nam. Câu 2. (3 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ của anh/chịvề tình yêu thương con người trong xã hội ngày nay. Câu 3. (5điểm) Cảm nhận của anh /chị về bức tranh thiên nhiên mùa hè trong bài thơ Cảnh ngày hècủa Nguyễn Trãi. 13 https://giaimagiacmo.net/
SỞ GD&ĐT LÀO CAI HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ MÔN: NGỮ VĂN- KHỐI 10 THCS- THPT BẮC HÀ Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Bao gồm (02 trang) C©u Đặc trưng của Văn học dân gian. 1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng (Tính truyền miệng) - VHDG là những TP nghệ thuật ngôn từ: Giàu hình ảnh, biểu tượng, cảm xúc. - VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng + Truyền miệng: sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng lời nói hoặc trình diễn cho người khác nghe, xem. + Truyền miệng có thể: theo không gian, theo thời gian. + Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua diễn xướng dân gian. 2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể. (Tính tập thể) - Quá trình sáng tác tập thể. - Nhân dân lao động là lực lượng chính tạo kho tàng VHDG đồ sộ. - VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng động. Viết một đoạn văn ( khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ về tinh thần tự học của học sinh ngày nay. Bài viết đảm bảo cấu trúc một đoạn văn về hình thức, nội dung cần có ý cơ bản sau: - XĐVĐNL: tinh thần tự học của học sinh ngày nay. - Tự học và vai trò của tự học trong việc chiếm lĩnh, tiếp thu tri thức. - Thực trạng của việc tự học của học sinh hiện nay: +Tích cực: Hầu hết các HS có tinh thần tự giác học tập, làm BT, học bài trước khi đến lớp, hăng hái xây dựng bài..... + Tồn tại: Một bộ phận HS chưa có ý thức tự học, còn ỷ lại, lười học, kết quả học tập thấp... -Bài học nhận thức, hành động về tinh thần tự học hỏi. Đề 1 Néi dung cÇn ®¹t §iÓm 2,0 điểm 1,0 điểm C©u 1 1,0 điểm 3,0điểm 1,0điểm 1,0 điểm 1,0điểm Câu 2 14 https://giaimagiacmo.net/
5,0 điểm Cảm nhận của anh chị về quan niệm sống: gẫn gũi, hoà nhập với thiên nhiên trong bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm A.MỞ BÀI: Giới thiệu vấn đề nghị luận: - Giới thiệu bài thơvà khẳng đinhđược quan niệm sống: gẫn gũi, hoà nhập với thiên nhiêncho thấy vẻ đẹp nhân cách, thái độ coi thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đời sống. B.THÂN BÀI: Bµi viÕt cã c¸c ý c¬ b¶n sau: -Thể hiện ở sự ung dung trong phong thái, thảnh thơi, vô sự trong lòng, vui với thú điền viên.( thơ thẩn) - Tìm về "nơi vắng vẻ", sống hoà nhập với thiên nhiên để "di dưỡng tinh thần". - Sống thuận theo lẽ tự nhiên, hưởng những thức có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã mà không phải mưu cầu, tranh đoạt. => Cảm nhận được trí tuệ uyên thâm, tâm hồn thanh cao của nhà thơ thể hiện qua lối sống đạm bạc, nhàn tản, vui với thú điền viên thôn dã. -Nghệ thuật: Sử dụng phép đối, điển cố; Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà ý vị, giàu chất triết lí. C.KÕt bµi: Kh¼ng ®Þnh vấn đề nghị luận Quan niệm sống: gẫn gũi, hoà nhập với thiên nhiên trong bài thơ, biểu hiện cho quan niệm sống Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đây là quan niệm tích cực, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên vòng danh lợi. 0,5 ®iÓm 4,0điểm 1,0®iÓm 1,0®iÓm 1,0®iÓm 0,5 ®iÓm 0,5 ®iÓm Câu 3 0,5 ®iÓm SỞ GD&ĐT LÀO CAI HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ MÔN: NGỮ VĂN- KHỐI 10 THCS- THPT BẮC HÀThời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Bao gồm (02 trang) C©u C©u 1 Những giá trị cơ bản của của văn học dân gian Việt Đề 2 Néi dung cÇn ®¹t §iÓm 2,0 điểm 15 https://giaimagiacmo.net/
Nam. - Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc: những kinh nghiệm lâu đời của ND được đúc kết từ thực tiễn thuộc dủ mọi lĩnh vực như tự nhiên, xã hội , con người; - Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người: tinh thần nhân đạo, lạc quan. - Văn học dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc: VHGD là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học viết. 0,75 điểm 0,75điểm 0,5điểm 3,0điểm Viết một đoạn văn ngắntrình bày suy nghĩ về tình yêu thương con người trong xã hội ngày nay. Bài viết đảm bảo cấu trúc một đoạn văn về hình thức, nội dung cần có ý cơ bản sau: - XĐVĐNL: tình yêu thương con người trong XH ngày nay - Tình yêu thương con người từ bao đời nay là một truyền thống đạo đức tốt đẹp của nhân dân ta (d/c tục ngữ ca dao...). - Ngày nay, một số bộ phận con người tình yêu thương ấy bị mai một (biểu hiện) - Bài học rút ra cho bản thân: Khẳng định sức mạnh của tình yêu thương, tình yêu thương chính là niềm hạnh phúc quý giá nhất của đời người; Con người cần biết yêu thương nhau để tạo nên cộng đồng lành mạnh, phát triển. Câu 2 1,0điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 5,0 điểm Cảm nhận của anh /chị về bức tranh thiên nhiên và bức tranh đời sống con người trong Cảnh ngày hècủa Nguyễn Trãi A.MỞ BÀI: Giới thiệu vấn đề nghị luận: Giới thiệu bài thơvà cảm nhận chung về bài thơCảnh ngày hècủa Nguyễn Trãi: Tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân được thể hiện qua những rung động trữ tình dạt dào trước cảnh thiên nhiên ngày hè. B.THÂN BÀI:Bµi viÕt cã c¸c ý c¬ b¶n sau: - Vẻ đẹp rực rỡ , tràn đầy sức sống của bức tranh thiên nhiên: Mọi hình ảnh đều sống động. Mọi màu sắc đều 0,5 ®iÓm 4,0 điểm 1, 5®iÓm Câu 3 16 https://giaimagiacmo.net/
đậm đà. - Vẻ đẹp thanh bình của bức tranh đời sống con người . => Cả thiên nhiên và cuộc sống con người đều tràn đầy sức sống. Điều đó cho thấy một tâm hồn khát sống, yêu đời mãnh liệt và tinh tế, giàu chất nghệ sĩ của tác giả. - NT: Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế; Sử dụng từ láy độc đáo, động từ mạnh.... 0,5®iÓm 1,0®iÓm 1,0 ®iÓm 0,5 ®iÓm C.KÕt bµi: Kh¼ng ®Þnh vấn đề nghị luận Cảm nhận chung về tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân, tâm hồn yêu đời mãnh liệt và tinh tế, giàu chất nghệ sĩ của Nguyễn Trãi. 2. Phụ lục 2:Bảng thu thập và phân tích dữ liệu về các bài kiểm tra khi nghiên cứu. BẢNG XỬ LÍ KẾT QUẢTRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG Nhóm thực nghiệm Lớp 10B - 35 HS Nhóm đối chứng Lớp 10A - 35 HS KT T T KT sau tác động KT sau tác động KT trước tác động trước tác động Họ tên HS Họ tên HS 1 Thào Thị Cá 5.5 6.5 Trần Trung Anh 6 5 2 Sùng Thị Cánh 6.5 7 Lừu Seo Áo 6 6.5 3 Giàng Seo Cổ 6 6.5 Ly Văn Binh 6 7 4 Giàng Seo Chơ 7 7 Lừu Thị Chớ 7 6 5 Giàng Trạch Dân 7.5 8 Giàng Thế Công 5 4 6 Vàng Thị Dính 6 8 Hảng Thị Dí Lùng Lâm Dưỡng 6 6 7 Lý Huyền Dịu 6.5 7.5 6 6.5 8 Ma Thị Dung 5.5 6.5 Lù Thị Điệp 7 8 9 Vàng Thị Dung 5.5 7 Ma Seo Giáo 5 4 10 Thào Seo Đồng 5.5 6.5 Ngải Thị Gió 6 6 11 Đặng Thị Ẹt 6 7.5 Ma Seo Khánh 7 8 12 Đặng Thị Giảng 6 6.5 Nông Thị Lan 7 8.5 13 Ma Thị Giống Vàng Thị Hồng Hạnh 6 6.5 Lù Seo Liêm 5 6 14 8 7.5 Hoàng Thị Máy 6 6.5 15 Phàn Thị Hằng 6 7 Tráng Thị Mỷ 7 8 16 Vàng Thị Hình 6 7.5 Lỳ Chin Nguyễn 7 5 17 https://giaimagiacmo.net/
17 Lý Thị Hoa 6.5 7.5 Ly Ty Nhỏi 7 7.5 18 Giàng Thín Lần 5 7 Vàng Tráng Pao 6 7 19 Phàn Thị Linh 5.5 7 Nùng Thị Phiếu 6 8 20 Giàng Thị Mái 6 7 Vàng Seo Phử 6 7 21 Sùng Seo Nhè 6 7.5 Tráng Phương 7 7.5 22 Vàng Thị Nhung 7 6.5 Sùng Sá 7 7 23 Hàng Seo Phử 4.5 6 Sùng Thị Sáo 6 7.5 24 Lý Seo Sà 6.5 7.5 Ly Thị Say 5 5 25 Thào Thị Tấu Đỗ Thị Hoài Thanh Tráng Quyết Thắng 7 8 Sùng Seo Sếnh 6 7 26 6 7.5 Tráng Sú 7 6 27 6 7 Sin Thị Thân Hoàng Chiến Thắng 7 7 28 Đặng Thị Thủy 5.5 6 6 7 29 Đinh Thị Thúy 5 6.5 Thào Seo Thắng 6 6.5 30 Lâm Thị Thương Chấu Thị Việt Trinh 6.5 7 Vàng A Thành Giàng Tiến Thành 7 6.5 31 6 7.5 6 6.5 32 Lâm Tố Uyên 6 7 Vàng Văn Thảo 6 5.5 33 Vàng Thị Ưởng 6 7.5 Lừu Thị Thương 5 6 34 Giàng Thị Váng 8 8.5 Sùng Seo Vảng 6 6.5 35 Lù Thị Yến Mốt Trung vị Giá trị TB Độ lệch chuẩn p SMD r 5.5 6 6 7 7 7 7.1 Hoàng Seo Vu 6 6 6 6.2 7 7 6.5 6.114286 0.767786 0.622032 6.54286 1.08038 0.57905 0.00961 0.51569 0.6351 0.67737 3. Phụ lục 3:Kế hoạch sử dụng đồ dùng trực quan, dạy học tích hợp vào bài giảng Phần văn học dân gian lớp 10 (Lớp 10B –Nhóm thực nghiệm) 18 https://giaimagiacmo.net/
Thời Tiết theo PPCT / Bài Sơ đồ, nội dung dạy học tích hợp gian dự kiến sử dụng Tiết 5,6 - Bài: Khái Tuần - Bảng hệ thống thể đặc điểm chính các thể loại quát văn học dân gian của VHDG. 2 Việt Nam. - Tích hợp dọc: Một số tác phẩmvăn học dân gian đã được học ở hệ Tiểu học và Trung học cơ sở. Tiết 21,22,23 - Bài Tuần - Hình ảnh: HS căn cứ vào hình ảnh tóm tắt Tấm Cám truyện cổ tích. 4 - Sơ đồ, bảng biểu khái quát hóa kiến thức trong phần đọc - hiểu văn bản Tiết 31,32 - Bài: Ôn - Bảng hệ thống kiến thức. Tuần tập Văn học dân gian. - Sơ đồ tư duy về VHDG. 6 4. Phụ lục 4: Một sốsơ đồ, bảng biểu sử dụng ở các tiết dạy thực nghiệm. 4.1. Bài khái quát Văn học dân gian Việt Nam. a. Những đặc điểm chính của từng thể loại văn học dân gian Việt Nam Thể loại Hình thức Kể lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hoá, phản ánh nhận thức của con người thời cổ đại về nguồn gốc của thế giới và đời sống con người. Đặc điểm Văn xuôi tự sự Thần thoại Nội dung 19 https://giaimagiacmo.net/
Hình thức Nội dungKể lại những sự kiện lớn có ý nghĩa quan trọng đối với số phận cộng đồng Hình thức Kể lại các sự kiện và nhân vật lịch sử hoặc có liên quan đến lịch sử theo quan điểm nhìn nhận lịch sử của nhân dân. Hình thức Kể về số phận của những con người bính thường trong xã hội(người mồ côi, người em, người dũng sĩ, chàng ngốc,… ; thể hiện quan niệm và mơ ước của nhân dân về hạnh phúc và công bằng xã hội. Hình thức Kể lại các sự việc, hiện tượng gây cười nhằm mục đích giải trí và phê phán xã hội. Hình thức Kể lại các câu chuyện trong đó nhân vật chủ yếu là động vật và đồ vật nhằm nêu lên những kinh nghiệm sống, bài học luân lí, triết lí nhân sinh. Hình thức Đúc kết kinh nghiệm của nhân dân về thế giới tự nhiên, về lao động sản xuất và về phép úng xử trong cuộc sống con người. Hình thức Trữ tình, diễn tả đời sống nội tâm của con người. Hình thức Thông báo và bình luận về những sự kiện có tính chất thời sự hoặc những sự kiện lịch sử đương thời. Văn vần hoặc văn xuôi, hoặc kết hợp cả hai. Sử thi dân gian Văn xuôi tự sự Truyền thuyết Nội dung Văn xuôi tự sự cổ Truyện tích Nội dung Văn xuôi tự sự Truyện cười Nội dung Văn xuôi tự sự Truyện ngụ ngôn Nội dung Lời nói có tính nghệ thuật Tục ngữ Nội dung Văn vần hoặc kết hợp lời thơ và giai điệu nhạc Ca dao, dân ca Nội dung Văn vần Vè Nội dung 20 https://giaimagiacmo.net/
Hình thức Văn vần Kết hợp trữ tình và tự sự, phản ánh số phận của người nghèo khổ và khát vọng về tình yêu tự do, về sự công bằng trong xã hội Các hình thức ca kịch và trò diễn có tích truyện, kết hợp kịch bản với nghệ thuật diễn xuất Diễn tả những cảnh sinh hoạt và những kiểu mẫu người điển hình trong xã hội nông nghiệp ngày xưa. Truyện thơ Nội dung Hình thức Các thể loại sân khấu Nội dung b. Tích hợp: Qua hệ thống sơ đồtruyện ngụ ngôn “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”tôi đã khái quát nộidung bài học thành sơ đồ sau: 21 https://giaimagiacmo.net/
Nhân vật CHÂN TAI TAY MIỆNG MẮT Đi Làm Nghe Nhìn Ăn Không ăn được Bàn nhau không làm nữa Nhợt nhạt, khô rang Lờ đờ Không cất mình lên Ù ù - Việc ai nấy làm - Không ai tị ai cả 22 https://giaimagiacmo.net/
4.2. Hình ảnh, bảng hệ thống kiến thức của Bài Tấm Cám. a. Hình ảnh: Tóm tắt truyện cổ tích Tấm Cám theo tranh. 23 https://giaimagiacmo.net/
c. Bảng hệ thống khai thác kiến thức phần Đọc- hiểu. * M©u thuÉn TÊm- MÑ con C¸m Sù viÖc TÊm MÑ con C¸m Lõa lÊy tÐp Thi b¾t tÐp ®Ó ®-îc yÕm ®á Nu«i c¸ bèng Ch¨m chØ , thËt thµ Coi Bèng nh- b¹n B¾t Bèng ¨n thÞt NhÆt thãc Ph¶i nhÆt thãc ra thãc, g¹o ra g¹o Trén thãc víi g¹o 24 https://giaimagiacmo.net/
Hån nhiªn, v« t- §i héi vµ thö hµi Tham väng, hîm hÜnh * Nh÷ng lÇn hãa th©n cña C« TÊm TÊm MÑ con C¸m H¸i cau giç cha Ho¸ th©n vµo Vµng Anh Ho¸ th©n vµo xoan ®µo Ho¸ th©n vµo khung cöi Ho¸ th©n vµo qu¶ thÞ GiÕt TÊm B¾t chim ChÆt c©y §èt khung cöi -4.3. Hệ thống hóa kiến thức văn học dân gian: Bài Ôn tập văn học dân gian. a) Thể loại VHDG Nhóm thể loại Các thể loại I. NỘI DUNG ÔN TẬP Thể loại VHDG: 1. Sử thi 2. Truyền thuyết Truyện dân gian 3. Truyện cổ tích 4. Truyện ngụ ngôn 5. Ca dao Câu nói dân gian 6. Truyện cười 7. Câu đố 8. Tục ngữ Thơ ca dân gian 9. Vè 10. Truyện thơ 11. Chèo Sân khấu dân gian 12. Thần thoại 13. Tuồng 25 https://giaimagiacmo.net/
b.Bảng tổng hợp, so sánh các thể loại truyện dân gian đã học. Mục đích Hình thức Nội dung Kiểu nhân vật Đặc điểm NT Thểloại Sử thi Ghi lại cuộc sống, ước mơphát triển cộng đồng của người TâyNguyên xưa. Hát, kể Xã hội Tây Nguyên cổ đại đang ởthời công xã thị tộc. Người anh hùng sửthi Sửdụng biện pháp so sánh, phóng đại, trùng điệp… Truyền thuyết Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện, nhân vậtlịch sử. Kể, diễn xướng (lễ hội) Kể về các nhân vật, sựkiện có thậtnhưng được khúc xạ qua cốt truyện hư cấu. Nhân vật lịch sử được truyền thuyết hóa Sựkếthợp “cái lõi lịch sử” và những chi tiếttưởng tượng, hưcấu. Cổtích Thể hiện ước mơ, nguyện vọng của nhân dân... Kể Xung đột xã hội, cuộc đấu tranh Thiện -Ác Những con người bất hạnh… Truyện hưcấu… Truyện cười Mua vui, giải trí; châm biếm phê phán xã hội. Kể Những điều trái tựnhiên, những thói hưtật xấu. Người có thói hưtật xấu Ngắn gọn, tình huống bấtngờ, kết thúc độtngột… Ca dao Diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của người lao động… Hát. Cuộc sống và những phẩm chất của người lao động Người lao động xưa … Thể thơlục bát, hình ảnh so sánh ẩn dụ, các biểu tượng… 26 https://giaimagiacmo.net/
b. Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thứcvăn học dân gian. Bắc Hà, ngày tháng 04 năm 2014 Người thực hiện Phạm Thị Thắm 27 https://giaimagiacmo.net/
28 https://giaimagiacmo.net/