0 likes | 1 Views
Tu1ed5ng Bu00ed thu01b0 Nguyu1ec5n Phu00fa Tru1ecdng u0111u00e3 ku00fd ban hu00e0nh Nghu1ecb quyu1ebft Hu1ed9i nghu1ecb lu1ea7n thu1ee9 8 Ban chu1ea5p hu00e0nh Trung u01b0u01a1ng khu00f3a XI ( Nghu1ecb quyu1ebft su1ed1 29 u2013 NQ/TW) vu1edbi nu1ed9i dung u0110u1ed5i mu1edbi cu0103n bu1ea3n tou00e0n diu1ec7n Giu00e1o du1ee5c u2013 u0110u00e0o tu1ea1o. Bu1ed9 Giu00e1o du1ee5c vu00e0 u0110u00e0o tu1ea1o xu00e1c u0111u1ecbnh : u201cKhuyu1ebfn khu00edch tu1ef1 hu1ecdcu201d vu00e0 u201cu00c1p du1ee5ng nhu1eefng phu01b0u01a1ng phu00e1p du1ea1y hu1ecdc tu00edch cu1ef1c u0111u1ec3 bu1ed3i du01b0u1ee1ng cho hu1ecdc sinh nu0103ng lu1ef1c tu01b0 duy su00e1ng tu1ea1o, nu0103ng lu1ef1c giu1ea3i quyu1ebft vu1ea5n u0111u1ec1, vu1eadn du1ee5ng kiu1ebfn thu1ee9c vu00e0o thu1ef1c tu1ebfu201d. Phu01b0u01a1ng phu00e1p vu00e0 cu00e1c ku0129 thuu1eadt du1ea1y hu1ecdc tu00edch cu1ef1c thu00ec cu00f3 nhiu1ec1u, mu1ed7i phu01b0u01a1ng phu00e1p hay ku0129 thuu1eadt hiu1ec7n u0111u1ea1i nu00e0o cu0169ng cu00f3 nhu1eefng u01b0u u0111iu1ec3m vu00e0 hu1ea1n chu1ebf .
E N D
S SỞ Ở G GD D& &Đ ĐT T L LÀ ÀO O C CA AI I T TR RƯ ƯỜ ỜN NG G T TH HP PT T S SỐ Ố 3 3 B BẢ ẢO O Y YÊ ÊN N Đ Đề ề t tà ài i: : S SỬ Ử D DỤ ỤN NG G H HO OẠ ẠT T Đ ĐỘ ỘN NG G N NH HÓ ÓM N NH HẰ ẰM M N NÂ ÂN NG G C CA AO O K KẾ ẾT T Q QU UẢ Ả H HỌ ỌC C T TẬ ẬP P B BÀ ÀI I “ “ G GI IA AO O T TH HO OA A Á ÁN NH H S SÁ ÁN NG G” ” M MÔ ÔN N V VẬ ẬT T L LÍ Í L LỚ ỚP P 1 12 2A A4 4 - - T TR RƯ ƯỜ ỜN NG G T TH HP PT T S SỐ Ố 3 3 B BẢ ẢO O Y YÊ ÊN N M T TR RO ON NG G D DẠ ẠY Y H HỌ ỌC C G GI IẢ ẢI I Q QU UY YẾ ẾT T V VẤ ẤN N Đ ĐỀ Ề C Ch hứ ức c v vụ ụ: : P Ph hó ó H Hi iệ ệu u t tr rư ưở ởn ng g T Tổ ổ c ch hu uy yê ên n m mô ôn n: : T To oá án n – – L Lí í – – T Ti in n - - C CN N H Họ ọ v và à t tê ên n t tá ác c g gi iả ả: : B Bù ùi i V Vă ăn n H Hi iế ến n B Bả ảo o Y Yê ên n, , n ng gà ày y 2 20 0 t th há án ng g 5 5 n nă ăm m 2 20 01 14 4 https://topnhatrang.com.vn/
MỤC LỤC Trang 3 TÓM TẮT 5 GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP 6 I –Khách thể nghiên cứu 6 II –Thiết kế nghiên cứu 7 III –Quy trình nghiên cứu 8 IV –Đo lường và thu thập dữ liệu PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 8 I. Phân tích dữ liệu 10 II. Bàn luận KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 11 1. Kết luận 11 2. Khuyến nghị 12 TÀI LIỆU THAM KHẢO 13 PHỤ LỤC 2 https://topnhatrang.com.vn/
TÓM TẮT Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI ( Nghị quyết số 29 –NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục –Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định : “Khuyến khích tự học” và “Áp dụng những phương pháp dạy học tích cực để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tưduy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tế”. Phương pháp và các kĩ thuật dạy học tích cực thì có nhiều, mỗiphương pháp hay kĩ thuật hiện đại nào cũng có nhữngưu điểm và hạn chế. Vấn đề là vận dụng ở đâu, vận dụng như thế nào và phương pháp nào thích hợp nhấtvới đối tượnglại là cả một vấn đề cần suy nghĩ. Với đặc thù vùng miền, trường THPT số 3 Bảo Yên có phong trào học tập của học sinh còn hạn chế, năng lực học sinh đa phần là trung bình yếu, việc lựa chọn phương pháp hay cách dạy như thế nào để mỗi học sinh tích cực thì mỗi người có một cách suy nghĩ khác nhau. Vậy phương pháp dạy học nào là phù hợp nhất với điều kiện hiện tại của trường và phối hợp tốt cùng với các phương pháp truyền thống khác đãcó từ trước, đáp ứng được các yêu cầu mang lại hiệu quả cao nhất cho tiết học, theo hướng đổimới ? Trong quá trình dạy, tôi thấy tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đề có khả năng đáp ứng các tiêu chí xây dựng thành công con người năng động, sáng tạo. Từ thực nghiệm đổi mới PPDH, đãchứng tỏ qua hoạt động sẽ làm cho mỗi thành viên bộc lộ được suy nghĩ, hiểu biết, thái độ của mình, qua đóđược tập thể uốn nắn, điều chỉnh, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần tương trợ, ý thức cộng đồng... Hoạt động trong tập thể quen dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội, hiệu quả học tập sẽ tăng lên nhất là phải giải quyết vấn đề gay cấn, lúc xuất hiện nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành một nhiệm vụ học tập xác định. Xét về mặt thời lượng 45 phút/ tiết học ở Việt Nam, nó cũng phù hợp hơn so với nhiều phương pháp và kĩ thuật dạy học khác.Tuy nhiên, để 3 https://topnhatrang.com.vn/
đánh giá một cách khách quan hơn về phương pháp hoạt động nhóm (HĐN), tôi đã tiến hành nghiên cứu tác động của phương pháp này qua nhiều bài dạy trong chương trình vật lí phổ thôngvà thu được kết quả khả quan : năm học 2012 - 2013 thực hiện thành công bài“ Tán sắc ánh sáng” - Vật lí 12; năm học 2013 –2014 thực hiện bài “ Giao thoa ánh sáng” - Vật lí 12. Nghiên cứu được tiến hành trên hainhóm tương đương là hai lớp 12A2, 12A4 trường THPT số 3 Bảo Yên. Lớp thực nghiệm là lớp 12A4 được áp dụnghoạt động nhómtrong dạy học giải quyết vấn đề ( trong đó lấy bài Giao thoa ánh sáng - Thuộc chương Vchương trình chuẩnVật lí 12làm ví dụ ). Lớp đối chứng là lớp 12A2. Việc áp dụng phương pháp Hoạt động nhómđã có ảnh hưởng rất rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh. Lớp thực nghiệm thông qua bài kiểm tra đánh giá đạt kết quả cao hơn lớp đối chứng. Điểm số trung bình bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm là 7,1 lớpđối chứng là 6,2; sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-test cho kết quả p=0,00003, cho thấy: sự chênh lệch giữa điểm trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn nhiều điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả tác động. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = (7,1- 6,2)/ 0,97 = 0,92 Điều đó chứng minh rằng, việc áp dụng tổ chức hoạt động nhómtrong dạy học giải quyết vấn đề đãnâng cao kết quả học tập môn vật lí của học sinh lớp 12A4 trường THPT số 3 Bảo Yênkhi học bài “ Giao thoa ánh sáng” . 4 https://topnhatrang.com.vn/
GIỚI THIỆU Trong sách giáo khoa vật lý 12 chương trình cơ bản, chương Sóng ánh sáng được đánh giá là một chương hay, có nhiều bài tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức thông qua hoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đề. Qua nhiềunăm giảng dạy cho thấy một số vấn đề chung như sau: Còn nhiều học sinh khả năng tư duy yếu, rỗng kiến thức từ lớp dưới, khả năng tính toán rất yếu. Nhiều học sinh lười suy nghĩ, thụ động trong việc tiếp thu kiến thức và không có sự hợp tác nhóm. Đồng thời nhiều học sinh còn có tư tưởng không đầu tư sâu vào môn vật lí. Với trường THPT số 3 Bảo Yên, phần lớn giáo viên là trẻ, kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều, việc khơi gợi hứng thú môn học và đầu tư các phương pháp giảng dạy tích cực chưa được chú trọngnhiều. Giải pháp thay thế: Để khắc phục phần nào các nhược điểm trên, qua nhiềunăm công tác tôi nhận thấy: Sử dụng hoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đề là hợp lí đối với quá trình nhận thức của học sinh. Phương pháp này vừa đảm bảo tính tập thể, tính hợp tác, tính tích cực và chủ động của học sinh. Tạo cho học sinh có một nền tảng kiến thức thực sự nhờ chủ động và sự hỗ trợ kịp thời từ bạn bè, thầy cô. Tham khảo: trong quá trình nghiên cứu tôi đã đọc và tìm hiểu một số tài liệu liên quan: Phương pháp dạyhọcVật líở trường phổ thông - Giáo trình ĐHSP Hà Nội; Dạy và học tích cực - Dự án Việt –Bỉ; Dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định hướng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và khoa học –Phạm Hữu Tòng –Nhà xuất bản ĐHSP Hà Nội. Vấn đề nghiên cứu: Việc vận dụng tổ chứchoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đề có làm tăng hiệu quả học tập của học sinh lớp 12A4- trường THPT số 3 Bảo Yên khi học bài “ Giao thoa ánh sáng” hay không ? Giả thuyết nghiên cứu: 5 https://topnhatrang.com.vn/
Có, việc vận dụng tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đề làm tăng hiệu quả học tập của học sinh lớp 12A4- trường THPT số 3 Bảo Yên khi học bài “ Giao thoa ánh sáng”. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. Khách thể nghiên cứu Khách thể được sử dụng để thực hiện nghiên cứu đề tài là học sinh lớp 12A4 và 12A2 trường THPT số 3 Bảo Yênvì các đối tượng này có nhiều thuận lợi. Chọn 2 lớp: lớp 12A2 và lớp 12A4, là hai lớp có nhiều điểm tương đồng: Dân tộc, ý thức học tập, tính kỉ luật, đặc biệt là học lực Bảng 1: Gới tính và thành phần dân tộc của hai lớp 12A2 và 12A4 của trường THPT số 3 Bảo Yên. Học sinh các nhóm Dân tộc Nhóm Tổng Nam Nữ Kinh Tày HMông Dao Giáy ... số 12A2 29 14 15 0 24 05 0 0 0 12A4 30 13 17 01 25 03 01 0 0 Ý thức học tập của học sinh hai lớp: đa số học sinh đều ngoan, dễ tác động và điều khiển theo ý muốn. Bên cạnh đó cả hailớp vẫn còn nhiều học sinh năng lực tư duy. II. Thiết kế nghiên cứu: Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 12A4 là lớp thực nhiệm và lớp 12A2 lớp đối chứng. Tôi sử dụng bài kiểm tra hệ số 2 lần 1 (học kì II) làm bài kiểm tra trước tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau. Do đó, tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của hai nhóm trước khi tác động. Kết quả: 6 https://topnhatrang.com.vn/
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương Đối chứng Thực nghiệm TBC 5,9 5,8 P 0,234 P= 0,23 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương. Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương (được mô tả ở bảng 2): Bảng 3: Thiết kế nghiên cứu Kiểm tra trước Kiểm tra Nhóm Tác động tác động sau tác động Thực Tổ chức hoạt động nhóm trong nghiệm O1 dạy học giải quyết vấn đề. O3 Đối Không tổ chức hoạt động nhóm O2 O4 chứng trong dạy học giải quyết vấn đề. Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập . III- Quy trình nghiên cứu 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Nghiên cứu kĩ về tổ chứchoạt động nhóm trong giải quyết vấn đề như thế nào để hiệu quả cao nhất. - Nghiên cứu các bài dạy và chuẩn bị giáo án,các thí nghiệm, hình ảnh liên quan và phiếu học tập phù hợp nhất - Tham khảo ý kiến đồng nghiệp cùng chuyên môn về giáo án, các dạng bài tập và dự định triển khai nhóm. 7 https://topnhatrang.com.vn/
Lớp thực nghiệm: Sử dụng cách tổ chứchoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đề, phối hợp các thí nghiệm, tranh ảnh với từng bài học trong dạy học giải quyết vấn đề trong trình vật lí 12, đặc biệt là bài: “ Giao thoa ánh sáng”làm ví dụ minh họa. Lớp đối chứng: Không sử dụng cách tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đề khigiảng dạy. 2. Tiến trình dạy thực nghiệm. Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân theo kế hoạch và thời khóa biểu chính khóa đểđảm bảo tính khách quan. Cụ thể: Bảng 4: Thời gian thực hiện Thứ Môn/Lớp Tiết PPCT Tên bài Thứ 6 Vật lí 42 Giao thoa ánh sáng 17/1/2014 12A4 IV- Đo lường và thu thập dữ liệu Kiểm tra trước tác động: Dùng bài kiểm tra hệ số 2 lần 1 (học kì II) làm bài kiểm tra trước tác động . Kiểm tra sau tác động: Bài kiểm tra được thiết kế gồm 10 câu hỏi câu trắc nghiệm khách quan. *Tiến trình kiểm tra: Ra đề kiểm tra: Ra đề kiểm tra và đáp án sau đó lấy ý kiến đóng góp của giáo viên trong nhóm Vật líđể bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp. Tổ chức kiểm tra hai lớp cùng một thời điểm, cùng đề. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ I. Phân tích dữ liệu Bảng 5: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động 8 https://topnhatrang.com.vn/
Đối chứng Thực nghiệm Điểm trung bình 6,2 7,1 Độ lệch chuẩn 0,97 0,75 Giá trị của T-test 0,00003 Chênh lệch giá trị TB chuẩn 0,92 Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động và sau tác động là tương đương, sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-test cho kết quả p=0,00003, cho thấy: sự chênh lệch giữa điểm trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn nhiều điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả tác động. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = (7,1- 6,2)/ 0,97 = 0,92 Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,92 cho thấy sau tác độngkết quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 12A4 trường THPT số 3 Bảo Yên tăng khi học bài “ Giao thoa ánh sáng” là khả quan. Giả thuyết của đề tài đãđược kiểm chứng ! II. Bàn luận Từ các số liệu đã được thống kê và phân tích trên có thể khẳng định rằng nghiên cứu đã đạt được mục đích đề ra. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng việc sử dụng hoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đềvào dạy học môn Vật lílà có ảnh hưởng tích cực đến kết quả học tập của học sinh. Vì thế, việc sử dụng hoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đềvào trong dạy học môn Vật lícần được tiếp tục nhân rộng, phổ biến cho các giáo viên Vật lítrong toàn trường nói riêng và giáo viên dạy vật lí nói chung. 9 https://topnhatrang.com.vn/
Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng việc sử dụng hoạt động nhóm trong dạy học giải quyết vấn đềchỉ nên thực hiện ở những tiết học phù hợp, giáo viên cũng cần nhận thức rằng cần phải vận dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật trong tiết học để đạt được hiệu quả cao nhất. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận: Việc vận dụng tổ chứchoạt động nhómtrong dạy học giải quyết vấn đề làm tăng hiệu quả học tập của học sinh lớp 12A4- trường THPT số 3Bảo Yên khi học bài “ Giao thoa sắc ánh sáng”. 2. Khuyến nghị: - Với các cấp lãnh đạo: nhiều năm qua ngành giáo dục nói chung, các đơn vị cơ sở nói riêng đã tích cực chỉ đạo thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy, tránh sự truyền thụ một chiều trước đây. Đó là một cơ sởhướng tới sự phát triển toàn diện năng lực học sinh, sự bền vững của giáo dục. Tuy nhiên việc thực hiện cần được giám sát một cách chặt chẽ để đảm bảo sự đổi mới là thựcchất, xuất phát từ nhu cầu và tâm huyết của mỗi giáo viên chứ không phải vấn đề đổi mới theo kiểu hình thức. - Đối với giáo viên: cần phân biệt rõ giữa các phương pháp, kĩ thuật dạy học để tránh nhầm lẫn. Đồng thời không ngừng tìm tòi tài liệu và học hỏi đồng nghiệp về phương pháp để hoàn thiện mình, đặc biệt là các giáo viên trẻ. - Bàn luận thêm: khi vận dụng mỗi phương pháp cần phải xem tính phù hợp của nó với: nội dung kiến thức bài học, đối tượng học sinh, cơ sở vật chất. Thực tế cho thấy nếu chỉ vận dụng đơn thuần một phương pháp thì hiệu quả khó có thể viên mãn. Chúng ta nên kết hợp giữa các phương pháp một cách linh hoạt cùng với sự 10 https://topnhatrang.com.vn/
đầu tư tốt đồ dùng dạy học sẽ là chìa khóa của một tiết dạy thành công góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Trong một thời gian không dài, áp dụng trong đơn vị kiến thức là một bài học trong chương trình Vật lí 12 chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong các đồng nghiệp đóng góp ý kiến để việc nghiên cứu, triển khai các đề tài sau mang lại hiệu quả cao hơn. 11 https://topnhatrang.com.vn/
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nghị quyết số 29-NQ/TW với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. 2. Dự án Việt –Bỉ (2010), Dạy và học tích cực –Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, Nxb Đại Học Sư Phạm, Hà Nội. 3. Lương Duyên Bình(Tổng Chủ biên), Vũ Quang (Chủ biên) , 2008, Sách giáo khoa Vật lí 12,Nxb Giáo dục, Hà Nội. 4. Nguyễn Xuân Thành ( Chủ biên), Nguyễn Trọng Sửu, Phạm Quốc Toản, Trần Văn Huy, Nguyễn Quốc Đạt, Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năngVật lí 12,Nxb Đại học Sư Phạm, Hà Nội. 5. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2002), Phương pháp dạy học vật lí ở trường phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội. 6. Phạm Hữu Tòng (1996), Hình thành kiến thức, kỹ năng, phát triển trí tuệ và năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí,Nxb Giáo dục, Hà Nội. 7. Phạm Hữu Tòng (2002), Chức năng tổ chức, kiểm tra, định hướng hành động dạy học, Bài giảng chuyên đề cao học. 8. Phạm Hữu Tòng (2004), Dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định hướng phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội. 9. Phạm Viết Vượng (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội 12 https://topnhatrang.com.vn/
PHỤ LỤC I. CÁC THIẾT KẾ GIỜ HỌC MINH HỌA Ngµy so¹n: 6/1/2014 Ngµy d¹y:17/1/2014 Tiết 42 -GIAO THOA ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Trình bày được một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. - Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng; điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. - Nêu được mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định và chiết suất của một môi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng trong chân không. - Nêu được hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng và nêu được tư tưởng cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng. 2. Về kĩ năng - Giải thích được những hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng bài học. 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa họcvà ứng dụng giải thích hiện tượng trong tự nhiên. II. Phương tiện dạy học chủ yếu - Bộ thí nghiệm về hiện tượnggiao thoa ánh sáng hoặc thí nghiệm mô phỏng về giao thoa ánh sáng: + Quan sát được hiện tượng giao thoa ánh sáng + Đo bước sóng của ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe I - âng. 13 https://topnhatrang.com.vn/
+ Nghiên cứu sự phụ thuộc khoảng vân vào khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách mặt phẳng chứa hai khe với màn quan sát ( bộ thí nghiệm ảo về hiện tượng giao thoa ánh sáng). III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kết quả hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ - Hiện tượng truyền sai lệch so với Cho HS tìm hiểu về Hoạt động theo sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp hiện tượng nhiễu xạ ánh phiếu học tập ( đặt vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ tiêu đề ) ánh sáng. sáng thông qua phiếu học tập số 1 - Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng xác định. - Bộ thí nghiệm có: đèn dùng làm Nếu ánh sáng là sóng thì chúng có thể giao thoa Tìm hiểu các dụng nguồn sáng; các khe kép dùng để với nhau tương tự như cụ trong bộ thí tạo ra hai nguồn sóng kết hợp; màn quan sát. sóng cơ. Giao cho HS nghiệm và đề xuất - Chiếu ánh sáng qua khe kép và tìm hiểu bộ thí nghiệm phương án thí nghiệm. giao thoa ánh sáng và đề húng chùm sáng trên màn để quan sát xuất phương án thí nghiệm. Hoạt động tự chủ - Hình ảnh quan sát được trên màn Xác nhận tác dụng của các dụng cụ trong bộ thí Làm thí nghiệm và gồm các vạch sáng, tối xen kẽ thảo luận theo nhóm nhau. nghiệm và phương án - Do ánh sáng là sóng nên chúng tiến hành thí nghiệm. giao thoa nhau với nhau: Chỗ sáng Yêu cầu HS làm thí 14 https://topnhatrang.com.vn/
nghiệm theo nhóm và là do hai sóng tăng cường lẫn giải thích về hình ảnh nhau, chỗ tối là hai sóng triệt tiêu quan sát trên màn. lẫn nhau. Báo cáo, thảo luận Các nhóm báo cáo - Từ một chùm sáng, nhờ khe kép Tập trung toàn lớp, tổ chức để các nhóm báo kết quả thí nghiệm tạo được hai nguồn sáng giống hệt cáo và thảo luận và giải thích hiện nhau là hai nguồn sóng kết hợp. tượng Ánh sáng từ hai nguồn đógặp nhau, giao thoa với nhau tạo trên màn các vân giao thoa Thể chế hóa, vận dụng, mở rộng kiến thức Xác nhận các kết quả thí - Nắm được kết quả hiện tượng Ghi nhận các kết nghiệm và giải thích quả thí nghiệm, vận giao thoa ánh sáng đơn sắc qua hiện tượng giao thoa. Tổ khe I âng. dụng giải thích các hiện tượng tự nhiên. - Mỗi ánh sáng đơn sắc có một chức cho HS hoạt động tìm hiểu về bước sóng Đọc SGK tìm hiểu bước sóng trong chân không xác định. và màu sắc ánh sáng, về bước sóng và thuyết điện từ ánh sáng. - Điều kiện để xảy ra hiện tượng màu sắc ánh sáng, giao thoa thuyết điện từ ánh sáng. PHIẾU HỌC TẬP 1 1. ……………………………………………………… Đặt nguồn sáng điểm S trước một lỗ tròn nhỏ O khoét trên thành một hộp kín hình chữ nhật. Nếu ánh sáng truyền thẳng thì trên thành đối diệncủa lỗ O ta sẽ thấy một vệt sáng tròn đường kính D. Vệt sáng đó là đáy của một hình nón đỉnh S, mặt bên tựa lên chu vi của lỗ. 15 https://topnhatrang.com.vn/
Thực tế thì ta lại thấy một vệt tròn sáng có đường kính D’lớn hơn D. Lỗ O càng nhỏ thì D’càng lớn so với D. 2…………………………………………………………… Khi gặp mép lỗ, ánh sáng đã có sự truyền sai lệch với sự truyền thẳng. Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. 3………………………………………………………….. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ có thể giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng, tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt nước khi gặp vật cản. Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng xác định. Đặt tiêu đề: 1.Đọc lướt qua để nắm ý chính. 2.Đọc lại, xác định tiêu đề cho từng đoạn và cho toàn bài. 3.Thảo luận, thống nhất trong nhóm về các tiêu đề. 4.So sánh tiêu đề với các nhóm và của thầy cô đưa ra. 5.Thảo luận, so sánh câu trả lời với bài hoàn chỉnh, thảo luận về sự khác biệt. Nếu có sự khác biệt, liệt câu trả lời của nhóm có thể thay thế được nội dung trong bài hoàn chỉnh không? 16 https://topnhatrang.com.vn/
III. ĐỀ VÀĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG 1. ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG 1. Khi chiếu một chùm sáng đơn sắc từ không khí vào nước thì A.tần số không đổi, bước sóng giảm B.tần số không đổi, bước sóng tăng C.tần số giảm, bước sóng tăng 2. khi chiếu một chùm ánh sáng đỏ xuống một bể bơi, người lặn sẽ nhìn thấy nước có màu gì? A. Màu da cam, vì bước sóng áng sáng đỏ dưới nước ngắn hơn so với trong không khí; B. Màu hồng nhạt, vì vận tốc của ánh sáng trong nước nhỏ hơn trong không khí; C. Vẫn màu đỏ, vì tần số của tia sáng màu đỏ trong nước và trong không khí đều bằng nhau; D. Màu thông thường của nước. 3. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng A. không đổi, có giá trị như nhau đối với tất cả các ánh sáng màu từ đỏ đến tím; B. thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím; C. thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím; D. thay đổi, chiết suất lớn nhất đối với ánh sáng lục, còn đối với các màu khác chiết suất nhỏ hơn. 4. Các sóng ánh sáng giao thoa bị triết tiêu lẫn nhau tại vị trí cố định trong môi trường, nếu tại vị trí này: A. chúng đồng pha và có chu kì bằng nhau; B. chúng ngược pha nhau và có biên độ bằng nhau; C. các pha của chúng khác nhau một đại lượng 2 nhau; D. các pha của chúng khác nhau một đại lượng và chúng có bước sóng bằng nhau. 5. Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc ong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Đó là hiện tượng nào sau đây? A. Tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng; C. Nhiễu xạ ánh sáng; 6. Nhận xét nào sau đây về ánh sáng đơn sắc là đúng nhất? Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng D.tần số tăng, bước sóng giảm và chúng có vận tốc bằng B. Giao thoa ánh sáng; D. Phản xạ ánh sáng. 17 https://topnhatrang.com.vn/
A. có một màu và bước sóng nhất định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc; B. có một màu nhất định và bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc; C. có một màu và bước sóng nhất định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc; D. có một màu và bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc; 7. Cho hai bóng đèn hoàn toàn giống nhau cùng chiếu sáng vào một bức tường thì A. có thể quan sát được một hệ vân giao thoa; B. không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng phát từ hai nguồn tự nhiên, độc lập, không bao giờ là sóng kết hợp; C. không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng do đèn phát ra không phải là ánh sáng đơn sắc; D. không quan sát được vân giao thoa vì đèn không phải là nguồn sáng điểm. 8. Cho một chùm ánh sáng mặt trời qua một lỗ hình chữ nhật, rồi rọi qua một bản mặt song song bằng thủy tinh, lên một màn M thì vết sáng trên màn A. hoàn toàn có màu trằng; B. có đủ bảy màu của cầu vồng; C. có màu trắng, nhưng có viền màu sắc ở các mép; D. có đủ bảy màu cầu vồng, nếu chùm sáng đủ hẹp, bản thủy tinh đủ dày và ánh sáng rọi xiên góc. 9. Hai chùm sáng nào dưới đây là hai chùm sáng kết hợp? A. Hai chùm sáng phát ra từ hai ngôi sao cùng màu; B. Hai chùm sáng phát ra từ hai đèn LED cùng màu; C. Hai chùm sáng phát ra từ hai ngọn đèn dây tóc, cho đi qua cùng một tấm kính lọc màu; D. Một phần chùm sáng phát ra từ một ngọn đèn đỏ và một phần chùm sáng của chính ngọn đèn đó phản xạ trên một gương phẳng. 10. Trong thí nghiệm khe Yuong, nếu ta che bớt một trong hai khe thì độ sáng A. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối vẫn bằng không; B. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng vân sáng; C. tại mọi điểm trên màn đều bằng ¼ độ sáng của vân sáng(trước khi che); D. tại cả vân sáng lẫn vân tối, đều bằng ½ độ sáng của vân sáng(trước khi che). ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 A C C D B 6 C 7 B 8 D 9 D 10 A 18 https://topnhatrang.com.vn/
IV. BẢNG ĐIỂM LỚP 12A2 Nhóm đối chứng STT Họ và tên KT trước tác động 6 6 4 6 7 6 7 5 6 7 5 8 7 7 6 7 5 8 6 6 5 6 6 5 5 4 5 6 7 KT sau tác động 7 8 7 6 6 7 7 7 8 5 6 6 7 7 7 7 6 6 5 6 6 6 6 6 7 7 7 7 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 27 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Lương Chinh Hoàng Đậm NguyễnĐức Hoàng Dung Hoàng Dũng LươngDũng Ma Hải Hoàng Hiền Nguyễn Hiển Hoàng Hợp Ma Hùng Cổ Kỳ Nguyễn Linh CổLợi NguyễnLợi Hoàng Lương Bàn Mới Hoàng Mỹ Hoàng Nhinh Hoàng Ngát Hoàng Nghiệp Ma Quán Vàng Văn Rương Lương Thùy Lương Tiềm Hoàng Vượt Phan Vũ Cổ Vịnh Cổ Xoan 19 https://topnhatrang.com.vn/
LỚP 12A4 Nhóm thực nghiệm STT Họ và tên KT trước tác động 5 7 5 6 4 6 5 4 7 6 4 6 7 7 4 7 8 8 7 4 6 7 8 5 6 5 7 6 6 6 KT sau tác động 8 8 7 6 7 6 7 6 6 8 8 7 8 8 6 7 8 8 8 7 7 7 7 8 7 7 6 7 8 7 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Lương Công An Hoàng Thị Lan Anh Nguyễn Thị Ba Đặng Phương Bảo Cổ Thị Chôi LươngThị Chung Cổ Thị Chức LươngVănCổn Lương Văn Cử Cổ Đức Dược Hoàng Thị Đào Cổ Văn Giảo Hoàng Thị Hồng Hoàng Quốc Huy Bàn Văn Hương Ma Thị Kiến Cổ Thị Mến Nông Công Minh Quan Thị Ngợi Nguyễn Thị Nguyệt Hoàng Thị Như Ma Thị Niềm Hoàng Seo Nính Hoàng Thị Quyên Hoàng Thị Sung Lương Chí Thanh Lương Phương Thảo Lương Thị Thắm Nguyễn Thùy Trang Hoàng Xuân 20 https://topnhatrang.com.vn/