1 / 13

Một số bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Tu1ec9 lu1ec7 thu1ee9c, tu00ednh chu1ea5t du00e3y tu1ec9 su1ed1 bu1eb1ng nhau lu00e0 mu1ed9t nu1ed9i dung kiu1ebfn thu1ee9c hay vu00e0 quan tru1ecdng trong cu00e1c nu1ed9i dung kiu1ebfn thu1ee9c cu1ee7a chu01b0u01a1ng tru00ecnh u0111u1ea1i su1ed1 lu1edbp 7. Hu00ecnh thu00e0nh cho hu1ecdc sinh nu0103ng lu1ef1c suy luu1eadn lu00f4gic quan tru1ecdng cu1ee7a phu00e2n mu00f4n u0111u1ea1i su1ed1, bu01b0u1edbc u0111u1ea7u giuu0301p hu1ecdc sinh phau0301t triu00eau0309n tu01b0 duy, hu00ecnh thu00e0nh nu0103ng lu1ef1c tu1ef1 hu1ecdc, su00e1ng tu1ea1o.<br>Du00e3y tu1ec9 su1ed1 bu1eb1ng nhau u0111u01b0u1ee3c u00e1p du1ee5ng vu00e0o nhiu1ec1u du1ea1ng tou00e1n khu00e1c nhau, nhiu1ec1u mu1ee9c u0111u1ed9 khu00e1c nhau gou0301p phu1ea7n phau0301t triu00eau0309n nu0103ng lu1ef1c hu1ecdc sinh.<br>Giu00e1o viu00ean cu00f3 thu00eau0309 du1ea1y chuyu00ean u0111u1ec1 nu00e0y mu1ed9t cau0301ch u0111a du1ea1ng phu1ee5 hu1ee3p vu1edbi tu1eebng u0111u1ed1i tu01b0u1ee3ng nhu1ea5t lu00e0 trong tu00ecnh hu00ecnh hu1ecdc sinh u0111u01b0u1ee3c phu00e2n hou0301a nhu01b0 hiu1ec7n nay.

MiltonKiehn
Download Presentation

Một số bài toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN PHƯỚC LONG TỔ: TOÁN – LÍ – TIN CHUYÊN ĐỀ MỘT SỐ BÀI TOÁN ÁP DỤNG TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU GV: TRẦN VÕ HỒ https://dethilop2.com/

  2. A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÍ DO VIẾT CHUYÊN ĐỀ Tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau là một nội dung kiến thức hay và quan trọng trong các nội dung kiến thức của chương trình đại số lớp 7. Hình thành cho học sinh năng lực suy luận lôgic quan trọng của phân môn đại số, bước đầu giúp học sinh phát triển tư duy, hình thành năng lực tự học, sáng tạo. Dãy tỉ số bằng nhau được áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau, nhiều mức độ khác nhau góp phần phát triển năng lực học sinh. Giáo viên có thể dạy chuyên đề này một cách đa dạng phụ hợp với từng đối tượng nhất là trong tình hình học sinh được phân hóa như hiện nay . -Hình thành cho học sinh thói quen làm việc khoa học, kĩ năng phân tích, tổng hợp, xử lí các số liệu, rèn luyện kĩ năng giải bài tập. -Nhằm giúp học sinh biết tự mình có thểhoàn thành các bước giải bài tập. -Hạn chế cho học sinh ghi nhớ máy móc, chép lại bài giải của giáo viên một cách thụđộng. -Học sinh biết học tập và làm việc theo quy trình, nhằm phát huy một cách tích cực, tựsuy nghĩ và làm việc nhiều hơn, làm việc một cách độc lập. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng: Học sinh lớp 7 trường THCS thị trấn phước long 2. Phương pháp: - Đọc tài liệu; - Dự giờ, rút kinh nghiệm; - Điều tra, đối chiếu, so sánh kết quả III. CHUYÊN ĐỀĐƯA RA GIẢI PHÁP MỚI: - Học sinh bước đầu tự suy luận bài toán tìm lời giải khi được phân tích đề bài; - Biết chọn phương pháp giải phù hợp với đề bài; https://dethilop2.com/

  3. - Giáo viên có thể chủđộng trong tiết dạy có thể chọn nhiều bài tập, nội dung kiến thức phù hợp với từng đối tượng, nhiếu vấn đề từđơn giản đến phức tạp sẽ được khai thác triệt để. https://dethilop2.com/

  4. B.NỘI DUNG I. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN TOÁN ỞTRƯỜNGTHCS TT PHƯỚC LONG: - Đặc thù của bộmôn đòi hỏi học sinh phải thể hiện hoàn chỉnh từng nội dung kiến thức theo khảnăng và năng lực lĩnh hội kiến thức trước đặc thù đó Tổ Toán - Lí - Tin luôn đặc ra tiêu chí dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh, lấy học sinh làm trung tâm. - Giáo viên hướng dẫn, dẫn dắt học sinh tìm hiểu vấn đề, hình thành kiến thức mới. - Tổ chuyên môn tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm, xây dựng cho giáo viên; các buổi sinh hoạt chuyên môn tổ chức thao giảng trao dổi kinh nghiệm lẫn nhau, cùng nhau thảo luận tiết dạy khó….. - Đồng nghiệp trong tổđoàn kết giúp nhau để cùng tiến bộ. - Đa số học sinh cóđiều kiện học tập, Học sinh ngoan, chăm học và được sự ủng hộ của phụ huynh. - Tuy nhiên tìm được cách giải bài tập đối với dạng toán áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau là một khó khăn cho học sinh khi các em chưa tự suy luận một cách hoàn chỉnh được. - Xuất phát từ thực tếkhó khăn đó tôi mạnh dạng viết chuyên đề“Tính chất dãy tỉ số bằng nhau”. II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ - Bản thân tôi chủđộng hình thành ý tưởng xây dựng chuyên đề. - Nêu ý tưởng với tổ và với nhóm GV toán 7. - Đọc tài liệu, tổng hợp, xin dự giờđồng nghiệp, dạy cho đồng nghiệp dự giờ rút kinh nghiệm. - Bản thân tựđánh giá, so sánh kết quả trong những năm quatrước và sau khi thực hiện chuyên đề. https://dethilop2.com/

  5. III. VÍ DỤ CỤ THỂ: 1. Lí thuyết + − suy ra a c d a c b d + a c b d − a. Tính chất 1: Từ tỉ lệ thức (b ≠ ± d) = = = b b.Tính chất 2: ta suy ra c. Mở Rộng. + + + k a k c k e k b k d + a b c d e f 1. Nếu thì = = = = k 1 2 3 k k f 1 2 3 2. Từ => +) +) (Tính chất này gọi là tính chất tổng hoặc hiệu tỉ lệ) * Chú ý: Các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c => Ta còn viết x:y:z = a:b:c 2. Các dạng toán và phương pháp giải. Dạng 1: Tìm thành phần chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau Dạng 2: Ứng dụng tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau vào giải bài toán chia tỉ lệ. Dạng 1: TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT TRONG DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU Bài 1: Tìm x; y; z biết x y y z a, =và 3x – 7y + 5z = 30 = ; 3 2 7 5 https://dethilop2.com/

  6. Giải: x y x y x y Từ3 3.7 hay 21 (1) = = = 2 2.7 14 y z y z y z 7 hay 14 (2) =  = = 5 7.2 5.2 10 x y z và 3x – 7y + 5z = 30 Từ (1) và (2) suy ra 21 = = 14 10 Áp dụng tính chất dãy tĩ số bằng nhau, ta có: − + + =3 7 98 5 50 3 63 98 50 − 7 5 30 15 x y z x y z x y z = = = = = = = 2 21 14 10 63 3 63 2.63 3 x  =  = = 2 x 42 7 98 5 50 98.2 7 2.50 5 y =  = = 2 28 y z =  = = 2 20 z x y z b, 3 = và (*) − + = − = 2 2 2 60 x y z 7 5 Giải: x y z Đặt 3 = . = = k 7 5 x Suy ra: (1) =  = 3 k x k 3 y (2) =  = 7 k y k 7 z (3) =  = 5 k z k 5 Thay (1); (2); (3) vào (*) ta được: − + = − 2 2 2 (3 ) k (7 ) (5 ) 60 k z https://dethilop2.com/

  7. + = − 2 2 2 9 (9 49 25 k 60 k k k = − − + 2 49 25) 60 − = − 2 15 60 k − − 60 15 = = = ( 2) = − 2 2 2 4 2 k =  2 k + với k = 2 thì x = 3k = 3.2 =6 y = 7k = 7.2 = 14 z = 5k = 5.2 = 10 +với k = -2 thì x = 3k = 3(-2)=-6 y = 7k = 7(-2) = -14 z = 5k = 5(-2) = -10. x y z c, 3 và xyz=22,5 = = 12 15 Bài 2: Tìm x, y, z biết: và 5z – 3x – 4y = 50 Giải Ta có suy ra  https://dethilop2.com/

  8. Vậy x = 5; y = 5 và z = 17 Bài 3: Tìm x. y, z biết: a)x: y: z = 2: 3: 5 và xyz = 810 b) = và + = - 650 Giải a)Vì x: y: z = 2: 3: 5 => = PP (Đặt giá trị chung) Đặt = => Mà xyz = 810 => 2k.3k.5k = 810 => 30 =810 => =27 => k = 3 => Vậy x = 6; y = 9 và z = 15 b)Từ = => => = pp (Đặt giá trị chung) = = k => Đặt Mà + 2 – 3 = - 650 => 4 + 2.9 =>-26 Nếu k = 5=> https://dethilop2.com/

  9. Nếu k = -5 => Vậy Bài 4: Tìm x, y, z biết: (1) Giải: 0  * Nếu (2) Từ (1) và (2) ta có x + y + z = => thay vào đề bài ta được: Hay = +) => 2x = => 3x = => x = +) => 2y = => 3y = => y = +) Có x + y + z = , mà x = và y = https://dethilop2.com/

  10. =>z= = Vậy * Nếu x + y + z = 0 ta có: (1) => => x = y = z = 0 Vậy Dạng 2: ỨNG DỤNG TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU VÀO GIẢI BÀI TOÁN CHIA TỈ LỆ Bài 1: Tìm số tự nhiên có ba chữ số biết rằng sốđó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1;2;3. Lời giải Gọi số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là ,  ) ( ĐK :     * , , a b c ,1 9,0 , 9 N a b c =>1 a b c  + +  27 +) ⋮ 18 <=> ( do 18=2.9 và ƯCLN(2;9)=1 ) +) Các chữ số của số cần tìm tỉ lệ với 1; 2; 3 mà  2 2 abc c =>a, b, c tỉ lệ với 1;3; 2 hoặc a; b; c tỉ lệ với 3; 1; 2 a b c + + a b c +) a, b, c tỉ lệ với 1; 3; 2 =>1 = = = 3 2 6 =>a + b + c ⋮ 6 Lại có ⋮ 9 <=>a + b + c ⋮ 9 Mà 1 a b c  + +  27 https://dethilop2.com/

  11. Nên a + b + c = 18 a b c => = => (Thỏa mãn điều kiện) = = 3 1 3 2 (Thỏa mãn điiều kiện) Nếu a, b, c tỉ lệ với 3; 1; 2 => Vậy số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là 396; 936. Bài 2:Ba lớp 7A, 7B, 7C có tất cả 144 học sinh. Nếu rút ở lớp 7A đi 1 4số học sinh, rút ở lớp 7B đi 1 7số học sinh, rút ở lớp 7C đi 1 3học sinh thì số học sinh còn lại của cả 3 lớp bằng nhau. Tính số học sinh mỗi lớp ban đầu. Lời giải Gọi số học sinh ban đầu của lớp 7A,7B.7C lần lượt là x,y, z (học sinh) ĐK:   * , , x y z , , , 144 N x y z +) Ba lớp 7A,7B,7C có tất cả 144 học sinh => y z + + = 144 x +) Nếu rút ở lớp 7A đi 1 4học sinh, rút ở lớp 7B đi 1 7học sinh, rút ở lớp 7C đi1 3học sinh thì số học sinh còn lại của 3 lớp bằng nhau. 3 4 6 7 2 3 = = x y z Nên ta có + + 3 24 6 42 2 144 24 x y z x y z = = = = = = = = = 6 x y 8 7 9 + + 18 8 7 9 z = =    =  48 42 54 x y z (Thỏa mãn điều kiện) = Vậy số học sinh lúc đầu của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 48 học sinh, 42 học sinh, 54 học sinh. https://dethilop2.com/

  12. Bài 3:Lớp 7A có 52 học sinh được chia làm ba tổ. Nếu tổ một bớt đi 1 học sinh, tổ hai bớt đi 2 học sinh, tổ ba thêm vào 3 học sinh thì số học sinh tổ một, hai, ba tỉ lệ nghịch với 3; 4; 2. Tìm số học sinh mỗi tổ. Lời giải Gọi số học sinh tổ một, tổ hai, tổ ba của lớp 7A lần lượt là x, y, z.(học sinh) ĐK:   * , , x y z , , , 52 N x y z +) Lớp 7A có 52 học sinh => x + y + z = 52 +) Nếu tổ một bớt đi 1 học sinh, tổ hai bớt đi 2 học sinh, tổ ba thêm vào 3 học sinh thì số học sinh tổ một, hai, ba tỉ lệ nghịch với 3; 4; 2 Nên ta có 3.(x – 1) = 4.(y – 2) = 2.(z + 3) ( ) ( ) ( ) + 2 2 z 3 x y 3 – 1 12 4 – 12 = = = 12 ) ( ) ( ) ( + z 3 x y – 1 4 – 2 3 = = = 6 − + + + 1 y-2 3 52 13 x z x y z = = = = = = 4 4 3 6 13 − = − = = = =           1 16 2 12 3 + = 17 14 21 x y z x y z  (Thỏa mãn điều kiện) = 24 Vậy số học sinh tổ một, tổ hai, tổ ba của lớp 7A lần lượt là 17 học sinh, 14 học sinh, 21 học sinh. IV. KHẢNĂNG ÁP DỤNG 1.Đối với đồng nghiệp: Trao đổi, học hỏi lẫn nhau vềphương pháp, nội dung trong nhóm giáo viên dạy toán lớp 7 2.Tổ, Trường, Trường trong huyện: https://dethilop2.com/

  13. C.KẾT LUẬN 1.Hiệu quảứng dụng: Sau khi thực hiện chuyên đềđối với học sinh tôi đang giảng dạy kết quả được thể hiện rõ qua bài kiểm tra chương 1 đại số 7: 100% học sinh biết giải dạng toán về dãy tỉ số bằng nhau; Biết tìm tòi, trình bày. 2.Những triển vọng trong việc vận dụng và phát triển giải pháp: Chuyên đề này có thể nhân rộng với các lớp khác và áp dụng trong những năm tiếp theo đối với đồng nghiệp trong trường cũng như trường bạn; Chuyên đề sẽ áp dụng với các đối tượng kể cả việc bồi dưỡng học sinh giỏi. 3.Bài học kinh nghiệm Muốn hình thành cho học sinh năng lực tự học, suy luận lôgic thì việc xây dựng những chuyên đềnhư trên là cần thiết và đòi hỏi phải có thời gian và tâm quyết. https://dethilop2.com/

More Related