230 likes | 245 Views
Vu0103n hu1ecdc du00e2n gian lu00e0 nguu1ed3n cu1ed9i cu1ee7a vu0103n hu1ecdc viu1ebft, trong quu00e1 tru00ecnh tu1ed3n tu1ea1i, bu1ed5 sung cho vu0103n hu1ecdc viu1ebft. Trong quu00e1 tru00ecnh phu00e1t triu1ec3n, vu0103n hu1ecdc viu1ebft gu00f3p phu1ea7n lu01b0u giu1eef, hou00e0n thiu1ec7n vu0103n hu1ecdc du00e2n gian.<br>https://thuvientailieu.org/
E N D
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I II III Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam Các bộ phận hợp thành của VHVN Con người Việt Nam qua văn học Cấutrúcbàihọc
I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN - Khái niệm: Văn học dân gian là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. Thể hiện tình cảm của nhân dân lao động => mang dấu ấn của tập thể - Khái niệm: Văn học viết là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. Thể hiện tư tưởng, tình cảm của cá nhân người viết, tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả. - Tác giả: Tập thể nhân dân lao động. - Tác giả: Cá nhân - Hình thức sáng tác và lưu truyền: Chữ viết, văn bản (Hán, Nôm, Quốc Ngữ) - Hình thức sáng tác và lưu truyền: Truyền miệng - Thể loại: 12 - Thể loại: SGK
Văn học dân gian là nguồn cội của văn học viết, trong quá trình tồn tại, bổ sung cho văn học viết. Trong quá trình phát triển, văn học viết góp phần lưu giữ, hoàn thiện văn học dân gian.
II. QuátrìnhpháttriểncủavănhọcviếtViệt Nam Vănhọctừ TK X hết TK XIX Vănhọctừđầu TK XX Cáchmạng thángTám 1945 VănhọctừCáchmạngthángTám 1945 hết TK XX Vănhọctrungđại (SảnphẩmcủavănhóaphươngĐông) Vănhọchiệnđại (SảnphẩmcủasựkếthợpgiữavănhóaphươngĐôngtruyềnthốngvàvănhóaphươngTây)
Trí thức Tây học- lực lượng sáng tác chính của VHVN từ đầu TK XX- CMT8.
1. Hoàncảnhlịchsử Xãhộiphongkiếnhìnhthành, pháttriểnvàsuythoái, chịuảnhhưởngcủavănhóaphươngĐông. • - ThựcdânPhápxâmlượcnướcta giaolưuvănhóavớicácnướcphươngTây. • CáchmạngthángTámthànhcông, đấtnướcgiànhđộclập. • Côngcuộcđổimới 1986. Table 2. Văntự ChữHán, chữNôm ChữQuốcngữ Đội ngũ tác giả chuyên nghiệp, lấy việc sáng tác làm nghề nghiệp 3. Lựclượngsángtác Tríthức, nhàNho, tầnglớpquýtộc; vănchươngchưathànhmộtnghề
Cảmhứngyêunước, nhânđạovàhiệnthực • Chủnghĩayêunướcvàvănhọcgắnliềnvớicôngcuộcgiảiphóngdântộc • Phảnánhcôngcuộcxâydựngchủnghĩaxãhội, sựnghiệp CNH – HĐH đấtnước • Phảnánh con ngườitoàndiện 4. Nội dung Table Tả thực, chi tiết, đề cao cá tính sáng tạo, khẳng định “cái tôi” cá nhân. 5. Thipháp Tính phi ngã; ướclệ, tượngtrưng, tínhsùngcổ
VÍ DỤ VỀ CHỮ VIẾT: ChữNôm ChữHán
VÍ DỤ VỀ THI PHÁP: • Nguyễn Du tảKiều: Hoaghenthuathắm, liễuhờnkémxanh (TruyệnKiều) Ướclệ, tượngtrưng, lấythiênnhiênlàmchuẩnmực • Nam Cao tảChíPhèo Cáiđầuthìtrọclốc, cáirăngcạotrắnghớn, cáimặtthìđenmàrấtcơngcơng, haimắtgườmgườmtrônggớmchết. (ChíPhèo) .TốHữutả: Rừngxanhhoachuốiđỏtươi Đèocaonắngánhdaogàithắtlưng Tảthực, chi tiết, lấy con ngườilàmchuẩnmực, làmtrungtâm.
Phần nhiều sáng tác bó hẹp trong giai cấp phong kiến. 6. Đờisốngvănhọc Nhờ có báo chí và in ấn, tác phẩm VH đi vào đời sống nhanh hơn => Đời sống văn học sôi nổi, năng động hơn. Table 7. Thànhtựutiêubiểu -Tiếp nhận hệ thống thể loại Họctập VHTrung Quốc: hịch, chiếu, biểu, cáo… - Ngoài ra còn có các thể loại sáng tạo của văn học dân tộc: thơ lục bát, song thấtlụcbát, thấtngônxenlụcngôn… Có sự đổi mới, hiện đại: Thơ Mới, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói… -Sựrađờivànởrộcủacácphongcáchvănhọc. -VH chia thànhnhiềukhuynhhướng, bộphậnvừađấutranh… Vănxuôi: Hịch, Cáo ,chiếu, biểuvàcácvănbảnngoạigiaodướithờiphongkiến… Thơ : TiếpthucácloạithểthơcũcủaTrungQuốc(ThơĐl,CP…) cònsángtạothêm .. Thơ Mới, tiểu thuyết Tự lực văn đoàn; văn học HTPP; văn xuôi chống Pháp; thơ, tiểu thuyết… 8. Thểloại
9.Giai đoạnpháttriển VH trung đại được chia làm 4 thời kì phát triển với nội dung xuyên suốt là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và tính hiện thực. + Từ TK X đến hết TK XIV. + Từ TK XV đến hết TK XVII + Từ TK XVIII đến nửa đầu TK XIX. + Nửa cuối thế kỷ XIX. VH hiện đại có thể chia làm 2 giai đoạn lớn: + VH từ đầu thế kỉ XX – Cách mạng tháng Tám 1945 + VH từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX Table
VHVN với những khả năng và sự sáng tạo đã xây dựng được vị trí riêng trong văn học nhân loại.
1. Con ngườiViệt Nam trongthếgiớitựnhiên - Con người nhận thức, cải tạo, chinh phục thiên nhiên. - Tình yêu thiên nhiên, con người và thiên nhiên là bạn tri âm + VHDG: ca ngợi sự tươi đẹp của thiên nhiên + VHTĐ: Thiên nhiên gắn bó với lý tưởng đạo đức thẩm mỹ của nhà Nho + VHHĐ: Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống và đặc biệt là tình yêu đôi lứa.
2. Con ngườiViệt Nam trongquanhệquốcgia, dântộc - Con người có ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ - Chủ nghĩa yêu nước + VHDG: Tình yêu làng xóm, quê cha đất tổ + VHTĐ: Niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc, lịch sử dựng nước và giữ nước + VH cách mạng: Ý chí căm thù quân xâm lược, tinh thần hy sinh vì độc lập tự do của tổ quốc Là nội dung tiêu biểu, giá trị quan trọng của VHVN.
3. Con ngườiViệt Nam trongmốiquanhệxãhội - Ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp - Tố cáo, phê phán thế lực chuyên quyền và bày tỏ niềm cảm thông với những người dân bị áp bức - Tinh thần nhận thức, phê phán và cải tạo xã hội Cảm hứng xã hội sâu đậm là một tiền đề quan trọng cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong VH.
4. Con ngườiViệt Nam và ý thứcvềbảnthân - Trong những hoàn cảnh lịch sử đặc biệt, con người VN thường đề cao ý thức cộng đồng. - Trong những hoàn cảnh khác, con người cá nhân lại được đề cao. => Xu hướng chung của văn học là xây dựng một đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp. III. TỔNG KẾT (Ghi nhớ)
Cảmơn cácem! Chúccácemmộtngàyvui!