410 likes | 431 Views
Lu00fac nhu1ecf su1ed1ng trong nghu00e8o khu1ed5, song cu0169ng trong thu1eddi gian nu00e0y, u00f4ng u0111u01b0u1ee3c tiu1ebfp xu00fac vu1edbi vu0103n hu00f3a sinh hou1ea1t hu00e1t ca tru00f9.<br>https://luanvan.org/
E N D
Kínhchàoquýthầycô vàcácem!
Cấutrúcbàihọc • Tìmhiểuchung • Đọc - hiểuvănbản • Tổngkết • Luyệntập • Củngcố
I. Tìmhiểuchung 1. Tácgiả • NguyễnCôngTrứ (1778 - 1858), tựTồnChất, hiệuNgộTrai, biệthiệu Hi Văn. • Quê: LàngUyViễn, huyệnNghiXuân, HàTĩnh. • Giađình: sinhratronggiađìnhNhohọc. a. Cuộcđời
I. Tìmhiểuchung 1. Tácgiả a. Cuộcđời • Lúcnhỏsốngtrongnghèokhổ, song cũngtrongthờigiannày, ôngđượctiếpxúcvớivănhóasinhhoạthátcatrù. • Năm 1819, ôngthiđỗGiảinguyênvàđượcbổlàmquan, nhưng con đườnglàmquancủaônglậnđận. • Nổibậtvớilối “chơingông”, thểhiện qua nhiềuvầnthơvàgiaithoạitrongcuộcđời.
I. Tìmhiểuchung • 1. Tácgiả b. Sựnghiệpvănhọc • SángtáchầuhếtbằngchữNôm, thểloạiưathíchlàhátnói (cóhơn 60 bài). • Hátnói là một điệu của ca trù, thường dùng biểu đạt nội tâm phóng khoáng, cái chí thoát vòng danh lợi để hưởng mọi lạc thú của cuộc đời trần thế.
I. Tìmhiểuchung 2. Tácphẩm a. Hoàncảnhsángtác • Ra đờikhoảngnăm 1848, khônglâusaukhitácgiảcáoquan. • Nội dung: tổngkếtcuộcđờisónggiócủatácgiả, tháiđộngấtngưởng, tự tin trongsuốtcuộcđời.
I. Tìmhiểuchung 2. Tácphẩm b. Thểloại • - Thểloạihátnói: • + Mộtđiệucủacatrù. • + Thườngkếthợpvớinhữngnhạccụphách, đàn, trốngcatrù • + Thựcsựphổbiếnvàođầuthếkỉ XIX màcôngđầuthuộcvềNguyễnCôngTrứ.
I. Tìmhiểuchung 2. Tácphẩm • Bốcục 3 phần: • 6 câuđầu: Ngấtngưởngkhilàmquan. • 10 câutiếp: Ngấtngưởngkhicáoquan. • 3 câucuối: VẻđẹpnhâncáchNguyễnCôngTrứ. c. Bốcục
II. Đọc – hiểuvănbản 1. Cảmhứngchủđạo - “Ngấtngưởng”: đượclặplại 5 lần (nhanđề). + Nghĩađen:từ láy tượng hình, gợi tư thế nghiêng ngã, không vững chãi, dễ lung lay. + Nghĩabóng: tháiđộngôngnghênh, khácthườngvượtrangoàikhuônphép, quycáchcủaxãhội, tựđặtmình ở vịtrícaohơnngườikhác.
II. Đọc – hiểuvănbản 1. Cảmhứngchủđạo → Lối sống vượt thế tục, lối chơi ngôngthách thức xungquanh trên cơ sở nhận thức rõtài năng và nhân cách bản thân.
II. Đọc – hiểuvănbản 2. Ngấtngưởngkhilàmquan “Vũtrụnộimạc phi phậnsự, Ông Hi Văntàibộđãvàolồng. KhiThủkhoa, khiThamtán, khiTổngđốcĐông, Gồmthaolượcđãnêntayngấtngưởng. LúcbìnhTây, cờđạitướng, CókhivềPhủdoãnThừaThiên.”
II. Đọc – hiểuvănbản 2. Ngấtngưởngkhilàmquan “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” (Mọi việc trong trời đất đều là phận sự của ta) • Là một câu thơ chữ Hán → gợi sự trang trọng, thái độ kiêu hãnh. → Thái độ của bậc quân tử có tài kinh bang tế thế, sự dõng dạc, tự tin và ý thức sâu sắc về vai trò, trách nhiệm của chính mình. • Làquanniệmsốngtiếnbộ, phương châm hành thế xuất xứ từ những bậc Nho gia.
II. Đọc – hiểuvănbản 2. Ngấtngưởngkhilàmquan • “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” • - Danh xưng độc đáo : “Hi Văn” • + “Hi”:Hiếm có, hi hữu • + “Văn”: Văn chương →Tàinăngvănchương hiếmcó • - “Tài bộ”: Tài hoa → Đề cao tài năng xuất chúng, hơn người. • →Giọng văn khoa trương nhưng không gây khó chịu • -“Vào lồng”: + Gợi sự trói buộc, giam hãm củanhữngkhuônphép. • + Đặttàinăngsánhngangvớitrờiđất
II. Đọc – hiểuvănbản 2. Ngấtngưởngkhilàmquan • Thủphápliệtkê: →Đảmnhậnnhiềuchứcvụ, cảvănlẫnvõ. • “Khi Thủ khoa, khi Tham Tán, khi Tổng đốc Đông, • Gồm thao lược đã đến tay ngất ngưởng. • Lúc bình Tây, cờ đại tướng, • Có khi về Phủ doãn Thừa Thiên.”
II. Đọc – hiểuvănbản 2. Ngấtngưởngkhilàmquan • - Khoe tài nănghơnngười: • + Giỏivănchương(Thủkhoa, Thamtán,…) • + Tàiquânsự(thaolược, “cờđạitướng”,…) • Thayđổichứcvịliêntục→ Con đườnglàmquanlậnđận. • Sự nghiệp không thuận lợi, song lại chứng tỏ được tài năng hơn người của nhà thơ. Đấy là cách chơi ngông dựa trên bản lĩnh, tài năng và sự nghiệp của chính mình.
II. Đọc – hiểuvănbản “Đô môn giải tổ chi niên, Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng Kìa núi nọ phau phau mây trắng, Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi, Gót tiên theo đủng đỉnh một đôi dì, Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng. Được mất dương dương người thái thượng, Khen chê phơi phới ngọn đông phong. Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng, Không Phật, không Tiên, không vướng tục.”
II. Đọc – hiểuvănbản 3. Ngấtngưởngkhicáoquan • Những việc làm khác người, trêu ngươi: • - Cưỡi bò vàng, đeo đạc ngựa • → Sựchêtrách, khinhmiệtthóithíchđàmtiếu, thị phi, thíchphêphánngườikhácbằngphươngthứckhôihài.
II. Đọc – hiểuvănbản 3. Ngấtngưởngkhicáoquan • Những việc làm khác người, trêu ngươi: • - Đưa đào hát đi chùa, đi ngao du đây đó. • →Thểhiện tính thích chơi ngông, đồng thời chothấysựyêu thích sâu sắc tới nghệ thuật ca trù. • → Lốisốngngấtngưởng, tráikhoáyđểngạođờithểhiệnkhátvọngtự do, tựtạicủamột con ngườimuốnphácách.
II. Đọc – hiểuvănbản 3. Ngấtngưởngkhicáoquan * Sự thay đổi, chuyển biến trong cuộc đời: Tay cầm kiếm →dạng từ bi: - Sử dụng nghệ thuật đối lập: + Tay kiếmcung:người anh hùng tay nhuốm máu + Dạng từ bi: con người trần thế bình thường → Bước chuyển mình trong cuộc đời thi sĩ: Rời bỏ công danh để về với lối sống giản dị của người bình thường, tay không bị máu tanh vấy bẩn; bảo vệ lối sống thanh sạch, sống an nhàn, nhàn thân lẫn nhàn tâm. Tâm hồn tự do, cái ngất ngưởng thật đến lập dị của một trang nam tử.
II. Đọc – hiểuvănbản 3. Ngấtngưởngkhicáoquan • Nhữngquanniệmsốngriêngbiệt: • - Không coi trọng chuyện được mất, khen chê, không mảy may bận tâm thị phi, đàm tiếu của cuộc đời. • + Sử dụng từ ngữ tương phản, nghệ thuật đối giữa 2 câu thơ(“được mất”, “khen chê”). • →Khẳng định thái độ ngất ngưởng, không màng sự đời của mình.
II. Đọc – hiểuvănbản 3. Ngấtngưởngkhicáoquan • Nhữngquanniệmsốngriêngbiệt: • - Sống hết mình với cuộc đời, với bản thân. • + Điệp từ “khi” cùng thủ pháp liệt kê“ca, tửu, các, tùng” - những thú vui, khoái lạc của người trầntục. • → Hành động theo ý nghĩ, theo sở thích cánhân. • + Điệp từ “không” • → Hưởng lạc theo cách không giống ai song lại làm toát lên cái chất riêng củaNguyễnCôngTrứ.
II. Đọc – hiểuvănbản 3. Ngấtngưởngkhicáoquan • Ngất ngưởng một cách tự do, phóng túng với bản thân, vượt qua những quy tắc hà khắc trong lễ giáo phong kiến.
II. Đọc – hiểuvănbản “ChẳngTrãi, NhạccũngvàophườngHàn, Phú. Nghĩavuatôitrọnvẹnđạosơchung. Trongtriềuaingấtngưởngnhưông!”
II. Đọc – hiểuvănbản 4. VẻđẹpnhâncáchNguyễnCôngTrứ • “Chẳng Trãi, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú, • Nghĩa vua tôi trọn vẹn đạo sơ chung. • Trong triều ai ngất ngưởng như ông!” • - So sánhvớicácdanhtướngthờixưa - khẳngđịnhtàinăngvàlòngtrungthành: • +“Trãi, Nhạc”, “Hàn Phú”:Những nguời nổi tiếng có sự nghiệp lớn lao, ghi danh trong sử sách Trung Quốc. • → Xếp mình ngang hàng với những anh hùng.
II. Đọc – hiểuvănbản 4. VẻđẹpnhâncáchNguyễnCôngTrứ • “Chẳng Trãi, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú, • Nghĩa vua tôi trọn vẹn đạo sơ chung. • Trong triều ai ngất ngưởng như ông!” • - So sánhvớicácdanhtướngthờixưa - khẳngđịnhtàinăngvàlòngtrungthành: • + “Vẹn đạo sơ chung”:Khẳng định mình là một trung thần, đã làm tròn trách nhiệm với vua với dân, hoàn thành phận sự “trị gia bình quốc”.
II. Đọc – hiểuvănbản 4. VẻđẹpnhâncáchNguyễnCôngTrứ • “Chẳng Trãi, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú, • Nghĩa vua tôi trọn vẹn đạo sơ chung. • Trong triều ai ngất ngưởng như ông!” • →Tácgiả tự hào về những cống hiến của chính mình, cũng tự hàolối sống ngay thẳng, không cúi đầu của bản thân xứng đáng là một bậc Nho gia đáng được lưu danh sử sách.
II. Đọc – hiểuvănbản 4. VẻđẹpnhâncáchNguyễnCôngTrứ • “Chẳng Trãi, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú, • Nghĩa vua tôi trọn vẹn đạo sơ chung. • Trong triều ai ngất ngưởng như ông!” • - So sánhvớicácvịquantrongtriều: nhấnmạnhsựkhácbiệtvềtháiđộvàquanniệmsống • → Khẳng định lần nữa cá tính ngất ngưởng của NguyễnCôngTrứ, độc nhất vô nhị, khó ai sánh bằng.
III. Tổngkết 1. Nội dung: - Thể hiện rõ nét cốt cách của người tài tử cá tính, bản lĩnh, phong cách của một thi sĩ dám bỏ ngoài những vòng vây vô hình của những quan niệm xã hội phong kiến lỗi thời. - “Bài ca ngất ngưởng” còn được ví như một bản tuyên ngôn của NguyễnCôngTrứ về chính cuộc đời mình cùng với những triết lý sống riêng biệt.
III. Tổngkết • 2. Nghệthuật: • Thể loại hát nói, lối tự thuật một cách tự do, phóng khoáng về câu chữ, vần nhịp. • Sử dụng đan xen các câu Hán và Nôm. • Sửdụnglinhhoạtcáctừmangtínhkhẩungữ, tạosựsốngđộnggầngũi.
IV. Luyệntập Câu 1: Nguyễn Công Trứ viết “Bài ca ngất ngưởng” vào năm 1848, đó là lúc, ông? A Thi đậu giải nguyên B. Đang làm Phủ doãn Thừa Thiên C. Cáo quan về hưu D. Bị giáng làm lính thú ở biên thuỳ Đápán: C
IV. Luyệntập Câu 2: “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể loại văn học nào? A. Ca trù B. Ca dao C. Truyện thơ D. Hát xoan Đápán: A
IV. Luyệntập Câu 3: Từ “ngất ngưởng” trong câu “Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng” thể hiện phẩm chất gì của tác giả Nguyễn Công Trứ lúc đang ở triều? A. Tự ti B. Tự kiêu C. Tự hào D. Tự tin Đápán: C
IV. Luyệntập Câu 4: Câu nào thể hiện hàm ý “làm quan là một sự mất tự do và gò bó” của Nguyễn Công Trứ? A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự B. Đô môn giải tổ chi niên C. Khen chê phơi phới ngọn đông phong D. Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng Đápán: D
IV. Luyệntập Câu 5: Câu nào sau đây bộc lộ tài năng quân sự của nguyễn Công Trứ? A. Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông B. Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng C. Lúc bình Tây, cờ đại tướng D. Có khi về Phủ doãn Thừa Thiên Đápán: B
V. Củngcố Đềbài: Nêu ý nghĩa của các từ “ngất ngưởng” trong văn cảnh sử dụng của bài “Bài ca ngất ngưởng”?
V. Củngcố • Gợi ý: Từ “ngấtngưởng” trongtừngvăncảnhsửdụng: • Trướchếtlàtácgiảngấtngưởngtrongthựchiệnchứcphậnlàmquancủamình. Cóđượcphongcáchngạonghễnhưvậylàvìtácgiảcótàinăngthựcsự, khôngchấpnhậnluồncúiđểtiếnthân. • Từngấtngưởngthứnhấtchỉsựthaolược, tàinăngcủaNguyễnCôngTrứ. • Từngấtngưởngthứhaichỉsựngangtàngcủatácgiảngaykhilàmdânthường.
V. Củngcố • Gợi ý: • Từ “ngấtngưởng” trongtừngvăncảnhsửdụng: • TừngấtngưởngthứbakhẳngđịnhcáihơnngườicủaNguyễnCôngTrứlàdámthayđổi, thíchnghivớihoàncảnh, từmộtviêntướngtaykiếmcungoanhliệt, cóthểhiềnlànhnhưmộtkẻtuhành, nhưngcònhơnngườilàviệcđemcảgáihầuvàochốnchùachiền. • Từngấtngưởngthứtưchothấytácgiảhơnngườilàvìdámcoithườngcôngdanhphúquý, coithườngcảdưluậnkhenchê, thỏathíchvuichơibấtcứthúgì, khôngvướngbậnđếnsựràngbuộcthânphận.
V. Củngcố • Gợi ý: • Từ “ngấtngưởng” trongtừngvăncảnhsửdụng: • Từngấtngưởngcuốicùngchínhlàsựđánhgiácủatácgiảvề con ngườimình. Haiđiềuquantrọngnhấtvớiđấngnamnhilàkinh bang tếthếvàđạovuatôi. Điềuđángchú ý là ở bấtkìvịtrínào, làmsaođểcuộcsốngcó ý nghĩanhất. Phải dung hòađượccảbổnphận, quyềnlợivàhưởngthụthìmớilàkẻngấtngưởngnhấttrênđời.