1 / 24

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Tu1ee5c ngu1eef lu00e0 nhu1eefng cu00e2u nu00f3i du00e2n gian ngu1eafn gu1ecdn, thu01b0u1eddng cu00f3 vu1ea7n u0111iu1ec7u, nhu1ecbp u0111iu1ec7u, hu00ecnh u1ea3nh thu1ec3 hiu1ec7n nhu1eefng kinh nghiu1ec7m cu1ee7a nhu00e2n du00e2n vu1ec1 mu1ecdi mu1eb7t ( tu1ef1 nhiu00ean, lao u0111u1ed9ng su1ea3n xuu1ea5t, xu00e3 hu1ed9i)<br>https://lop1.net/

MyrtleBerge
Download Presentation

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT Tiết 73 + 74 – Vănbản:

  2. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Khái niệm tục ngữ Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, thường có vần điệu, nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt( tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

  3. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. TÌM HIỂU CHUNG 2. Nội dung, nghệ thuật • a. Nội dung • Thiênnhiên. • Lao độngsảnxuất. • Con người. • Xãhội b. Nghệthuật - Hình thức: Ngắn gọn - Thường có vần, đối - Giàu hình ảnh,lập luận chặt chẽ.

  4. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. TÌM HIỂU CHUNG a. Trongxãhộixưa: 3. Giátrịsửdụng • Lànhữngkinhnghiệmsốngcótrítuệthiênvềlítính.  Cótínhtriếtlívàđượcđúckếttừkinhnghiệmsốngnêncógiátrị.

  5. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. TÌM HIỂU CHUNG 3. Giátrịsửdụng b. Trongxãhội nay - Cótầmquantrọngtrongviệcgiáodục con ngườihiệnđại. - Đólàmónquàvôgiácủaông cha ta đểlạicầnđượcpháthuyvàgìngiữ.

  6. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1.Tục ngữ về thiên nhiên * Câu 1: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối”.

  7. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1.Tục ngữ về thiên nhiên - Nội dungcâu 1: +Tháng năm: ngày dài, đêmngắn. + Tháng mười: ngày ngắn, đêmdài.  - Dựa vào cơ sở: quan sát trải nghiệm thực tế.  Người dân áp dụng vào mỗi vụ mùa, phân bổ thời gian hợp lí.

  8. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1.Tục ngữ về thiên nhiên *Câu 2: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa” • Nghệthuật: • + Phépđối: “Mau – vắng ; nắng – mưa” • + Kếtcấuđốixứng: điềukiện – kếtquả.

  9. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1.Tục ngữ về thiên nhiên - Nội dungcâu 2: Khi trời đêm nhiều sao thì dự báo những ngày sau trời nắng, khi trời vắng, ít sao thì dự báo những ngày sau trời mưa. - Dựa vào cơ sở: quan sát thực tế. Dự báo thiên nhiên, sắp xếp công việc.

  10. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1.Tục ngữ về thiên nhiên *Câu 3 “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” • Nội dungcâu 3: • Khi bầu trời chiều tà có màu ráng mỡ gà thì khi ấy dự báo chuẩn bị có bão. • - Dựa vào cơ sở: quan sát thực tế. •  Dự báo thiên tai để mọi người phòng chống.

  11. Hiện nay khoa họckỹthuậtđãcho con ngườiđoánvềbãokháchínhxác, vậykinhnghiệm “trôngrángđoánbão” củadângiancòntácdụngkhông?

  12. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 2. Tụcngữvề lao độngsảnxuất Câu 8: Nhấtthì, nhìthục Câu 5: Tấcđất, tấcvàng

  13. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 2. Tụcngữvề lao độngsảnxuất Câu 5: “Tấcđất, tấcvàng” • Nội dungcâu 5: • Đất đá quý và có giá trị như vàng bởi đất nuôi sống con người, có tiềm năng khai thác lớn. • Khuyên nhủ mọi người biết quan tâm bảo vệ, giữ gìn đất, không được làm cho ruộng đồng, vườn tược… bị bạc màu, khô xác, cằn cỗi. Không ai được lãng phí hoặc bỏ hoang đất.

  14. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 2. Tụcngữvề lao độngsảnxuất Câu 8: Nhấtthì, nhìthục • - Nghệthuật: + Sửdụngcâurútgọn. • + Phépđốixứng. Nhấnmạnh 2 yếutốthì, thục, vừathông tin nhanh, gọnlạivừadễthuộc, dễnhớ.

  15. Tiết 73 + 74 – Vănbản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 2. Tụcngữvề lao độngsảnxuất - Nội dungcâu 8: + Nhất thì : quan trọng nhất là thời gian, phải trồng cây đúng thời vụ thì cây mới có sản lượng cao. + "Nhì thục" : Thục là đất, đất đai phải tốt, được chăm bón, tơi, ẩm. Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ, đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với cây trồng.

  16. III. Tổngkết 1. Nghệthuật: - Ngắngọn. - Sửdụngvầnlưng. ( gieo ở giữacâu ) - Cácvếđốixứngnhau. - Giàuhìnhảnh. 2. Ý nghĩa văn bản : Không ít các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quí giá của nhân dân ta.

  17. BÀI 1

  18. BÀI 2:  Từ hoạt động đọc hiểu trên hãy tìm hiểu hiểu iết của em về tục ngữ (chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất) bằng cách điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: (nhân dân, ngắn gọn, kinh nghiệm, vần, quan sát, nhịp điệu, “túi khôn”, tương đối, hình ảnh) Bằng lối nói...., có...., có....., giàu....., những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh truyền đạt những.......  quý báu của...... trong việc..... các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là...... của nhân dân nhưng có tính chất........ chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu dựa vào quan sát.

  19. Bằng lối nóingắn gọn, có vần, có nhịp điệu, giàu hình ảnh, những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh truyền đạt những kinh nghiệm  quý báu của trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là " túi khôn" của nhân dân nhưng có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu dựa vào quan sát.

  20. BÀI 3 . Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới: a. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. b. Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật. c.Mưa tháng ba hoa đất, Mưa tháng tư hư đất d. Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ. e. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. g. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông. (1) Các câu a),b),c) phản ảnh kinh nghiệm gì của nhân dân khi quan sát thiên nhiên? Kinh nghiệm ấy cho đến nay còn giá trị không? Vì sao? (2) Các câu d) e) g) truyền đạt kinh nghiệm gì của nhân dân lao động sản xuất? (3) Những đặc điểm về hình thức nghệ thuật gì của tục ngữ được thể hiện như thế nào trong các câu trên? Tác dụng ( hiệu quả) biểu hiện của chúng là gì?

  21. (1) Những kinh nghiệm được phản ánh qua từng câu tục ngữ: a. Kinh nghiệm nhìn trăng dự đoán thời tiết nắng mưa. b. Kinh nghiệm dự báo thời tiết thông qua nhìn cầu vồng mắc từ đông sang tây thì dễ có khả năng mưa to, bão bùng. c. Kinh nghiệm trong trồng trọt được ông cha ta đúc kết lại qua câu tục ngữ, thường thì đến tháng ba âm lịch hoa màu rất cần nước nên cơn mưa lúc này rất có ích cho hoa màu nhưng đến tháng tư lúc ấy cây trồng đang trong quá trình phát triển ít cần nước nên những cơn mưa lớn tháng tư sẽ làm hư đất, hư cây trồng. => Các câu trên đến nay vẫn còn giá trị bởi ý nghĩa thực tiễn của nó trong cuộc sống giúp con người ta dễ dàng xác định, dự đoán được thời thiết, thời vụ thích hợp, nuôi trồng đánh bắt được tốt nhất.

  22. 2) Các câu truyền đạt những kinh nghiệm trong lao động: d. Kinh nghiệm thời vụ mùa màng trồng trọt. Tháng hai phù hợp để bắt đầu vụ mùa trồng cà còn tháng ba phù hợp cho người nông dân trồng đỗ. e. Kinh nghiệm trong việc nuôi tằm và nuôi lợn, sự vất vả của nghề nuôi tằm, đối nghịch lại với sự nhàn hạ của việc nuôi lợn. Nuôi lợn ăn cơm nằm chỉ việc nuôi lợn thì nhàn nhã, người nuôi không tất bật, hối hả, nên có thời gian ăn cơm một cách thoải mái, ví với việc ăn cơm nằm. Nuôi tằm ăn cơm đứng chỉ sự tất bật, vất vả của những người làm nghề nuôi tằm, suốt ngày phải chầu chực bên nong tằm, đến mức thời gian thoải mái ăn bữa cơm cũng không có, mà phải "ăn cơm đứng" mà túc trực, nếu để tằm đứt bữa hoặc thiếu ăn thì chất lượng kém, rất thấp hoặc có thể chúng sẽ chết hàng loạt g. Kinh nghiệm về thời điểm thích hợp để đánh bắt tôm cá. Tôm thường đi kiếm ăn lúc xế chiều còn cá thường đi theo đàn kiếm ăn rạng sáng, chúng ta có thể lựa chọn thời điểm thích hợp đi đi bắt tôm, cá.

  23. (3) Đặc điểm về hình thức nghệ thuật gì của tục ngữ: • Ngắn gọn: Mỗi câu tục ngữ gồm số lượng từ không nhiều. • Thường có vần, nhất là vần lưng: Hầu như câu tục ngữ nào cũng có vần lưng • Các vế đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung. • => Tác dụng: Khiến câu tục ngữ ngắn gọn, dễ nhớ, gần gũi đưa những kinh nghiệm mà ông cha tích lũy được lưu truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác, là bài học kinh nghiệm quý báu trong lao động và sản xuất giúp thế hệ sau vận dụng vào thực tiễn.

More Related