1 / 26

Các phương pháp giúp học sinh Lớp 12 học Cụm động từ có hiệu quả

Cu00f9ng vu1edbi su1ef1 phu00e1t triu1ec3n khu00f4ng ngu1eebng cu1ee7a xu00e3 hu1ed9i vu1ec1 khoa hu1ecdc cu00f4ng nghu1ec7, giu00e1o du1ee5c trong thu1eddi u0111u1ea1i cu00f4ng nghiu1ec7p hou00e1, hiu1ec7n u0111u1ea1i hou00e1 u0111u1ea5t nu01b0u1edbc , tiu1ebfng Anh u0111u00f3ng vai tru00f2 ngu00e0y cu00e0ng quan tru1ecdng; nu00f3 lu00e0 cu00f4ng cu1ee5 giu00fap ngu01b0u1eddi hu1ecdc tu00ecm hiu1ec3u u0111u01b0u1ee3c cu00e1c kiu1ebfn thu1ee9c nhu00e2n lou1ea1i, vu00e0 lu00e0 cu00f4ng cu1ee5 giao tiu1ebfp trong tu00ecnh hu00ecnh u0111u1ea5t nu01b0u1edbc hu1ed9i nhu1eadp, mu1edf cu1eeda. Chu00ednh vu00ec tu1ea7m quan tru1ecdng cu1ee7a nu00f3 nhu01b0 vu1eady mu00e0 viu1ec7c hu1ecdc vu00e0 nu00e2ng cao chu1ea5t lu01b0u1ee3ng Tiu1ebfng Anh trong nhu00e0 tru01b0u1eddng lu00e0 ru1ea5t cu1ea7n thiu1ebft. Vu1eady muu1ed1n hu1ecdc tu1ed1t Tiu1ebfng Anh cu00e1c em cu1ea7n u0111u01b0u1ee3c ru00e8n luyu1ec7n tu1ea5t cau0309 cu00e1c ku1ef9 nu0103ng: Nghe, Nu00f3i, u0110u1ecdc, Viu1ebft vu00e0 Ngu01b0u0303 phu00e1p (Listening, Speaking, Reading, Writing and Language focus).

MiaOlson
Download Presentation

Các phương pháp giúp học sinh Lớp 12 học Cụm động từ có hiệu quả

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ********************************************************************************************************************************** 1. Phần mở đầu 1.1. Lý do chọn đề tài: Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội về khoa học công nghệ, giáo dục trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước , tiếng Anh đóng vai trò ngày càng quan trọng; nó làcông cụ giúp người học tìm hiểu được các kiến thức nhân loại, và là công cụ giao tiếp trong tình hình đất nước hội nhập, mở cửa. Chính vì tầm quan trọng của nó như vậy mà việc học và nâng cao chất lượng Tiếng Anh trong nhà trường là rất cần thiết. Vậy muốn học tốtTiếng Anh các em cần được rèn luyện tất cả các kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc,Viết và Ngữ pháp (Listening, Speaking, Reading, Writing and Language focus).Dạy ngữ pháp từ trước tới nay luôn được chú trọng trong việc dạy ngoại ngữ ở Việt Nam; có rất nhiều điểm ngữ pháp khá khóđối với học sinh đặc biệt như cụm động từ (Phrasal verbs). Việc học thuộc và sử dụng khá thành thạo cụm động từdường như là một điều rất khókhăn đối với người học. Nhưng nếu học sinh học tốt ngữ pháp nói chung cũng như phần cụm động từ thìngôn ngữ học sinh sử dụng sẽ trở nên tự nhiên và trình độ Tiếng Anh của học sinh cũng sẽđược nâng cao , học sinh sẽ có nhiều sự lựa chọn sử dụng từ ngữvà cách diễn đạt phong phú. Sử dụng cụm động từ (phrasal verbs ) sẽ cải thiện phong cách của học sinh trong nói và viết tiếng Anh. Tuy nhiên, qua quá trình quan sát, tìm hiểu bản thân tôi nhận thấy việc dạy cụm động từ(Phrasal verbs) trong các tiết ngữ pháp ( Language focus) hiện đang còn một số hạn chế do áp lựccủa lượng kiến thứccần phải tải dạy trong mỗi tiết dạy và một số bài tập được thiết kế chưa sinh động nên hiệu quả và chất lượng của các tiết học chưa cao. Hơn thế học thuộc cụm động từnhư là một thách thức lớn đối với học sinh, với quá nhiều cụm động từ, nghĩa khác nhau ở trong những ngữ cảnh khác nhau. Với các dạng bài tập lặp đi lặp lại sẽ gây ra sự nhàm chán cho học sinh. Vì tiếng anh đang đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta cũng như đối với sự phát triển của xã hội . Việc kích thích học sinh yêu thích, đam mê tiếng Anh là nỗi trăn trở của nhiều giáo viên. Xuất phát từ lí do đó, tôi chọn đề tài ”Các phương pháp giúp học sinh lớp 12 học Cụm động từ có hiệu quả” nhằm đưa ra một số phương pháp và hoạt ********************************************************************************************************************************** 1 https://dethithamkhao.com/

  2. ********************************************************************************************************************************** động thú vị giúp các em hứng thú hơn với tiết học , phát triển được thêm kĩ năng cần thiết. Liên quan đến đề tài chỉ có một số trang web liệt kê về cụm động từ và một số quyển sách giới thiệu về cụm động từ: https://learnenglish.britishcouncil.org/en/english-grammar/verbs/phrasal-verbs http://www.merriam-webster.com/dictionary/phrasal%20verb - Ken Lacman, Teaching Phrasal verbs Những bài viết trên chỉđưa ra các cụm động từ, nghĩa, cách dùng và một số mẹo để dễ học thuộc cụm động từ màchưa khái quát, tổng hợp một cách đầy đủ và có hệ thống để học sinh học cụm động từ có hiệu quả. Trong bài viết này tôi sẽ đưa ra một sốphương pháp giúp học sinh học cụm động từ dễ thuộc và thiết kế một sốdạng bài tập nhằm đa dạng hóa các bài tập trong dạy cụm động từcũng như góp phầnnâng cao chất lượng dạy và học môn Anh văn . 1.2.Phạm vi áp dụng đề tài: Đề tài xoay quanh các phương pháp giúp học sinh học cụm động từ (Phrasal verbs ) một cách hiệu quả + Đề tài xoay quanh việc sử dụng một sốphương pháp khi học cụm động từ (Phrasal verbs) + Học sinh khối lớp 12 Trường THPT Trần Hưng Đạo năm học 2014 - 2015 2. Phần nội dung 2.1. Thực trạng của nội dung cần nghiên cứu: Đổi mới phương pháp dạy học, đưa những phương pháp kĩ thuật mới vào trong các tiết dạy là mối quan tâm của ngành giáo dục nói chung và của mỗi giáo viên nói riêng. Hiện nay nhiều giáo viên đã có nhiều cố gắng trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Khisử dụng hoạt động mới này trong dạy cụm động từ (Phrasal verbs) tôi nhận thấy nó đã đưa lại những tác dụng tíchcực trong dạy tiếng Anh, không khí học tập sôi nổi , học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực, phát triển được các kĩ năng cần thiết khác. ********************************************************************************************************************************** 2 https://dethithamkhao.com/

  3. ********************************************************************************************************************************** Tuy nhiên, trong thực tế dạy học cũng như dự giờ, trao đổi với các đồng nghiệp xung quanh, tôi nhận thấy giáo viên đa số dạy học sinh dựa vào kiến thức và bài tập sẵn có trong sách giáo khoa. Nếu có thay đổi cũng chỉ là đưa thêm một số dạng bài tập chưa mang tính thu hút cao. Thực trạng đó là do các nguyên nhân sau đây: - Xuất phát từ giáo viên: Nhiều giáo viên đã có thói quen sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống: dạy và học theo những bài tập trong sách giáo khoa, giáo viên chỉ đưa những cái hay, cái mới vào tiết dự giờ, thao giảng mà thôi vì việc chuẩn bị chu đáo cho một tiết lên lớp là vất vả, đòi hỏi giáo viên phải đầu tư về thời gian, nội dung, ý tưởng, đồ dùng (tranh ảnh, máy tính, poster). Do vậy giáo viên còn ngại không muốn đổi mới phương pháp của mình. - Xuất phát từ học sinh: Vốn từ vựng của học sinh chưa nhiều. Ngoài ra học sinh chưa có khảnăng đoán nghĩa của từ khi các từ ghép lại với nhau. Hơn nữa, do ý thức của một số học sinh chưa cao nên việc tự học hay sử dụng một số bí quyết để học thuộc cụm động từchưa được thực hiện. - Ngoài ra do giáo viên chưa có nhiều cơ hội để tham gia những buổi tập huấn về học tập những chuyên đềđổi mới về phương pháp dạy học do vậy cơ hội để tiếp cận và áp dụng những kĩ thuật, phương pháp mới trong dạy học đang còn hạn chế , nếu giáo viên có đổi mới thì đó cũng là sự tìm tòi của riêng bản thân giáo viên đó. Nguồn tư liệu cung cấp cho giáo viên chưa phong phú: từđiển tranh, sách phương pháp giảng dạy có sốlượng đang hạn chế. Đây chính là thực trạng phổ biến ở các trường THPT hiện nay khi giáo viên sử dụng các phương pháp mới trong dạy học Tiếng Anh, mặc dù hiệu quả nó đưa lại khá cao. 2.2. Nội dung và các giải phápnâng cao hiệu quả của các phương pháp nâng cao hiệu quả của việc học cụm động từ - Với việc nghiên cứu thành công đề tài này, sáng kiến kinh nghiệm sẽ giúp cho giáo viên có được những kinh nghiệm sau: Tạo không khí học tập tích cực, học sinh cảm thấy thích thú với tiết học cụm động từ (Phrasal verbs) Giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực ********************************************************************************************************************************** 3 https://dethithamkhao.com/

  4. ********************************************************************************************************************************** Giúp học sinh sử dụng từ ngữ tựnhiên hơn và nâng cao trình độ Tiếng anh của học sinh * Định nghĩa: “Phrasal verb is a phrase that combines a verb with a preposition or adverb or both and that functions as a verb whose meaning is different from the combined meanings of the individual words” Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ). Nói một cách khác - Một cụm động từlà một động từ được thay đổi nghĩa chính của chúng bởi một giới từ hay một trạng từ hoặc cả hai đi theo sau. Phrasal verb có nhiều tên gọi có thể là cụm động từ hay làđộng ngữ •Các dạng của cụm động từ: + Một số cụm động từ là nội động từ tức là không đi kèm tân ngữ. Example: He suddenly showed up + Một số là cụm ngoại động từ tức là cần có tân ngữ theo sau. Example: I made up the story ********************************************************************************************************************************** 4 https://dethithamkhao.com/

  5. ********************************************************************************************************************************** + Một số cụm nội động từ có dạng tách rời, tức là tân ngữ được đặt giữa động từ và giới từ. Example: I talked my mother into letting me borrow the car. + Một số cụm nội động từ không thể tách rời. Tân ngữ phải được theo sau giới từ Example: I ran into an old friend yesterday. + Một số cụm nội động từ có thể đặt tân ngữ ở cả hai vị trí. Example: I looked the number up in the phone book. I looked up the number in the phone book. + Mặc dù có nhiều cụm động từ có thể đặt tân ngữ ở cả hai vị trí, nhưng chúng ta nhất thiết phải đặt tân ngữ giữa động từ và giới từ nếu như tân ngữ là một đại từ. Example: I looked it up in the phone book Do cụm động từkhông có tính quy luật, mỗi động từ đi với 1 giới từ khác thì lại mang 1 nghĩa khác, nên việc biết nghĩa các cụm động từ là một điều khókhăn đối với người học. Học sinh có thể học cụm động từ theo từng nhóm như theo nhóm động từ (take,make,fall,go…) hay nhóm tiểu từ(up,down…) thông qua các tranh ảnh hay hình vẽ hoặc học cụm động từ theo các chủđề. a. Công tác chuẩn bị: Để có được những hình vẽ về các cụm động mang tính sinh động và các cụm động từ theo chủđềtrong các tiết dạy cụm động từ (Phrasal verbs) giáo viên và học sinh cần: * Giáo viên: -Chuẩn bị nội dung kiến thức: Giáo viên nên lựa chọn những kiến thức trọng tâm, dạy các cụm động từ thông dụng. - Chuẩn bị chu đáo về đồ dùng dạy học: Trong các tiết dạy giáo viên cần chuẩn bị sẵn poster đã có hình vẽ hoặc có thể sử dụng máy và dạy máy chiếuđể tiết kiệm được thời gian và thu hút được sự chúý của học sinh * Học sinh: - Cần học và chuẩn bị bài ở nhà, chuẩn bị các cụm từ theo chủ đề mà giáo viên yêu cầu. b. Cách thức thực hiện  Sử dụng hình ảnh hoặc flash cards: ********************************************************************************************************************************** 5 https://dethithamkhao.com/

  6. ********************************************************************************************************************************** - Mụcđích giúp học sinh hiểu và nhớ các cụm động từ - Giáo viên vẽ hoặc tìm các tranh ảnh trên mạng, thiết kế các flash card sau đó dán lên poster hoặc sử dụng máy chiếu - Yêu cầu học sinh đoán nghĩa của cụm từ - Yêu cầu học sinh luyện tập nhiều lần để dễ ghi nhớ  Sử dụng cụm động từ theo chủđề: - Mục đích giúp học sinh tổng hợp được các cụm động từ theo chủđề - Giáo viên tìm các chủđề gần gũi vời đời sống hằng ngày và các cụm động từ liên quan theo từng chủđề - Yêu cầu học sinh làm cá nhân, cặp hoặc làm nhóm đặt câu với các cụm từ vừa mới học hoặc đọc một đoạn văn bao gồm các cụm động từ và dịch sang tiếng Việt - Giáo viên kiểm tra đáp án và đưa nhận xét  Sử dụng hoạt động kịch câm (miming games) : -Giáo viên đưa ra các cụm động từ -Yêu cầu 1học sinh làm hành động và các học sinh còn lại đoán xem đó là hành động gì và cụm động từ nào tương ứng với nó -Giáo viên giúp đỡ học sinh nếu học sinh không biết nghĩa * Giáo viên : - Nên tìm những cụm động từ liên quan tới chủđề - Quản lý và giúp đỡ học sinh khi cần thiết * Học sinh : - Thực hiện nhiệm vụđược giao - Tham gia nghiêm túc và tích cực trong các hoạt động do giáo viên tổ chức * Tiến trình thực hiện  Sử dụng hình ảnh theo nhóm động từ hoặc tiểu từ •Động từ -Học sinh nhìn các cụm từ , nhìn tranh vàđoán nghĩa của các cụm từ ********************************************************************************************************************************** 6 https://dethithamkhao.com/

  7. ********************************************************************************************************************************** ********************************************************************************************************************************** 7 https://dethithamkhao.com/

  8. ********************************************************************************************************************************** * Theo nhóm tiểu từ ********************************************************************************************************************************** 8 https://dethithamkhao.com/

  9. ********************************************************************************************************************************** Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng flash cards trong các tiết dạy cụm động từ (Phrasal verbs). Giáo viên sẽđưa ra một cụm từsau đó học sinh sẽđoán nghĩa của từ, nếu học sinh đoán chưa được thì giáo viên sẽ cho học sinh xem tranh để biết nghĩa. Hoặc ngược lại giáo viên sẽđưa tranh, học sinh sẽđưa ra từ. put out break up  Sử dụng cụm động từ theo chủđề Trước khi học phrasal verb học sinh cần hiểu ý nghĩa của: + những giới từ thường gặp (up, down, over, across, through, ...) + những động từ trình độ sơ cấp, thường là động từ đơn âm tiết (make, go, come, take, put, pick, ... ) Sau đó chúng ta có thể bắt tay vào học phrasal verb theo phương pháp sau: Luôn luôn học qua văn cảnh, hội thoại. Học sinh có thể học cụm động từ thông qua các chủđề gần gũi với cuộc sống hằng ngày để có thể dễ nhớ và dễáp dụng MORNING ACTIVITIES ********************************************************************************************************************************** 9 https://dethithamkhao.com/

  10. ********************************************************************************************************************************** Phrase Transcript Meaning Example It makes a sudden loud noise when the alarm goes off. I am having an important meeting tomorrow. Will you wake me phát ra tiếng kêu, báo thức /ɡəʊɒf/ go off wake thức giấc, đánh thức up at 6 am? /weɪk ʌp/ up turn We turned off the light before anyone could see us /tɜːn ɒf/ tắt đi off /ɡet ʌp/ get up What time do you often get up in the morning? thức dậy mặc vào (quần /pʊt ɒn/ put on I put on a sweater and a jacket. áo) Passengers are not allowed to get on the bus lên xe (xe buýt, /ɡet ɒn/ get on tàu hỏa) with lots of luggage. Every passenger must be careful when getting off the train. /ɡet ɒf/ get off xuống xe /ɡəʊ bắt đầu làm việc go into He went into a long explanation of the affair. ˈɪntuː/ gì Vì các cụm động từđược sắp xếp theo trình tự thời gian và các công việc cũng hầu như quen thuộc với mọi người. Ngoài ra giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh đọc đoạn văn có chứa những cụm động từsau đó dịch ra tiếng Việt I'm a "morning person" The alarm goes off at 7.00. I wake up and turn it off. I get up quickly and go downstair to have a shower. I sing a song in the shower. I love putting on my jacket every Tuesday. While listening to my favorite English Time, I take a cup of coffee. Mmm.. Then I have some toast for breakfast. I take my bag and run to catch the bus. I get on the bus and go for three or four stops, and get off. I go into work and say ''GOOD MORNING'' to my first class. It's 8.30. Khi đặt vào ngữ cảnh nódường như rất dễ cho học sinh nắm bắt nghĩa ********************************************************************************************************************************** 10 https://dethithamkhao.com/

  11. ********************************************************************************************************************************** CLASSROOM ACTIVITIES Phrase Transcript Meaning Example Always be sure to show a friendly smile when a customer comes in. vào, tới, đến /kʌm ɪn/ come in stand up He was sitting on a bench then suddenlystood up. đứng lên /stænd ʌp/ sit We sat down with Greg to discuss a new extended contract. /sɪt daʊn/ ngồi xuống down The thief who broke into the museum last lấy ra, đem ra, take out /teɪk aʊt/ night took out a lot of precious paintings. mang ra write Sorry, why do I have to write down my name on /raɪt daʊn/ viết (vào giấy) down every page of this registration form? /pɪk ʌp/ pick up If you see a note on your way, do you pick itup? thu, lượm, nhặt make up Judy’s story is hard to believe.I’m sure shemade it up. /meɪk ʌp/ tạo ra, dựng lên I didn't know the correct spelling so I had tolook it up in the dictionary. tra cứu, tìm /lʊk ʌp/ look up kiếm miss Buy some now or you will miss out on the best bỏ lỡ (một dịp /mɪs aʊt/ out vui, cơ hội) deal of the year! /tɜːn turn He didn't wait to turn the page over, he started to lật, giở sang bên 'əuvər/ over (sách) read the book attentively. ********************************************************************************************************************************** 11 https://dethithamkhao.com/

  12. ********************************************************************************************************************************** Our classroom "FaceSnaps" I still remember my first day at school. When my teacher, Mrs. Smith, came in, everybody stood up to bow. We were allowed to sit down but she immediately asked us to take a pen out, and then write down our names, birthdays, phone numbers, home addresses and hobbies on a piece of paper. Then she picked up all of the paper to make up a book that we called "FaceSnaps" From then on, by looking up our friends’ personal information in that book frequently, we never missed out on a birthday party. You wanna see my FaceSnap? Turn overthe first page and I’m still there! HOUSE MOVING Phrase Transcript Meaning Example John looked at renting car but it would be too expensive . It took them six months to do up the house. xem xét /lʊk ət/ look at nâng cấp /du ʌp/ do up Take out the trash when you leave. take out /teik aʊt/ mang ra ngoài They've put new windows in and painted put in /put in/ lắp đặt (thiết bị lớn) the outside of their house. /put ʌp/ put up Remember to put this picture upcarefully. treo, dán /θrəʊ throw away The previous owners have left lots of trash that we would have to throwaway. loại đi, vứt bỏ əˈweɪ/ ********************************************************************************************************************************** 12 https://dethithamkhao.com/

  13. ********************************************************************************************************************************** My neighbors are fixingup the house before /fɪks ʌp/ fix up sửa chữa they move in. bắt đầu làm gì như /teik ʌp/ take up He takes up his duty next week. một công việc, thói quen -Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn và dịch sang tiếng Việt House Moving I went to look at a new apartment yesterday but it was not very promising, although it is in a beautiful area of town. The whole place needs doing up.The old kitchen sink needs taking out. We would have to put in air conditioning. We would also need to put up some shelves for my books and there are no bedroom cupboards. The previous owners have left lots of trash that we would have to throw away. The cooker doesn't work properly but it can be fixed up. Before we decide whether to move, we must discuss this and consider it very carefully although you did say that you were interested in taking up home decoration! TELEPHONING Phrase Transcript Meaning Example /həʊld Could you hold on for a minute; she will come in just a moment. giữ máy (đợi ai đó) hold on ɒn/ dập máy, don't hang up the No, phone! hæŋ ʌp/ hang up kết thúc cuộc gọi ********************************************************************************************************************************** 13 https://dethithamkhao.com/

  14. ********************************************************************************************************************************** Helen rang me up early this morning to confirm the date of the talk show. gọi điện cho ai /rɪŋ ʌp/ ring up chuyển cuộc put Could you put me through to extension number /pʊt θruː/ gọi (sang máy through 259, please. khác) get through I tried calling her mobile phone, but I couldn'tget through. kết nối (với máy nào đó) /ɡet θruː/ /kɔːl gọi điện lại cho ai call back I must call her back when we get to the office. bæk/ To be honest, I don't like to pick up the phone nghe điện thoại /pɪk ʌp/ pick up from a strange number. It always brings me trouble. Making a Phone Call (Voice mail recording) Hi, you’ve beenput throughto Julia Jill’s voice mail.I’m not available topick upyour call right now, but I’llcall you back as soon as I can. Please leave your message after the sound. (Man) Hi Julia. Please don’thang to ring you upseveral times yesterday but I couldn’tget through. The line was always busy... I’m sorry for getting angry with you and calling you an idiot at Peter’s birthday party. I do want to say sorry, dear. I shouldn’t have said such rubbish. Please forgive me…Hold on, Julia. Would you like to come over for dinner with us on Saturday? My mom will cook some delicious Italian dishes.We're also going to have that traditional Italian pizza that you like so much.It would be a lot of fun to see you! Thank listen you. Beep... me… I up, tried to Ngoài ra chúng ta cũng có thể yêu cầu học sinh đặt câu sau khi học các cụm từ. Sau khi giới thiệu các cụm từ, học sinh lần lượt đặt câu. Khi đã tựđặt được ví dụ học sinh sẽ ghi nhớlâu hơn. ********************************************************************************************************************************** 14 https://dethithamkhao.com/

  15. ********************************************************************************************************************************** TRAVELING Phrase Transcript Meaning Example làm thủ tục nhập cảnh (sân bay), thủ tục nhận phòng (khách sạn) làm thủ tục xuất cảnh (sân bay), thủ tục trả phòng (khách sạn) check in The couple tried checking in to three different hotels, but they were all full. /tʃek ɪn/ The customer asked the hotel clerk if he could check out at 7pm because he was taking an overnight train. /tʃek aʊt/ check out /rʌn aʊt əv/ run out of We ran out of gas last night and had to push the bike for an hour. cạn kiệt, thiếu hụt pick up The hotel car will pick us up right after lunch. /pɪk ʌp/ đón (ai) cất cánh, take off The plane will take off about 20 minutes late. /teɪk ɒf/ khởi hành tăng tốc, /spiːd ʌp/ speed up That blue car behind us keepsspeeding up, I think he wants to pass. làm việc gì nhanh hơn drop off Please drop us off at that hotel with the blue sign. (cho ai) xuống xe ở điểm nào đó /drɒp ɒf/ ********************************************************************************************************************************** 15 https://dethithamkhao.com/

  16. ********************************************************************************************************************************** Example: The plane takes off at 4.00 p.m o’clock. It is time for us to check in for our flight. SHOPPING Phrase Transcript Meaning Example to reduce the price of something /mɑːk mark I'll you markthem down a bit. buy a lot more if daʊn/ down (Giảm giá sản phẩm) to look around for the best price, quality... If you shop around, you can find some real bargains for air tickets. /ʃɒp shop around (Xem quanh để chọn sản phẩm giá/chất lượng tốt nhất) to buy a lot of something əˈraʊnd/ I've stocked up on food this week because my family is staying with me. stock up /stɒk ʌp/ (Mua thứ gì đó với số lượng lớn) to sell something cheaply (on) Many brands sell off their products /sel ɒf/ sell off when holidays come. (Bán với giá rẻ - giảm giá) The tickets for the Super Junior music to have no more of something left (because /sel aʊt/ sell out show were sold out in a couple of hours. ********************************************************************************************************************************** 16 https://dethithamkhao.com/

  17. ********************************************************************************************************************************** it has been bought) (Không còn gì để bán - hết hàng) to choose She picked out the ones she wanted to /pɪk aʊt/ pick out take and left the rest. (Lựa chọn sản phẩm) to put clothes on to see if they fit /traɪɒn/ try on I tried the jacket on before I bought it. (Mặc thử quần áo) Example: Try on the shoes to see if they fit. You should pick out what you want. COMPUTER Phrase Transcript Meaning Example to start a machine turn I turn the radio on to get the weather forecast every morning. /tɜːn ɒn/ on (bật máy) to stop a machine from working I remember switching off all the lights and locking the door carefully before coming here. switch off /swɪtʃɒf/ (tắt máy và có ngắt hẳn nguồn điện) to enter a restricted area on a computer system I had forgotten my password and couldn't log in. /lɒɡɪn/ log in (đăng nhập vào một ********************************************************************************************************************************** 17 https://dethithamkhao.com/

  18. ********************************************************************************************************************************** khu vực bị giới hạn trên máy tính) to close a computer program that requires a name and password If you don’tsign out from your account sign out before closing the brower, you will have to wait for 15 minutes before you can log /saɪn aʊt/ (thoát một chương trình máy tính có yêu cầu tên đăng nhập và mật khẩu) to give your name to subscribe in again. sign Forums always require you to sign upfor an /saɪn ʌp/ up account before you can post anything. (đăng ký - cung cấp thông tin) to make a hard copy of a computer document print out Can you print out five copies of the new /prɪnt aʊt/ contract for me, please? (in văn bản - tạo thành bản cứng) to be waiting and ready for something to happen When you are not at your desk for a while, stand /stænd baɪ/ remember to put the computer in stand- by by mode to save energy. (trạng thái chờ và sẵn sàng làm gì) to exit a computer system When she finished working on the /lɒɡɒf/ log off spreadsheet, she logged off and left the (thoát hệ thống máy tính) He turned on the light when he entered the room WhenI finished, I printed out four copies of the report. office. Example: ********************************************************************************************************************************** 18 https://dethithamkhao.com/

  19. ********************************************************************************************************************************** DATING Phrase Transcript Meaning Example to wear nice clothing dress up There's no need to dress up - come as you are. /dres ʌp/ (mặc quần áo đẹp) to talk to sb attractively to get them interested in you He nightchatting her up. spent the whole chat up /tʃæt ʌp/ (nói chuyện một cách thu hút để quyến rũ ai - tán tỉnh ai) to reject/refuse an offer, proposal... or the person who makes it /tɜːn turn down Peter asked her to marry him but she turned him down. daʊn/ (từ chối một lời đề nghị, cầu hôn... hoặc từ chối chính người đề nghị) to spend time with sb when having a romantic relationship with them go out (with How long have Tom and Jen beengoing /ɡəʊ aʊt/ out? sb) ********************************************************************************************************************************** 19 https://dethithamkhao.com/

  20. ********************************************************************************************************************************** (dành thời gian bên ai - khi có quan hệ tình cảm) to fail to keep an appointment with a boyfriend or girlfriend stand up /stænd ʌp/ I waited for her for half an hour before I realized she had stoodme up. (thất hẹn - cho leo cây) to make sb unhappy /brɪŋ bring down The death of his mother last year really brought him down. daʊn/ (làm cho ai buồn rầu) to recover from sth, to feel better after a shock At first Mary was disappointed about not /ɡet get getting the job she wanted, but ˈəʊvə(r)/ over (hồi phục sau một cú sốc tinh thần) she gotover it. Example: I dress up to go to the interview. It’s difficult for her to get over her husband’s death. BUSINESS Phrase Transcript Meaning Example Foreign investors setting up a company in the UAE Free Zone are not required to have a UAE citizen act as 51% shareholder. to start a company or an organization set up /set ʌp/ (thành lập công ty hay ********************************************************************************************************************************** 20 https://dethithamkhao.com/

  21. ********************************************************************************************************************************** một tổ chức) to develop or become larger or stronger At her next position, she contributed to build upthe company’s documentary film content. build up /bɪld ʌp/ (phát triển, đẩy mạnh) to become extremely tired or ill because of too much work or stress burn out You'll burn out if you keep working such long hours without a holiday. /bɜːn aʊt/ (trở nên rất mệt mỏi và ốm yếu vì công việc vất vả hoặc áp lực) to stop operating or doing business /kloʊz daʊn/ close down The shop was losing money so weclosed it down. (dừng hoạt động hoặc dừng kinh doanh buôn bán) to stop employing someone (usually there is no work for them to do) Many companies laid off workers to cut cost during the Great Recession. lay off /leɪɒf/ (cắt giảm nhân sự - thông thường vì hết việc để làm) to leave a job or position /step daʊn/ step down Mr Bean stepped down as the Head of the Department in January. (thôi chức, từ chức) to start a position that someone else occupied before /teɪk ˈoʊvə(r)/ take over She took over as manager when Mr Hunt retired. (đảm nhận một ví trí mới (mà ai đó đã từng giữ) Example: He set up the company two years ago The company laid off the workers because of economic recession ********************************************************************************************************************************** 21 https://dethithamkhao.com/

  22. ********************************************************************************************************************************** EMOTIONS Phrase Transcript Meaning Example I felt like I let down my parents when I failed the exam. to disappoint someone let (someone) /let daʊn/ down làm ai thất vọng to become more relaxed after strong emotion or excitement You'd better stay away from the he calms down. /kɑːm boss until calm down daʊn/ bình tĩnh lại to start to feel happier to make someone/something more cheerful /tʃɪə(r) cheer Cheer up - you'll do better ʌp/ (someone) up next time! (làm cho ai/cái gì) trở nên vui vẻ, phấn khởi to have a low opinion of someone/ something She thinks they look down /lʊk daʊn look down on onher because she didn't go ɒn/ (someone) coi thường, khinh thường (ai/cái gì) to feel pleased and excited about something that is going to happen to university. /lʊk I am looking forward toseeing Jane and Peter look forward to (V-ing) ˈfɔːwəd tuː/ again this autumn. mong đợi, trông chờ điều gì đó (sắp diễn ra) to suddenly start laughing or /bɜːst aʊt/ burst out I almost burst ********************************************************************************************************************************** 22 https://dethithamkhao.com/

  23. ********************************************************************************************************************************** crying out laughing when I saw what she was wearing. òa lên, phá lên (khóc hoặc cười ) Example: I am looking forward to seeing him soon. Don’t let me down  Sử dụng hoạt động kịch câm (miming games) : -Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi theo đội hay theo nhóm -Cửđại diện học sinh lên làm cử chỉ và số học sinh còn lại đoán xem đó là hành động miêu tả cụm động từ nào come in go out Kết quả Sau khi cải tiến phương pháp giảng dạy, áp dụng cácphương pháp nêu trên. Tôi thấy học sinh đã có sự tiến bộ rõ rệt. Các em đã mạnh dạn, tích cực tham gia các hoạt động học tập, đa số đã dần nâng cao được chất lượng học tập của mình đồng thời các em cũng lấp dần sự thiếu hụt về kiến thức, từ đó phát triển thêm các kỹ năng, kỹ sảo trong việc sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp. Bên cạnh đó tôi thấy các em hiểu bài, và có thểáp dụng các cụm động từđể giao tiếp hay đặt câu. ********************************************************************************************************************************** 23 https://dethithamkhao.com/

  24. ********************************************************************************************************************************** Để đánh giá hiệu quả của việc áp dụng đề tài này, tôi đã thống kê kết quả như sau: - Gọi học sinh lên kiểm tra sau khi học bài mới xong hay là kiểm tra bài cũđể lấy điểm miệng. - Sau một năm họcáp dụng phương pháp mới này, hầu hết học sinh có điểm kiểm tra miệng cao , số lượng khá giỏi tăng lên, số em bị điểm kém rất thấp Số liệu thống kê điểm kiểm tra miệng kì 2 năm học 2013-2014 Lớp Tổng số học sinh điểm 12A1 45 11 12A2 45 9 Số liệu thống kê điểm kiểm tra miệng kì 2năm học 2014-2015 Lớp Tổng số học sinh điểm 12A1 45 19 12A2 45 13 Giờ đây các em đã sôi nổi, chủ động trong học tập, luôn tích cực tham gia các 8-10 6-7 điểm 11 12 4-5 điểm 20 18 1-3 điểm 3 6 0 điểm 0 0 8-10 6-7 điểm 18 19 4-5 điểm 8 13 1-3 điểm 0 0 0 điểm 0 0 hoạt động làm cho lớp học luôn sinh động và chất lượng học tập được cải thiện. 3. Phần kết luận: 3.1. Ý nghĩa của đề tài: Vấn đề đổi mới phương pháp giảng dạy : đưa ra những phương pháp dạy học phù hợp với trình độ học sinh và mang lại sự thích thú chủ động đối với học sinh là việc mang tính quan trọng mà giáo viên phải thực hiện thường xuyên để nâng cao chất lượng giáo dục và phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong quá trình lĩnh hội kiến thức. Sau mộtnăm họcáp dụng phương pháp này trong giảng dạy cụm động từ (Phrasal verbs ) tôi nhận thấy đã có sự biến chuyển rõ rệt trong thái độ học tập cũng như kết quả học tập của các em được nâng lên một cách đáng kể. ********************************************************************************************************************************** 24 https://dethithamkhao.com/

  25. ********************************************************************************************************************************** Khi dạy cụm động từ (Phrasal verbs) với phương pháp này , tôi nhận thấy hầu hết các học sinh đều tích cực chú ý đến bài học và rất hứng thú. Sử dụng tranh ảnh trong dạy học luôn đưa lại hiệu quả cao . Hơn thế, với sự khái quát có hệ thống , theo chủđề học sinh sẽ dễ nắm bắt kiến thức. Việc sử dụng thành thạo cụm động từ sẽ làm vốn từ vựng của học sinh phong phú vàvăn phong sẽ tự nhiên. Trong quá trình vận dụng phương pháp này vào giảng dạy môn Tiếng Anh, bản thân tôi rút ra được một số kinh nghiệm như sau: - Giáo viên có thể cho học trò trình bày miệng hay có thông qua kịch câm (miming game) để chấm điểm cho học sinh. - Sử dụng hình ảnh sinh động mang tính thu hút. - Sử dụng những cụm động từ ngữ thông dụng và liên quan theo từng chủ đề, hoặc theo từng nhóm để học sinh dễ học. - Luôn theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ học sinh, chú ý đến đối tượng học sinh yếu kém để những học sinh này có thểtự tiếp thu và lĩnh hội được kiến thức. - Yêu cầu học sinh đọc bài trước ở nhà và tự mình liệt kê các cụm động từ theo chủđềđể tiết kiệm được thời gian cũng như kiểm tra được khả năng của học sinh. 3.2. Kiến nghị, đề xuất: * Đối với giáo viên: - Tích cực làm và sử dụng đồ dùng dạy họcnhư vẽ tranh hay dùng tranh ảnh đã có sẵn, ứng dụng công nghệ thông tin trong các tiết dạyđể làm cho bài dạy có hiệu quảhơn. - Thiết kế các dạng bài tập có nộidung phù hợp với trình độ, đối tượng học sinh - Tạo bầu không khí dạy - học thân thiện, vui tươi. - Không ngừng tự trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn - Tăng cường sinh hoạt chuyên đề: thảo luận và thiết kế những bài tập hay, sáng tạo,những bài dạy khó, dạy dự giờ nghiên cứu bài học để rút ra những kinh nghiệm trong dạy học. * Đối với quý cấp lãnh đạo: ********************************************************************************************************************************** 25 https://dethithamkhao.com/

  26. ********************************************************************************************************************************** - Cần tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, phòng học bộ môn, các trang thiết bị tối thiểu của bộ môn, có nhiều phòng nghe riêng. Tạo điều kiện tổ chức các buổi ngoại khoá nói tiếng Anh cho học sinh và giáo viên để tạo nên sự yêu thích đam mê của học sinh đối với bộ môn. - Cần có thêm sách về phương pháp giảng dạy cho giáo viên để giáo viên có thể cập nhật thông tin, phương pháp mới và ứng dụng trong dạy học. - Nhàtrường cần cung cấp thêm một số sách của Cambrigde hoặc Oxford để giáo viên và học sinh cócơ hội tiếp cận với những tri thức mới. - Sách giáo khoa bài tập không phù hợp với học sinh, lượng kiến thức trong một bài dạy còn nặng đối với học sinh, cần có sự điều chỉnh thay đổi phù hợp để giúp cho giáo viên không tốn quá nhiều thời gian để soạn bài. Trên đây là kinh nghiệm của tôi trong việc đưa hoạt động mới vào dạy học. Không có một phương pháp nào vạn năng cho mọi nội dung dạy học do đó mỗi một giáo viên nên chọn lựa cho mình những bài phù hợp có thểáp dụng để đạt được hiệu quả tốt nhất. ********************************************************************************************************************************** 26 https://dethithamkhao.com/

More Related