0 likes | 15 Views
Theo tu00e0i liu1ec7u giu00e1o du1ee5c bu1ea3o vu1ec7 mu00f4i tru01b0u00f2ng u1edf tru01b0u1eddng trung hu1ecdc phu1ed5 thong cu1ee7a nhu00e0 xuu1ea5t bu1ea3n giu00e1o du1ee5c: Mu00f4i tru01b0u1eddng lu00e0 mu1ed9t mu00f4n khoa hu1ecdc liu00ean ngu00e0nh, u1edf mu1ed7i gu00f3c u0111u1ed9 cu1ee7a Mu00f4i tru01b0u1eddng chu00fang ta u0111u1ec1u thu1ea5y cu00f3 liu00ean quan tru1ef1c tiu1ebfp hou1eb7c giu00e1n tiu1ebfp vu1edbi cu00e1c ngu00e0nh khoa hu1ecdc khu00e1c. Chu00ednh vu00ec vu1eady, cu00e1ch tiu1ebfp cu1eadn tu00edch hu1ee3p giu00e1o du1ee5c mu00f4i tru01b0u1eddng lu00e0 mang tu00ednh tu1ea5t yu1ebfu, u0111u1ed3ng thu1eddi thu1ec3 hiu1ec7n u0111u01b0u1ee3c tu00ednh u0111u1eb7c tru01b0ng cu1ee7a giu00e1o du1ee5c mu00f4i tru01b0u1eddng. Hu01a1n nu1eefa, tu00edch hu1ee3p giu00e1o du1ee5c mu00f4i tru01b0u1eddng trong du1ea1y hu1ecdc cu00e1c mu00f4n hu1ecdc su1ebd nu00e2ng cao hiu1ec7u quu1ea3 giu00e1o du1ee5c bu1edfi u0111u1ed1i vu1edbi mu1ed7i bu1ed9 mu00f4n, du1ea1y mu1ed9t nhu01b0ng tru00fang hai u0111u00edch.
E N D
1. Phần thứ nhất:Đặt vấn đề. Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, các sản phẩm thiết thực phục vụ lợi ích của con người đã được tạo ra, con người đã được đưa lên những tầng cao mới. Môi trường có một vai trò cực kì quan trọng đối với đời sốngcon người. Đó không chỉ là nơi tồn tại, sinh trưởng và phát triển mà còn là nơi lao động và nghỉ ngơi, hưởng thụ và trau dồi những nét đẹp văn hoá thẩm mỹ,…Đó là không gian sinh sống của con người và sinh vật, là nơi dự trữcác nguồn tài nguyên cần thiếtcho đời sống sản xuất, là nơi chứa đựng và phân huỷ các phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất, đồng thời là nơi lưu giữ và cung cấp thông tin về quá khứ, hiện tại và tương lai, lưu giữ và cung cấp thông tin về sự đa dạng các nguồn gen, các loài động thực vật,các hệ sinh thái tự nhiên, các cảnh quan thiên nhiên. Nhưng thực trạng môi trường đang bị suy thoái trầm trọng lại là vấn đề xã hội toàn cầu quan tâm. Để hạn chế suy thoái tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn loài, quần thể, quần xã, hệ sinh thái cho thế hệ mai sau và duy trì sự tồn vong của trái đất, con người đã có những nỗ lựctrong công tác bảo tồn bằng những hành động hiệu quả như thực hiện “ Mục tiêu thiên niên kỉ”, hành động cho các điểm nóng “ hotspot” về đa dạng sinh học…. Trong bối cảnh toàn cầu nói chung môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Việt nam cũng nằm trong tình trạng này trongquá trình xây dựng vàphát triển kinh tế. Những hình ảnh, những thước phimvề Việt Nam đang chịu ảnh hưởng nặng nề bởi sự biến đổi về khí hậu - được gửi tới hội nghị LHQ về biến đổi khí hậu ở Copenhagen, sẽ khiến thế giới không khỏi giật mình. Hội nghị LHQ về biến đổi khí hậu diễn tại Copenhagen (Đan Mạch) nhằm tìm ra tiếng nóichung giữacác nước để cùng hành động nhằm đối phó với biến đổi khí hậu - thảm hoạ đang đe doạ tương lai của Trái đất.Uỷ ban liên chính phủ về biến đổi khí hậunhận định: Nhiệt độ Trái đất đã tăng thêm 0,740C và sẽ tiếp tục cao hơn trong thời 1 https://dethi.xyz/
gian tới. Nguyên nhân chính là do hoạt động thải khí nhà kính của con người trong sản xuất năng lượng, khai phá rừng….,viễn cảnh tươnglai về những cuộc chiến tranh giành tài nguyên ngày càng dễ dàng xảy ra. Ngay cả những cuộc xung đột sắc tộc hay văn hoá đều có thể bắt nguồn từ một nguyên nhân sâu xa về nguồntài nguyên nước, dầu mỏ…. nhữnggia sản vốn chỉ hữu hạn. Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài hơn 35000 km và cuộcsống người dân gắn liền với nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch biển. Và thật đáng ngại, Việt Nam luôn nằm trong nhóm chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của sự biến đổi khí hậu…. Do vậy,bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề quan trọng được Đảng và Nhà nước rất quan tâm trong chiến lược phát triển chung về kinh tế xã hội trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.Môi trường Việt Nam đã xuống cấp, nhiều nơi môi trường ô nhiễm trầm trọng. Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chủ chương, biện pháp nhằm giải quyết các vấn đề về môi trường. Nghị quyết số 41/NQ-TƯ ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ chính trị về tăng cường côngtác bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2001 của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án: “ Đưa các nội dung bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân”và quyết định số 256/2003 QĐ- TTg ngày 2 tháng 12 năm 2003 của thủ tướng chính phủ về việc bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho những nỗ lực và quyết tâm bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển một tương lai bền vững của đất nước. Hoạt động bảo vệ môi trường được đông đảo các tầng lớp trong xã hội quan tâm và bước đầu đã thu được những kết quả đáng khích lệ.Giáo dục là một trong những ngành mũi nhọn của công tác này. 2 https://dethi.xyz/
Cụ thể hoá và triển khai thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, ngày 31 tháng 1 năm 2005, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra chỉ thị về việc tăng cường công tác giáo dục bảo vệ môi trường, xác định nhiệm vụ trọng tâm từ nay đến 2010 cho giáo dục phổ thông là trang bị cho học sinh kiến thức kỹ năng về môi trường và bảo vệ môi trường bằng hình thức phù hợp trong các môn học và thông qua các hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp, xây dựng mô hình nhà trường xanh - sạch - đẹp phù hợp với các vùng, miền. Cùng với sự đổi mới giáo dục, nâng cao hiệu quả giáo dục, các hình thức giáo dục phát huy tính tích cực của học sinh. Đây là một trong những hành động tích cực tham gia vào công tác bảo vệ môi trường của ngànhnhằm tạo ra nhữngcon người có ý thức cao trong cuộc chiến bảo vệ môi trường. Khái niệm “Môi trường” bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất sự tồn tại và phát triển của con ngườivà sinh vật( Điều 3 luật bảo vệ môi trường năm 2005). Môi trường của con người được hiểu bao gồm môi trường tự nhiên, môi trường xã hộingoài ra còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo nhìn chung trong các lĩnh vực khác nhau môi trường được định nghĩa khác nhau. Khái niệm “Giáo dục môi trường” trong dạy học sinh học là hình thức giáo dục học sinh biết bảo vệ môi truờng sống cho mọi sinh vật sống trên trái đất. Đó là bảo vệ môi trường đất, nước, không khí, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ sự đa dạng sinh thái, bảo vệ vốn gen của loài người…. Giáo dục môi trường ở trường học cho học sinh là quá trình hình thành và phát triển cho các emnhận thức và thói quen quan tâm đối với môi trường và các vấn đề về môi trường ở địa phương mình đang sinh sống.Đây là một công cụ rất tích cực, lâu dài và quan trọng Xuất phát từ nhận thức về môi trường sống và thực trạng của môi trường sốnghiện nay, hoà chung với công toàn cầu. Với vị trí làngười những tác, nhiệm vụ bảo vệ môi trường của 3 https://dethi.xyz/
giáo viên đang giảng dạy bộ môn Sinh học ở trườngTrung học phổ thông Dân tộc nội trú , chúng tôi thấy mình cần có những hành động, những biện pháp thực hiện giáo dục và giáo dục có hiệu quả nội dung “Giáo dục tích hợp môi trường trong dạy học sinh học” để góp phần nâng cao nhận thức, ý thức của học sinh trong công tác bảo vệ môi trường, nên chúng tôi chọn đề tài “ Phương pháplồng ghépgiáo dục tích hợpbảo vệmôi trường môn Sinh học ở trường trung học phổ thôngdân tộc nội trú”. Thông qua đề tài chúng tôi mong muốn đóng góp chút công sức nhỏ bé của mình vào công tác giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. Mong muốn các sinh vật sống trên trái đấtnhất là con người sẽ được sống trong môi trường sinh thái tốt hơn, sinh vật duy trì được đặc điểm thích nghi vốn có của chúng, sự đa dạng các loài sinh vật trong tự nhiên được ổn định, nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loaì giảm xuống. 2. Phần thứ hai: Nội dung. a) Cơ sở khoa học Theo tài liệu giáo dục bảo vệ môi trưòngở trường trung học phổ thong của nhà xuất bản giáo dục: Môi trường là một môn khoa học liên ngành, ở mỗi góc độ của Môi trường chúng ta đều thấy có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp với các ngành khoa học khác. Chính vì vậy, cách tiếp cận tích hợp giáo dục môi trường là mang tính tất yếu, đồng thời thể hiện được tính đặc trưng của giáo dục môi trường. Hơn nữa, tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học các môn học sẽ nâng cao hiệu quả giáo dục bởi đối với mỗi bộ môn, dạy một nhưng trúng hai đích. Tuy nhiên, cần phải hiểu tích hợp giáo dục môi trường không phải là phép cộng các nội dung giáo dục môi trường vào nội dung các môn học mà dựa trên mối quan hệ, qua lại chặt chẽ giữa giáo dục môi trường để tạo cách nhìn bao quát hơn về môi trường. Ở trường học, nếu mỗi môn học có liên quan đến môi trường đều thực hiện tích hợp giáo dục môi trường , học sinh sẽ có nhiều khả năng hơn để nhìn thấy môi trường trong một bức tranh tổng thể. Điều này rất quan trọng trong việc nhìn nhận các vấn đề về môi 4 https://dethi.xyz/
trường, bởi để tìm ra nguyên nhân một vấn đề môi trường cụ thể không thể chỉ xem xét một số yếu tố đơn lẻ. Nước ta có khoảng 23 triệu học sinh, sinh viên các cấp và gần một triệu giáo viên, cán bộ quảnlí và các cán bộ giảng dạy. Đây là một lực lượng khá hùng hậu. Việc trang bị các kiến thức về môi trường, kỹ năng bảo vệ môi trường cho số đối tượng này cũng có nghĩa là cách nhanh nhất làm cho gần một phần ba dân số hiểu biết về môi trường. Đây cũng chính là lực lượng xung kích hung hậu nhất trong công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường cho gia đình và cộng đồng dân cư của khắp các địa phương cả nước. Hơn nữa, 37.509 trường học cùng các cơ sở Giáo dục và Đào tạo cũng là những trung tâm văn hoá của địa phương, là nơi có điều kiện để thực thi các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đất nước. Là nền tảng của nền giáo dục quốc dân, với gần 18 triệu học sinh chiếm hơn 20% dân số, và gần 80% tổng số học sinh, sinh viên toàn quốc, giáo dục phổ thông giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc hình thành nhân cách người lao động mới. Tác động đến 18 triệu học sinh phổ thông là tác động đến hơn 20% dân số trẻ - chủ nhân tương lai của đất nước. Nếu đội ngũ này có sự chuyển biến về nhận thức, tư tưởng và hành vi, tất yếu sẽ có những thay đổi lớn trong công tác bảo vệ môi trường. Đích quan trọng của giáo dục bảo vệ môi trường không chỉ làm cho mọi người hiểu rõ sự cần thiết phải bảo vệ môi trường mà quan trọng là phải có thói quen, hành vi ứng xử văn minh, lịch sự với môi trường. Điều này phải được hình thành trong một quá trình lâu dài và phải bắt đầu ngay từ tuổi thơ ấu. Trong những năm học phổ thông, học sinh không những được tiếp xúc với thầy, cô giáo, bạn bè mà còn được tiếp xúc với khung cảnh trường, lớp, bãi cỏ, vườn cây,... Việc hình thành cho học sinh tình yêu thiên nhiên, sống hoà đồng với thiên nhiên, quan tâm đến thế giới xung quanh, có thói quen ngăn 5 https://dethi.xyz/
nắp, vệ sinh sạch sẽ phụ thuộc rất nhiều vào nội dung và cách thức giáo dục của chúng ta. Giáo dục bảo vệ môi trường phải được đưa vào chương trình giáo dục phổ thông nhằm bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, bồi dưỡng những cảm xúc, xây dựng cái thiện trong mỗi con người, hình thành thói quen, kỹ năng bảo vệ môi trường. Luật bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI kì họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, được Chủ tịch nước kí lệnh số 29/2005/LCTN và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2006 thay thế luật bảo vệ môi trường năm 1993. Luật quy định về giáo dục bảo vệ môi trường và đào tạo nguồn nhân lực bảo vệ môi trường: + Công dân Việt nam được giáo dục toàn diện về môi trường nhằm nâng cao hiểu biết và ý thức bảo vệ môi trường. + Giáo dục về môi trường là một nôi dung của chương trình chính khoá của các bậc phổ thông ( Trích điều 107, Luật bảo vệ môi trường). Ngày 15 tháng 11 năm 2004, Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết 41/NQ/TƯ về “ Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. Nghị quyết xác định quan điểm “ Bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề sống còn của nhân loại; là yếu tố bảo đảm sức khoẻ và chất lượng cuộc sống của nhân dân, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị, an ninh quốc gia và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của nướcta”. Với phương châm lấy phòng ngừa và hạn chế tác động xấu đối với môi trường là chính”, nghị quyết coi tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức là giải pháp số 1 trong 7 giải pháp bảo vệ môi trường của nước ta và chủ trương: “ Đưa nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào chương trình, sách giáo khoa của hệ thống giáo dục quốc dân, tăng dần thời lượng và tiến tới hình thành môn học chính khoá đối với các cấp học phổ thông” ( Trích Nghị quyết 41/NQ/TƯ). - Ngày 17 tháng 10 năm 2001, Thủ tướng Chính phủ kí Quyết định 6 https://dethi.xyz/
1363/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án “ Đưa các nội dung bảo vệ môi trường vào hệ thống giáo dục quốc dân” với mục tiêu: “ Giáo dục học sinh, sinh viên các cấp học, bậc học, trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân có hiểu biết về pháp luật và chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về bảo vệ môi trường; có kiến thức về môi trường để tự giác thực hiện bảo vệ môi trường”. - Ngày 2 tháng 12 năm 2003, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định 256/2003/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, xác định bảo vệ môi trường là bộ phận cấu thành không thể tách rời của chiến lược kinh tế- xã hôi, là cơ sở quan trọng đảm bảo phát triển bền vững đất nước.Chiến lược đã đưa ra 8 giải pháp, trong đó giải pháp đầu tiên là “ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường”. - Cụ thể hoá và triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước, ngày 31 tháng 1 năm 2005, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào đã ra Chỉ thị “ Về việc tăng cường công tác giáo dục bảo vệ môi trường”. Chỉ thị đã xác định nhiệm vụ trọngtâm từ nay đến năm 2010 cho giáo dục phổ thông là trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng về môi trường và bảo vệ môi trường bằng hình thức phù hợp trong các môn học và thông qua các hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp, xây dựng mô hình nhà trường xanh - sạch - đẹp phù hợp với các vùng, miền”… Các văn bản nêu trên đã khẳng định Đảng và Nhà nước đã đánh giá cao vai trò của công tác bảo vệ môi trường trong sự nghiệp phát triển bền vững quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi tầng lớp nhân dân. Đồng thời, qua đó cũng thấy tầm quan trọng của việc giáo dục bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức, ý thức về môi trường và bảo vệ môi trường cho công dân nói chung và cho học sinh nói riêng. Hiểu biết bản chất của các vấn đề môi trường: tính phức tạp, quan hệ 7 https://dethi.xyz/
nhiều mặt, nhiều chiều, tính hữu hạn của tài nguyên thiên nhiên và khả năng chịu tải của môi trường; quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và phát triển, giữa môi trường địa phương, vùng, quốc gia với môi trường khu vực và toàn cầu. Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của các vấn đề môi trường như một nguồn lực để sinh sống, lao động và phát triển của mỗi cá nhân, cộng đồng, quốc gia và quốc tế. Từ đó thái độ, cách ứng xử đúng đắn trước các vấn đề về môi trường.Có tri thức, kỹ năng, phương pháp hành động để nâng cao năng lực lựa chọn phong cách sống, thích hợp với việc sử dụng hợp lí và khôn ngoan các nguồn tài nguyên thiên nhiên; có thể tham gia có hiệu quả vào việc phòng ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường cụ thể ở nơi sinh sống và làm việc. Giáo dục môi trường ở trường học cho học sinh là quá trình hình thành và phát triển cho các em nhận thức và thói quen quan tâm đối với môi trường. Ởnước ta hiện nay cũng như các nước trên khu vực và trên thế giới. Thông qua đó, hình thành cho các em thái độ, ý thức đúng đắn và các kĩ năng cần thiết để có thể có những hành động hài hoà với môi trường trong đời sống, đồng thời cũng có thể hoạt động một cách độc lập hoặc phối hợp tìm ra giải pháp cho các vấn đề về môi trường hiện tại và ngăn chặn những vấn đề về môi trường có thể xảy ra trong tương lai. Giáo dục môi trường phải làquá trình kết hợp một cách toàn diện ba cách tiếp cận: - Giáo dục về môi trường: Hình thành nhận thức về môi trường qua việc cung cấp kiến thức về môi trường. - Giáo dục trong môi trường: Hình thành các kỹ năng hoạt động trong môi trường. - Giáo dục vì môi trường: Hình thành ý thức, thái độ và hành vi vì môi trường , bảo vệ môi trường, cách cư xử đối với môi trường. Bộ môn sinh học là một môn khoa học thực nghiệm nghiên cứu các hoạt động sống và các yếu tố có liên quan đến hoạt động sống. Vì vậy , 8 https://dethi.xyz/
nhiều vấn đề liên quan đến môi trường, bảo vệ môi trường thường xuyên được lồng ghép trong các bài học. Vậy người giáo viên đã thực hiện lồng ghép và lồng ghép như thế nào cho có hiệu quả. Chúng tôi mạnh dạn đưa ra một số phương pháp của mình trong việcthực hiện phương pháp lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường vào trong các bài học sinh học. b) Nội dungcụ thể của sáng kiến b.1) Phương pháp chung - Tự trau dồi kiến thức về sự thay đổi của môi trường và sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về môi trường. - Dự giờ thường xuyên, học hỏi các đồng nghiệp có kinh nghiệm - Tham khảo ý kiến đóng góp thực hiện và kết quả từ các đồng nghiệp. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Động viên, khuyến khích học sinh cùng tham gia và thực hiện……. - Để thực hiện được và thực hiện thành công hoạt động giảng dạy nói chung, tích hợp nội dung giáo dục môi trường nói chung, cần lưu ý các vấn đề sau: + Người thầy phải nắm chắc kiến thức về chuyên môn. + Xác định mục tiêu và trọng tâm bài lên lớp. + Xác định nội dung bài học có liên quan đến vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường hay không để từ đó định hướng câu hỏi cần đưa ra. + Có kỹ năng soạn giáo án điện tử và phải thực hiện thường xuyên. + Chuẩn bị đầy đủ phương tiện thông tin như máy tính, máy chiếu Biết triển khai phần trọng tâm : khi nào thì cho học sinh tự nghiên cứu, khi nào thì trình chiếu. + Thiết kế bài giảng tỉ mỉ đầy đủ, khoa học dễ hiểu, phù hợp với thời gian và trình độ của học sinh. + Trong các bài học phải đồng thời chú ý lồng ghép rèn luyện kỹ năng cho học sinh: kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tư duy lôgic, hoạt động nhóm, kỹ đời sống. năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn 9 https://dethi.xyz/
+ Đặc biệt phải chú ý quan sát biểu hiện của học sinh nhất là những học sinh yếu, kém để từ đó định hướng tốt cho bài học. + Có những bài chỉ có thể áp dụng công nghệ thông tin để sơ đồ hóa, có những bài dùng hình ảnh trực quan… Tuy nhiên, không phải tất cả các bài giảng , tất cả các nội dung đều sử dụng lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường mà tuỳ thuộc vào từng bài mà nội dung lồng ghép nhiều hay ít, theo hướng giáo dục môi trường nào. Người giáo viên cần tận dụng công nghệ thông tin khi có thể để cho bài giảng của mình sao cho có hiệu quả nhất. b.2) Một số bài soạn cụ thể trong chương trình Sinh học (ban cơ bản) Chương trình sinh học lớp 10, lớp 11, lớp 12 ban cơ bản có nhiều bài học có nội dung đểlồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ sự đa dạng sinh học…. Chúng tôi đã thực hiện lồng ghép tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong nhiều bài học khác nhau trong chương trình Sinh học lớp 10, 11, 12. Tuy nhiên, trong giới hạn đề tài chúng tôi chỉ trình bày phương pháp lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường ở mộtsố bài đơn cử cho cả ba khối lớp 10, 11 12 mà chúng tôi đã áp dụng. b.2.1) Một số bài trong Sinh học lớp 10 (ban cơ bản) * Tiết 14 - Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất. Với bài này chủ yếu lồng ghép giáo dục bảo vệmôi trường ở phần I.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. Bài soạn cụ thể đối với nội dung này như sau: Tiết 14 Bài 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT A. Mục tiêubài học: 1. Kiến thức: - HS nắm đượcvề khái nệm,cấu trúc và chức năng của enzimtrong tế bào. 10 https://dethi.xyz/
- Nêu được cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. - Nêu được vai trò điều hòa hoạt động trao đổi chất trong tế bào của enzim. 2. Kĩ năng: - Giải thích được cơ chế điều hoà chuyển hoá vật chất của tế bào bằng các enzim. 3. Giáo dục: - Giáo dục cho học sinh ý nghĩa của sự tác động của các enzim đến quá trình chuyển hoá vật chất. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sốngthông qua việc giúp học sinh nhận thức được ảnh hưởng của một số loại thuốc trừ sâu như DDT…là một chất ức chế một số enzim quan trọng trong hệ thần kinh ở người và độngvật…..-> cần hạn chế sử dụng. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Hình vẽ sgk ( nếu có) 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài theo yêu cầu. C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Thế nào là năng lượng? Năng lượng được dữ trữ trong tế bào như thế nào ? (?) ATP là gì ? Cấu trúc và chức năng của ATP ? 3. Nội dung bài mới 11 https://dethi.xyz/
Slide 1 Tiết 14 - Bài 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Nêu nhận xét vai trò của HCl và Amilaza trong thí nghiệm? Glucôzơ I. ENZIM 1. Khái niệm ENZIM LÀ GÌ? HCl Tinh bột 100oC, vài giờ Amilaza (trong cơ thể sống) 37oC, vài phút Tinh bột Glucôzơ Enzim là chất xúc tác sinh học, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. Slide 2 Cơ chất (S) 2. Cấu trúc Trung tâm hoạt động Prôtêin Enzim -> - Gồm 2 loại: + Enzim 1 thành phần (chỉ là prôtêin) + Enzim2 thành phần (ngoài prôtêin còn liên kết với chất khác không phải prôtêin) - Trung tâm hoạt động: 12 https://dethi.xyz/
Slide 3 Cơ chất(S) Trung tâm hoạt động -Trung tâm hoạt động: + Là vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzimliên kết với cơ chất Slide 4 S3 S2 S4 S1 Phức hợp E - S EnzimA Enzim B 13 https://dethi.xyz/
Slide 5 Cơ chất(S) Trung tâm hoạt động -Trung tâm hoạt động: + Là vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzimliên kết với cơ chất. + Cấu hình không gian của enzim trương thích với cấu hình không gian của cơ chất. -> Cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm Slide 6 3. Cơ chế tác động. Hoàn thành bảng sau: Tên cơ chất Saccarôzơ Tên enzim saccaraza Kết quả - Glucôzơ và Fructôzơ - Giải phóng enzim nguyên vẹn 14 https://dethi.xyz/
Slide 7 3. Cơ chế tác động. - Enzim (E) liên kết với cơ chất (s) tạo thành phức hợp enzim – cơ chất - Enzim tương tác với cơ chất tạo sản phẩm phản ứng (P) và giải phóng enzim nguyên vẹn E + S E - S P + E Lưu ý: Liên kết enzim – cơ chất mang tính đặc thù -> Mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một loại phản ứng Slide 8 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. Lượng sản phẩm tạo thành Đơn vị thời gian - Hoạt tính của enzim = - Các yếu tố nhiệt độ, độ PH, nồng độ enzim, nồng độ cơ chất có ảnh hưởng đến hoát tính của enzim. a.Nhiệt độ: Hoạt tính của enzim VI KHUẨN SUỐI NƯỚC NÓNG Ở NGƯỜI Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt tính của enzim? 10 20 30 40 50 60 70 80 90 to - Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa. Ở đk nhiệt độ bình thường -> enz có hoạt tính cao, nhiệt độ thấp -> enzim giảm hoạt tính hoạt tính hoặc ngừng hoạt động, đk nhiệt độ cao -> enz mất hoạt tính. 15 https://dethi.xyz/
Slide 9 b. Độ PH: (?) Độ pH có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt tính của enzim? Pepsin (dạ dày) Trypsin (tụy ) Hoạt tính của enzim - Mỗi enzim có một độ PH thích hợp 9 pH 1 2 3 4 5 6 7 8 -Ví dụ: + enz pepsin ở dạ dày: pH = 2 + enzim trypsin tuyến tụy pH = 8,3. Slide 10 c. Nồng độ enzim: Hoạt tính enzim (?) Nồng độ enzim có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt tính của enzim? - Với một lượng cơ chất xác định, khi tăng nồng độ enzim thì hoạt tính enzim tăng Nồng độ enzim d. Nồng độ cơ chất: (?) Nồng độ cơ chất có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt tính của enzim? - Với một lượng enzim xác định, khi tăng lượng cơ chất thì hoạt tính enzim tăng đến một giới hạn xác định. 16 https://dethi.xyz/
Slide 11 e. Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim - Một số chất hóa học có thể làm ức chế hoặc làm tăng hoạt tính của enzim (?) Trong việc sử dụng các chế phẩm hoá học bảo vệ thực vật cần lưu ý điều gì để bảo vệ môi trường? => Trong việc sản xuất nông nghiệp, để bảo vệ môi trường sống người dân cần hiểu rõ về ảnh hưởng của một số loại thuốc trừ sâu ( VD: DDT…) là chất ức chế một số enzim quan trọng trong hệ thần kinh ở người và động vật…..-> cần hạn chế sử dụng…. Slide 12 II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất Ví dụ 1: HCl Tinh bột Glucôzơ 100oC, vài giờ Amilaza (trong cơ thể sống) 37oC, vài phút Tinh bột Glucôzơ Ví dụ 2: Fe H2O2 H2O + O2 (Mất 300 năm) Catalaza H2O2 H2O + O2 (Mất 1 giây) 17 https://dethi.xyz/
Slide 13 II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất - Làm tăng tốc độ các phản ứng lên rất nhiều lần - Tế bào tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất thông qua điều khiển hoạt tính của enzim bằng chất ức chế hoặc chất hoạt hóa : + Chất ức chế đặc hiệu -> Enzim không liên kết được với cơ chất Cơ chất Cơ chất Enzim Enzim A Chất ức chế Chất ức chế + Chất hoạt hóa ->Tăng hoạt tính của enzim Enzim liên kết với cơ chất bình thường Enzim không liên kết được với cơ chất 1 2 Slide 14 Ức chế ngược Enzim a Enzim b Enzim c Enzim d A B C D P Sơ đồ minh họa sự điều hòa quá trình chuyển hóa bằng ức chế ngược - Ức chế ngược: Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế -> bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa (?) Điều gì sẽ xảy ra khi một enzin nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc tổng hợp quá ít hay bất hoạt? - Khi một enzin nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc tổng hợp quá ít hay bất hoạt -> bệnh rối loạn chuyển hóa. 18 https://dethi.xyz/
Slide 15 C F A E B D G H N Nế ếu u G n nồ ồng -> khi đó nồng độ chất H trong tế bào sẽ tăng lên một cách bất thường. Vì: khi chất G và chất F dư thừa đều quay trở lại ức chế sự huyển hóa chất C thành chất D, E -> chất C dư thừa -> ức chế sự chuyển hóa chất A -> chất B -> chất A chuyển hóa thành chất H -> chất H tăng lên trong tế bào. G v và à F ng đ độ ộ ch F tăng tăng lên chấ ất t n nà ào o trong lên m mộ ột t c cá ách trong t tế ế b bà ào o s sẽ ẽ tăng ch b bấ ất t thư ng trong trong t tế ế b bà ào o th thì ì lên? ? V Vì ì sao thườ ờng tăng lên sao? ? 4. Củng cố: - GV giải đáp các vấn đề HS thắc mắc. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới sgk theo y/c. VI.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ---------Hết--------- 19 https://dethi.xyz/
* Tiết 25 - Bài 24: Thực hành: Len men etylic và lactic. Với bài này chủ yếu lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường ở phần II: Quá trình phân giải ở vi sinh vật và mục em có biếttrong nội dung bài 23 ( theo Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mục này được chuyển sang bài 24). Bài soạn cụ thể đối với nội dung này như sau: Tiết 25 Bài 24: THỰC HÀNH: LÊN MEN ÊTILIC VÀ LĂCTIC A. Mục tiêubài học: 1. Kiến thức: Qua bài thực hành, HS phải: - Nêu được đặc điểm chung của quá trình phân giải ở vsv và ứng dụng của quá trình này trong đời sống và sản xuất. - Nêu được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả. 2. Kĩ năng: - Biết làm một số sản phẩm lên men ( sữa chua, muối chua rau quả và lên men rượu). 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để vận dụng vào thực tiễn đời sống. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ những vi sinh vật quý, phân loại rác thải và lên án những hành động xả rác bừa bãi. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên - Kính hiển vi, lam kính. - Tranh hình sơ đồ thí nghiệm lên men rượu, hình dạng nấm men rượu. - Ống nghiệm(có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong. - Giã nhỏ bánh men và rây lấy bột mịn. 20 https://dethi.xyz/
- Pha dung dịch đường kính 10%. - Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic. 2. Học sinh - Chuẩn bị nội dung, dụng cụ, vật liệu theo yêu cầu. C. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (Không -> Kiểm tra phần chuẩn bị thực hành củahọc sinh). 3. Nội dung bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS Hoạt động 2 NỘI DUNG II. Quá trình phân giải: 1. Đặc điểm chung: (?) Phân biệt quá trình phân - Qt phân giải các chất ở vsv gồm 2 giai đoạn: giải ngoài và trong ở TB vi sinh vật ? phân giải ngoại bào và phân giải nội bào. HS: thảo luận - Sơ đồ TQ: VSV tiết enzim GV: nhận xét, bổ sung Các chất phức ------> Các chất đơn -> vsv (?) Khái quát sơ đồ phân tạp ở mt PG ngoại bàogiản hấpthụ để sinh tổng hợp các thành phần tế bào hoặc phân giải nội bào lấy năng lượng (hô hấphiếu khí, kị khí lênmen) 2. Sơ đồphân giải protein và poli saccarit vsv tiết prôtêaza - Prôtein mt ------> xit amin -> vsv hấp giải Prôtein vàPolysaccarit? GV: Lưu ý thêm về hiện PG ngoại bàothụ để tượng khử amin và hiện tổnghợp prôteein cho cơ thể hoặc phân giảinội tượng lên men tạo axit. bào tạo năng lượng ( qúa trìnhlên men thối ) 21 https://dethi.xyz/
vsv tiết enz - Polisaccarit mt --> mono saccarit -> vsv hấp (tinh.bột, xenlu...) PG ngoại bào thụ vào TB và phân giảinội bào -> năng lượng. * Lưu ý: Khi môi trường thiếu cácbonvà thừa (?) Ứng dụng các qúa trình nitơ -> vi sinh vậtkhử amin và sử dụng axit phân giải Prôtein và hữu cơ làm nguồn cacbon -> NH3 (mùi thối); Pôlysaccarit trong sản xuất Khi môi trường thiếu nitơ, thừa cacbon -> Lên và đời sống? men tạo axit (chua). 3. Ứng dụng: HS: làm rượu, giấm, làm - Ứng dụng quá trình phân giải prôtein: làm sữa chua.... tương, làm nước mắm… + làm dấm…... làm tương, - Ứng dụng qúa trìnhphân giải poli saccarit: nước mắm… + Lên men êtylic: Nấm đường hóa Nấm men rượu Tinh bột -> Glucôzơ -> êtanôl + CO2 + Lên men lăctic: có 2 trường hợp: VK lactic ĐH Glucôzơ -> Axít Lăctic VK lactic DH Glucôzơ -> Axít Lăctic + CO2 + êtanôl + Axít axêtic + Phân giải xenlulôzơ -> xử lí rác thực vật. + Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu… + Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn. + Làm thức ăn cho gia súc. 22 https://dethi.xyz/
(?) Từ ứng dụng của quá => Để góp phần bảo vệ môi trường -> cầnbảo vệ những vi sinh vật quý, phân loại rác thải để trình phân giải các chất ở thuận tiện cho việc xử lí và lên án những hành vi sinh vật, cần có những động xả rác bừa bãi. hoạt động nào để giúp cho việc bảo vệ môi trường, đặc biệt làđối vớimôi trường sinh hoạt tập thể trong trường nội trú? III.Thí nghiệm lên men Êtilic a) Nội dung tiến hành: + Trình bày cách thí nghiệm lên men rượu. + Chia nhóm học sinh. - Lưu ý về các thắc mắc của học sinhđể giải thích. - GV hỏi: Quá trình lên men rượu cần điều kiện gì? b) Thu hoạch - Đành giá kết quả của các nhóm và nhắc nhở cả lớp để nguyên thí nghiệm để theo dõi tiếp. - Kiểm tra các mẫu thực hànhcủa nhóm, nếu nhóm nào làm sai yêu cầu làm lại , nhóm làm đúng yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu trong sách. IV. Thí nghiệm lên men lactic ( Hướng dẫn lý thuyết cho học sinh; còn phần thực hành các em tiến hành ở nhà sau một tuần nộp mẫu) a) Làm sữa chua - Giải thích cơ sở khoa học của quá trình lên men lactic. - Cách tiến hành: Hướngdẫn học sinh làm giống theo sách giáo khoa. 23 https://dethi.xyz/
b) Muối chua rau quả - Giải thích cơ sở khoa học của quá trình muối chua rau quả. - Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm theo quy trình sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinhtrình bày cách làm sữa chua ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách. - Trình bày cơ sở khoa học của quá trình muối chua. - Yêu cầu học sinhtrình bày cách làm sữa chua ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách. 4. Củng cố: - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ các kỳ theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kỳ tế bào. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Soạn trước bài: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật theo yêu cầu. D. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ---------Hết---------- b.2.2) Một số bài trong Sinh học lớp 11 (ban cơ bản) * Bài 3 - Tiết 3: Thoát hơi nước. Với bài này tập trung lồng ghép bảo vệ môi trường ở phần I-Vai trò của thoát hơi nước và phần III - Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. 24 https://dethi.xyz/
TIẾT 3 Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Sau khi học song bài này học sinh phải: - Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật - Nêu được cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá. - Trình bày được cơ chếđiều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. - Giải thích được tại sao thoát hơi nước qua khí khổng làcon đường chủ yếu - Nêu được sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm bảo được sinh trưởng của cây trồng. 2. Kĩnăng: - Rèn luyện kĩ năngquan sát, phân tích, so sánh, khái quát vấn đề và liên hệ kiến thức với thực tiễn cuộc sống. 3. Thái độ: - Giải thích được ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình thoát hơi nước và các phương pháp tưới tiêu hợp lý cho cây trồng - Giáo dục học sinh có ý thức tham gia các phong trào trồng cây xanh, bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: - Tranh vẽ các hình 3.1; 3.4 sách giáo khoa. 2. Chuẩn bị của trò: - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong sách giáo khoa theo yêu cầu. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổnđịnh tổ chức, kiểm tra sĩ số: 25 https://dethi.xyz/
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu tạo và thành phần cña mạch gỗ ? - Động lực nào giúp dòng nước và iôn khoáng di chuyển được từ rễ lên lá những cây gỗ cao lớn hàng chục mét ? - Nêu điểm khác biệt giữa mạch gỗ và mạch rây? 3. Nội dung bài mới: Slide 1 Bµi 3:tho¸t h¬I n-íc SINH HOC 11 Ng- êi so¹n gi¶ng: Nguyễn Thị Thuỷ GV Tr- êng THPT DTNT Tỉnh Hoà Bình Slide 2 I/ Vai trß cña qu¸ tr×nh tho¸t h¬i n- íc • C¸c em h·y nghiªn cøu SGK phÇn I/ trang 15 t×m hiÓu vai trß cña qu¸ tr×nh tho¸t h¬i n- íc ë c©y? • §éng lùc ®Çu trªn cña dßng m¹ch gç: vận chuyển n- íc, kho¸ng, chÊt tan, liªn kÕt c¸c bé phËn cña c©y, t¹o ®é cøng cho TV th©n th¶o. • Khi tho¸t n- íc khÝ khæng më gióp CO2khuÕch t¸n vµo l¸ cung cÊp cho QH. • H¹ nhiÖt ®é cña l¸ tr¸nh bÞ ®èt nãng. 26 https://dethi.xyz/
Slide 3 I/ Vai trß cña qu¸ tr×nh tho¸t h¬i n-íc • Vận dụng kiến thức đã biết hãy giải thích vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng? => Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt nên làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước nên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh lá. Vì vậy, không khí dưới bóng cây vào những ngày trời nóng bức thường mát hơn so với dưới mái che bằng vật liệu xây dựng. => Việc bảo vệ và trồng cây xanh ở nơi sinh sống, trường học, đường phố có ý nghĩa rất lớn trong việc điều hoà nhiệt độ môi sống trường xung quanh. Slide 4 II/ Tho¸t h¬i n-íc qua l¸ 1/L¸ lµ c¬ quan tho¸t h¬i n-íc: KhÝ khæng Líp cutin Líp biÓu b× M« giËu M« h×nh BB mÆt trªn l¸ c©y th-îc d-îc M« h×nh BB trªn l¸ c©y th-êng xu©n, c©y ®o¹n 27 https://dethi.xyz/
Slide 5 V× sao mÆt trªn l¸ c©y ®o¹n kh«ng cã khÝ khæng KÕt qu¶ thùc nghiÖm cña Garo Víi mçi loµi c©y,sè l-îng khÝ khæng ¶nh h-ëng thÕ nµo ®Õn sù tho¸t h¬i n-íc? vÉn tho¸t h¬i n-íc? Tªn c©y MÆt l¸ SL K.khæng Tho¸t h¬i n-íc (mg/24giê ) 500 600 20 490 /mm2 22 Th-îc d-îc Trªn 30 D-íi C©y ®o¹n Trªn 0 60 0 80 D-íi 0 Th-êng xu©n Trªn 180 D-íi Slide 6 -Khi no n-íc, thµnh máng cong, thµnh dµy 2/ Hai con ®-êng tho¸t h¬i n-íc cong theo, khÝ khæng më réng, tho¸t h¬i n-íc nhiÒu. a/ Qua khÝ khæng: ( 90%) -Khi mÊt n-íc,thµnh máng hÕt cong, thµnh dµy duçi, khÝ khæng khÐp, tho¸t h¬i n-íc Ýt. * C¬ chÕ: Thµnh máng H¬i n-íc CO2 No n-íc Thµnh dµy Lç khÝ më réng 28 https://dethi.xyz/
Slide 7 Nhãm c©y sèng vïng kh« h¹n thiÕu n-íc, sa m¹c khÝ khæng ho¹t ®éng thÕ nµo? C¬ chÕ nµy cã ¶nh h-ëng ®Õn sù khuÕch t¸n CO2 cho quang hîp kh«ng? §ãng khÝ khæng ban ngµy, nhËn CO2vµo ban ®ªm. Slide 8 b/ Qua cutin • Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm gì? - Thoát hơi nước qua cu tin chiếm tỉ lệ nhỏ, không được điều chỉnh, phụ thuộc vào độ dày của lớp cutin (Cutin dµy tho¸t h¬i n-íc Ýt, cutin máng tho¸t nhiÒu). - Tho¸t m¹nh ë l¸ non, gi¶m ë l¸ tr-ëng thµnh, t¨ng ë l¸ giµ 29 https://dethi.xyz/
Slide 9 III/C¸c t¸c nh©n ¶nh h-ëng ®Õn qu¸ tr×nh tho¸t h¬i n-íc • Có nh÷ng t¸c nh©n nµo ¶nh h-ëng ®Õn qu¸ tr×nh tho¸t h¬i n-íc? T¸c nh©n nµo lµ chñ yÕu ®iÒu khiÓn ®é më cña khÝ khæng? • N-íc: ¶nh h-ëng trùc tiÕp ®Õn ®é më cña khÝ khæng. • ¸nh s¸ng: t¸c nh©n g©y më khÝ khæng. • NhiÖt ®é, giã, mét sè ion kho¸ng. => Thoát hơi nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống thực vật môi trường sống của con người. Do đó, cần cải tạo môi trường sống thuận lợi và có chế độ chăm sóc cây trồng hợp lí để ít ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước của cây. Slide 10 IV/ C©n b»ng n-íc vµ t-íi tiªu hîp lÝ cho c©y trång • Nhãm 1: Khi nµo c©y c©n b»ng n-íc, nÕu l-îng n-íc trong c©y kh«ng c©n b»ng sÏ dÉn ®Õn hËu qu¶ g×? Tõ ®ã ®-a ra kÕt luËn. • Nhãm 2: ThÕ nµo lµ t-íi tiªu hîp lÝ, nªu c¸ch x¸c ®Þnh khi nµo c©y cÇn ®-îc t-íi, l-îng n-íc cÇn t-íi cho c©y. • L-îng n-íc cÇn cho c©y phô thuéc vµo: ®Æc ®iÓm di truyÒn, pha sinh tr-ëng, gièng, loµi,®Êt ®ai, thêi tiÕt… •Theo ®é Èm ®Êt, ®Æc ®iÓm bªn ngoµi cña c©y, c¸c chØ tiªu sinh lÝ cña c©y. * N-íc c©y hót vµo(A), n-íc c©y tho¸t ra(B): A= B hoặc A >B c©y ph¸t triÓn b×nh th-êng. A<B c©y thiÕu n-íc, hÐo, rèi lo¹n c¸c QT sinh lÝ, gi¶m n¨ng suÊt, chÕt. => Để đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cần tưới tiêu hợp lí cho cây. 30 https://dethi.xyz/
Slide 11 Cñng cè • Em h·y gi¶i thÝch c©u nãi cña Macxim«p nhµ sinh lÝ thùc vËt ng- êi Nga:” Tho¸t h¬i n-íc lµ tai ho¹ tÊt yÕu cña c©y”? H- íng dÉn vÒ nhµ • §äc phÇn ghi nhí vµ môc : Em cã biÕt. • Nghiªn cøu tr- íc bµi 4:Vai trß cña c¸c nguyªn tè kho¸ng. • T×m hiÓu ý nghÜa cña viÖc trång nhiÒu c©y xanh ®èi víi m«i tr- êng. IV. Rút kinh nghiệm bài dạy ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ...........Hết............ *Bài 6 - Tiết 5: Dinh dưỡng nitơ ỏ thực vật. Theo hướng dẫn về điều chỉnh nội dung dạy học của bộ giáo duc và đào tạo, bài này được ghép thêm mục I của bài 5 về vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ. Tuy nhiên, với bài này tập trung lồng ghép bảo vệ môi trường ở phần V.3 –Phân bón và môi trường. 31 https://dethi.xyz/
TIẾT 5 Bài 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Sau khi học song bài này học sinh phải: - Trình bày được vai trò của nguyên tốnitơ. - Trình bày được các nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây và các dạng nitơ cây hấp thụ từđất. - Trình bày được sự đồng hóa nitơ khoáng và nitơ tự do ( N2) trong khí quyển. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân hợp lí với sinh trưởng của cây và với môi trường. 2. Kĩnăng: - Rèn luyện kĩnăng quan sát, phân tích, kĩnăng làm việc theo nhóm và kĩ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết vào cuộc sống. - Thực hiện bón phân hợp lí cho cây trồng từ đó góp phần bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Chuẩn bị của thầy: - Bài soạn với hệ thống câu hỏi cụ thể. 2. Chuẩn bị của trò: - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới và trả lời các lệnh trong SGK theo yêu cầu. III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nguyên tốdinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Nêu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây? Ví dụ minh họa? 32 https://dethi.xyz/
3. Nội dung bài mới: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ - Rễ cây hấp thụ được nitơ từ NỘI DUNG I. Vai trò sinh lí của nguyên tốnitơ: - Dạng nitơ mà cây có thể hấp thụ được từ môi trường ở những dạng nào? môi trường là: NH4+, NO3-. GV: Cho hs quan sát h.5.1, 5.2 * Vai trò chung: - Từ TN rút ra nhận xét gì về - Nitơ là nguyên tốdinh dưỡng thiết yếu vai trò của nitơ đối với sự phát - Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối triển của cây? HS: Nêu nhận xét: Khi thiếu với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, quyết định đến năng suất và chất nitơ cây phát triển không bình thường lượng sản phẩm. HS: nêu được: Nitơ có trong tp * Vai trò cụ thể: các hợp chất của cây: prôtêin, - Vai trò cấu trúc: Nitơ làthành phần cấu axit nuclêic, ATP ....Nitơ còn trúc bắt buộc của hầu hết các chất quan có vai tròđiều tiết quá trình trọng trong cây (prôtêin, axit nuclêic, diệp trao đổi chất lục, ATP ...) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. * Vai tròđiều tiết :Nitơ là thành phần cấu GV: Nhận xét, bổ sung và kết tạo các enzim, Côenzim, hoocmon, luận ATP...vì vậy nitơ tham gia điều tiết các quá trình sinh lý, sinh hóa trong tế bào, cơ thể. * Dấu hiệu thiếu nitơ trong cây: lá có màu vàng nhạt. II. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây GV: Cho học sinh đọc mục III- 1. Nitơ trong không khí: sgk - Tồn tại ở các dạng N2, NO, NO2. - Trong tự nhiên, nitơ có mặt ở những môi trườngnào? 33 https://dethi.xyz/
+ dạng N2, chiếm gần 80% thành không Hs: + Nitơ trong đất ( thạch quyển) khí, cây không hấp thụ được, phải nhờ + Nitơ trong không khí. các vi sinh vật cố định và chuyển hoá Cho hs nghiên cứu mục III.1 thành NH3thì cây mới hấp thụ được - Trong kkhông khí nitơ tồn tại + NO, NO2gây độc đối với cây. ở dạng nào? Cây có trựctiếp hấp thụ được các dạng niơ đó không? 2. Nitơ trong đất. - Vậy làm thế nào để cây có thể - Đất là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho sử dụng được nguồn nitơ dồi cây. dào từ không khí? HS: trả lời. - Các dạng tồn tại của nitơ trong đất: GV: Nhận xét, bổ sung + Nitơ vô cơ (nitơ khoáng): dạng hoà tan ( NH4+, NO3-) cây có thểhấp thụ trực GV: - Trong đất có những dạng tiếp nitơ nào? Loại nào cây có thể + Nitơ hữu cơ: cây không sử dụng trực hấp thụ được? tiếp được, phải có qúa trình chuyển hoá HS: trả lời. nitơ hữu cơ thành nitơ vô cơ cây mới hấp GV: Nhận xét, bổ sung thụ được: VSV phân giải Nitơ xác SV → NH+4 , NO3- GV : cho hs quan sát hình 6.1 III. Quá trình chuyển hoánitơ trong đất - Hãy chỉ ra vai trò của vi và cốđịnh nitơ: khuẩn đất trong quá trình 1. Quá trình chuyển hoánitơ trong đất: chuyển hoánitơ trong tự -Vật chất hữu cơ chứa nitơ → VK amôn nhiên? hoá → NH4+: được cây hấp thụ hoặc GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận 34 https://dethi.xyz/
NH4+được VSV nitrat hoá (trong điều kiện hiếu khí) → NO3−rồi cây hấp thụ. - Trong điều kiện kị khí -> xảy ra qúa trình phản nitrat hóa: VK phản nitrat hoá NO3- -> N2→đất mất nitơ →cần đảm bảo độ thoáng cho đất để - Hãy trình bày các con đường ngăn chặn sự mất nitơ. cốđịnh nitơ phân tử? 2. Quá trình cốđịnh nitơ phân tử: HS: căn cứ nội dung sgk để trả - Là qúa trình liên kết N2 + H2→ lời. NH3 GV: Nhận xét, bổ sung và kết - Nhờ các vi sinh vật cố định nitơ trong luận đất - Sđ qt cố định nito phân tử: + Vk sống tự do: vk lam (Cyanobacteria) 2H 2H 2H N≡N→NH=NH→NH2-NH2→ NH3 + Vk cộng sinh (Rhizobium...) - Diễn ra trong điều kiện: có lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của ez nitrogenaza, trong điều kiện kị Khí Nitrogenaza - Sđ: N2+ H2→ NH3 (Con đường hoá học: 200 0C, 200 atm N2 + H2→ NH3) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục V trả lời các câu hỏi sau: 1. Bón phân hợp lý vànăng suất cây - Thế nào là bón phân hợp lí trồng: cho cây trồng? - K/n bón phân hợp lý: ( SGK) - Cho biết các phương pháp bón phân cho cây trồng? 35 https://dethi.xyz/
HS: trả lời. - Tác dụng: Tăng năng suất cây trồng, không gây ô nhiễm môi trường GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận 2. Các phương pháp bón phân: - Bón phân cho rễ: c/s KH: sgk - Có phải cứ bón nhiều phân thì - Bón phân cho lá: c/s KH: sgk năng suất cây trồng sẽ cao 3. Phân bón vàmôi trường: không? - Bón thiếu: cây sinh trưởng, phát triển - Phân tích mối quan hệ giữa kém, năng suất thấp. liều lượng phân bón với năng - Bón quá nhiều: suất cây trồng và môi trường? HS: trả lời. + Làm biến đổi tính chất lí hoá của đất + Gây ô nhiễm môi trường GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. +Mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Gv: Giải thích thêm ảnh hưởng của bón phân vượt quá mức tối ưu đến môi trường. 4. Củng cố: - Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trường với thực vật? Vì sao khi trồng các cây họđậu người ta chỉ bón 1 lượng phân đạm rất ít? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học và trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩnn bị bài thực hành theo yêu cầu. IV. Rút kinh nghiệm bài dạy ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ...........HÕt............ 36 https://dethi.xyz/
b.2.3. Một số bài trong Sinh học lớp 12 (ban cơ bản) *Tiết 14 - Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen. Với bài này giáo dục lồng ghép bảo vệ môi trường ở phần II: Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường và ở phần củng cố. A. Mục tiêubài học: 1. Kiến thức:Học xong bài này HS phải: - Giải thích được thế nào là mức phản ứng, cách xác định mức phản ứng. - Giải thích được mối qua hệ giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình. - Hình thành năng lực khái quát hoá. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kĩ năng nghiên cứu khoa học: quan sát nhận biết, thu thập số liệu, đưa ra giả thuyết và làm thí nghiệm chứng minh giả thuyết. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng. - Hiểu biết về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen từ đó có ý thức, thái độ đúng đắnvới môi trường, bảo vệ và cải tạo hợp lí môi trường. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hình 13 SGK, các hình ảnh liên quan sưu tầm từ Internet. - Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài theo yêu cầu III. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 37 https://dethi.xyz/
3. Bài mới: GV yêu cầu học sinh giải thích câu tục ngữ "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống" Slide 1 NỘI DUNG BÀI HỌC I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN Slide 2 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường Thí nghiệm: III- Mức phản ứng của kiểu gen ▪ Lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng. Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì ? ▪ Ptc: x Hoa trắng Hoa đỏ ▪ F1: 100% hoa đỏ ▪ F2: : 3/4 1/4 Slide 3 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Ví dụ II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường Nhận xét : ▪ Màu sắc hoa đỏ là tính trạng trội do một cặp gen qui định III- Mức phản ứng của kiểu gen ▪ Qui ước: gen A: Đỏ ; gen a : trắng AA Hoa đỏ A aa x Ptc: GP: Hoa trắng a x Aa A : a F1 : GF1: 100% Aa (toàn đỏ) A : a Kiểu hình phụ thuộc vào điều gì? F2: 1AA : 2Aa : 1aa 3 đỏ : 1 trắng 38 https://dethi.xyz/
Slide 4 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường Ví dụ: Nhận xét: III- Mức phản ứng của kiểu gen Kết luận: Tính trạng( KH) của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen( KG) Gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa gen và tính trạng Gen(ADN) mARN Pôlipeptit Prôtêin Tính trạng Tại sao nói sự biểu hiện của gen bị chi phối bởi nhiều yếu tố môi trường ? Slide 5 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen VD1: Thỏ Himalaya Toàn thân→ trắng Tai, bàn chân, đuôi, mõm→ → lông đen → lông TNoCM TNoCM: : Cạo lông trắng trên lưng + buộc đá lạnh KQ KQ: : Ở lưng lông mọc có màu đen ?Hiện tượng trên giải thích như thế nào ? và chứng minh được điều gì? Slide 6 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen Ví dụ1: Thỏ hymalaya Giải thích: Do nhiệt độ bên trong cơ thể phân bố ở các vùng khác nhau là khác nhau . Những TB ở các vùng đầu mút cơ thể như tai , mõm , đuôi… có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của các tế bào của phần thân nên gen có khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin làm cho lông đen. Các TB ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn nên các gen của chúng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông có màu trắng . => Cùng một kiểu gen nhưng nhiệt độ phân bố ở các vùng khác nhau trong cơ thể biểu hiện KH khác nhau . 39 https://dethi.xyz/
Slide 7 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen Ví dụ1: Thỏ hymalaya Ví dụ2 : Hoa cẩm tú cầu Cùng 1 KG nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào độ pH của đất. Slide 8 Môi trường bên ngoài cơ thể (độ pH của đất )cũng ảnh hưởng lên sự biểu hiện KH của KG Slide 9 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen Ví dụ1: Thỏ hymalaya Ví dụ2: Hoa cẩm tú cầu VD 3: Bệnh phênylkêtôniệu 40 https://dethi.xyz/
Slide 10 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen Ví dụ 1: Thỏ hymalaya Ví dụ 2: Hoa cẩm tú cầu Ví dụ 3: Bệnh phênylkêtô niệu Qua các VD trên em có rút ra kết luận gì? KH của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào KG mà còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường . Môi trường Kiểu gen Kiểu hình ? Thông qua các VD chứng tỏ điều gì? Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn màdi truyền một kiểu gen. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường Slide 11 Có nhiều yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen( nhiệt độ, độ pH, độ ẩm,….) • ? Chúng ta cần làm gì để hạn chế tác động có hại của môi trường đến biểu hiện tính trạng của động vật, thực vật và con người? Slide 12 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen 1. Khái niệm mức phản ứng : Em hãy cho VD về mức phản ứng của KG? 41 https://dethi.xyz/
Slide 13 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen 1.Khái niệm mức phản ứng Ta đã biết , Cùng 1 KG có thể cho 1 dãy KH khác nhau tuỳ thuộc vào ĐKMT. KG1 + MT 1 KH 1 KG1 + MT 2 KH 2 Có mấy loại mức phản ứng? KG1 + MT 3 KH 3 KG1 + MT n Tập hợp các KH 1,2,3,…,n của KG1 tương ứng với n ĐKMT được gọi là mức phản ứng của KG1. KH n Vậy Mức phản ứng của KG định nghĩa như thế nào ? KH KHÁ ÁI NI I NIỆ ỆM: M: Tập hợp các KH của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của KG Slide 14 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen 1. Khái niệm mức phản ứng. 2. Nguyên nhân, đặc điểm và ý nghĩa của mức phản ứng : Nguyên nhân gây ra mức phản ứng của một KG ? * Nguyên nhân : Do sự tương tác giữa KG với môi trường Mức phản ứng có những đặc điểm gì ? •Đặc điểm: • - Mức phản ứng do KG quy định nên di truyền được. - Tuỳ từng tính trạng mà có mức phản ứng rộng, hẹp khác Mức phản ứng có ý nghĩa như thế nào đối với SV? nhau * Ý nghĩa : Mức phản ứng càng rộng , SV càng dễ thích nghi. Slide 15 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen 1.Khái niệm mức phản ứng. 2. Nguyên nhân, đặc điểm, ý nghĩa mức phản ứng 3. Các loại mức phản ứng : a. Tính trạng có mức phản ứng rộng: Thường là những tính trạng số lượng : năng suất , khối lượng , sản lượng trứng , sữa …. b. Tính trạng có mức phản ứng hẹp : Thường là những tính trạng chất lượng như : Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò , độ trong đục của hạt gạo của một giống lúa … VD: Ở bò :sản lượng sữa chịu ảnh hưởng nhiều của thức ăn nhưng tỉ lệ bơ trong sữa ít thay đổi ? Nguyên nhân, đặc điểm và ý nghĩa của mức phản ứng là gì? 42 https://dethi.xyz/
Slide 16 Để xác định mức phản ứng của một KG thì cần phải làm gì ? Phải tạo ra được các cá thể SV có cùng 1 KG - Đối với các loài cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng , xác định mức phản ứng bằng cách cắt các cành của cùng 1 cây đem trồng trong những ĐKMT khác nhau rồi theo dõi đặc điểm của chúng. - Đối với động vật , áp dụng biện pháp nhân bản KG này thành nhiều cá thể khác nhau. Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên trồng một giống lúa duy nhất (cho dù là giống cho năng suất cao) trên một diện tích rộng trong cùng một vụ? Cùng 1 KG có thể thay đổi KH trước những ĐKMT khác nhau , hiện tượng này gọi là sự mềm dẻo KH . Thế nào là sự mềm dẻo KH ? Slide 17 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen 1.Khái niệm mức phản ứng. 2. Nguyên nhân, đặc điểm, ý nghĩa mức phản ứng 3. Các loại mức phản ứng 4. Sự mềm dẻo kiểu hình ( thường biến ): Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước các ĐMT khác nhau gọi là sự mềm dẻo KH. Nguyên nhân nào gây ra sự mềm dẻo KH ? * Nguyên nhân : Do có sự tự điều chỉnh về sinh lý của cơ thể . Sự mềm dẻo KH có làm biến đổi KG của cơ thể không ? Nó có di truyền không ? Đặc điểm : - Sự mềm dẻo KH không liên quan đến KG nên không di truyền. - Làm biến đổi đồng loạt các cá thể trong quần thể theo một hướng xác định. Sự mềm dẻo KH có ý nghĩa như thế nào với SV ? * Ý nghĩa : Giúp SV thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Slide 18 Cần lưu ý : Kiểu gen (Giống) Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào : Điều kiện môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể ( Năng suất ) (Kỹ thuật sản xuất) 43 https://dethi.xyz/
Slide 19 Tiết 15: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen I- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II- Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III- Mức phản ứng của kiểu gen 1.Khái niệm mức phản ứng. 2. Nguyên nhân, đặc điểm, ý nghĩa mức phản ứng. 3. Các loại mức phản ứng. 4. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến). Slide 20 Củng cố dặn dò ? Môi trường bên trong và bên ngoài nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sự biểu hiện của tính trạng. Chúng ta cần làm gì để đảm bảo duy trì những biểu hiện ổn định của gen trước tình trạng môi trường đang bị suy thoái hiện nay? • Yêu cầu: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa. • Về nhà hoàn thành bảng sau đây: Slide 21 Hãy hoàn thành bảng so sánh sau đây : Sự mềm dẻo KH Tiêu chí so sánh Mức phản ứng Thay đổi KH của cùng 1 KG Tập hợp KH của cùng 1 KG Khái niệm Tự điều chỉnh về sinh lý Nguyên nhân Tương tác MT -Rộng, hẹp tùy tính trạng -Có DT Đồng loạt, định hướng không DT Đặc điểm Ý nghĩa Càng rộng SV càng thích nghi Thích nghi với sự thay đổi của MT 44 https://dethi.xyz/
4. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............Hết............ *Tiết 24 - Bài 22: Bảo vệ vốn gen loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học. Với bài này tích hợp giáo dục lồng ghép bảo vệ môi trường ở phần I - Bảo vệ vốn gen của loài người. Tiết 24 Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh phải: - Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người. - Hiểu được sơ lược về di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen. - Nêu được bảo vệ vốn gen của loài người liên qua tới một số vấn đề. - Hiểu được sơ lược về di truyền học với di truyền trí năng và bệnh AIDS. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được vai trò của tư vấn di truyền. 3. Thái độ - Xây dựng được ý thức thực hiện nếp sống lành mạnh, hợp vệ sinh và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, chống tác nhân gây đột biến. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị bài soạn và các thông tin và hình ảnh có liên quan 2. Học sinh: 45 https://dethi.xyz/
- Chuẩn bị bài theo yêu cầu III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Vì sao không phát hiện được các bệnh nhân có thừa các NST số 1 hoặc số 2 ở người? - Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm. Hãy đưa ra một số kiểu đột biến làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) thành gen ung thư? 3. Bài mới Các loại đột biến luôn phát sinh, chỉ một phần bị loại bỏ khỏi quần thể người do CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên. Nhiều loại gen bị đột biến được di truyền qua các thế hệ gây nên “gánh nặng di truyền”. Vậy làm thế nào để giảm bớt “gánh nặng di truyền”. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG I. Bảo vệ vốn gen của loài người HS: Nghiên cứu mục I, hình22 - Để bảo vệ vốn gen loài người, giảm bớt SGK trả lời câu hỏi: - Nêu các biện pháp nhằm bảo gánh nặng di truyền, cần tiến hành một số phương pháp sau: vệ vốn gen của loài người? GV: khái quát lại. 1. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến HS: Tìm hiểu mục I,1 SGK, trả lời câu hỏi: - Sử dụng các công nghệ hiện đại trong sản - Cần có những biện pháp nào xuất giúp chống ô nhiễmmôi trường. - Nâng cao ý thức của mọi cá nhân trong xã để tạo môi trường trong sạch hội về bảo vệ môi trường. nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến? 46 https://dethi.xyz/
- Hạn chế sử dụng hoá chất bảo vệ thực GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. vật, thuốc diệt cỏ và các chất kích thích sinh trưởng.... 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước HS: Nghiên cứu mục I,2 SGK trả lời câu hỏi: sinh - Khái niệm tư vấn di truyền: là hình thức - Tư vấn di truyền là gì? Nêu mục dích và các kĩ thuật của tư chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán vấn di truyền? về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc một tật, GV: Nhận xét, bổ sung, kết bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời luận. khuyên có nên sinh con hay không. HS: Trả lời câu hỏi: - Mục đích: giúp giảm thiểu việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. -Thế nào là xét nghiệm trước - Kĩ thuật: Để tư vấn có kết quả cần chuẩn sinh? Nêu khái quát các kĩ đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người thuật chuản đoán trước sinh? bệnh, tính được xác suất sinh ra người con GV: Nhận xét, bổ sung, kết bị bệnh để hỗ trợ tích cực cho lời khuyên di luận. truyền, đưa ra biện phápxử lí phù hợp. - Xét nghiệm trước sinh: Phân tích ADN/NST xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. - Các kĩ thuật xét nghiệm chuẩn đoánn GV: Mô tả các bước của trước sinh: phương pháp chọc dò dịch ối và + Chọc dò dịch ối: sinh thiết tua nhau thai. -> Dùng bơm tiêm hút 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm →tách riêng tế bào phôi. 47 https://dethi.xyz/
-> Nuôi cấy các tế bào phôi (vài tuần) → HS: nghiên cứu mục I.3 SGK tiêu bản phân tích xác định tật bệnh di để trả lời các câu hỏi: truyền. - Liệu pháp gen là gì? Nêu các -> Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế biện phápvà nguyên được thực bào phôi xác định tật bệnh di truyền. hiện trong liệu pháp gen ? + Sinh thiết tua nhau thai. GV: Nhận xét, bổ sung, kết -> Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai. luận -> Làm tiêu bản phân tích NST. 3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai GV: Nêu nhanh các bước trong - Khái niệm: Liệu pháp gen là việc chữa trị quy trình liệu pháp gen. các bệnh di truyền bằng cách phục hồi - Các bước của quy trình liệu chức năng của gen đột biến. pháp gen? - Các biện pháp: + B1: Tách tế bào đột biến. + đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người + B2: Gài các bản sao thường bệnh. của gen đột biến vào Virus + thay thế gen bệnh bằng gen lành. hoặc Plasmid →Tế bào đột - Nguyên tắc: dựa trên kĩ thuật chuyển gen. biến. - Quy trình: SGK + B3: Chọn dòng tế bào có gen - Mục đích: hồi phục chức năng bình thường thay thế gen đột biến → thường của tế bào hay mô, khắc phục sai cơ thể. hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. - Khó khăn gặp phải: Virus có thể gây hư hỏng các gen khác do không chèn gen lành vào đúng vị trí vốn có của gen trên NST. 48 https://dethi.xyz/
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người HS: Nghiên cứu mục III.1.2 SGK trr lời các câu hỏi: (SGK) - Những thành tựu của di truyền 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào: học có mang đến những lo ngại - Phát tán gen kháng thuốc sang VSV gây nào cho con người hay không? GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận bệnh? - An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen? - Người nhân bản vô tính? 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ GV: Nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ. - Khả năng trí tuệ và sự di truyền: Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới trí tuệ. HS: Nghiên cứu thêm theo SGK và tài liệu tham khảo. - Hệ số thông minh IQ: Xác định bằng các HS: Mục II.4 SGK trắc nghiệm với các bài tập có độ khó tăng →Thảo luận, trả lời các câu hỏi: dần thông qua cá hình vẽ, các con số và câu hỏi. - Vật chất di truyền của Virus 4. Di truyền học với bệnh AIDS HIV? - Nguyên nhân: do virut HIV gây nên. - Các con đường lây nhiễm - Hậu quả: cơ thể mất khả năng miễn dịch HIV/AIDS? -> chết. - Virus HIV có khả năng cài gen - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh vào hệ gen người nhưng tại sao người ta sử dụng biện pháp di truyền bệnh AIDS lại không di truyền? nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV - Các biện pháp ngăn chặn đại dịch HIV/AIDS? GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận 49 https://dethi.xyz/
4.Củng cố - Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm? 5. Hướng dẫn học bài - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị nội dung như phần ôn tập SGK trang 97. V. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ................Hết........... c) Hiệu quả của sáng kiến: Qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy:Trước đây, cùng với lí do về nhận thức là đồ dùng dạy học không được trang bị đầy đủ không được hiện đại và tối ưu hóa, phương pháp thường được các giáo viên áp dụng cho các bài có nội dung lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường thường là những vấn đề mà các em học sinh ít quan tâm, giáo viên chưa thường xuyên lồng ghép,chưa thường xuyên nhắc nhở. Đặc biệt việc sử dụng công nghệ thông tin vàogiảng dạy, đây là công cụ mà giáo viên có thể khai thác hiểu biết của học sinh đồng thời cung cấp cho học sinh những kiến thức bổ ích, những kiên thức, thực chưa bao giờthấy, hoặc đãthấy trạng tự nhiên mà trước đây học sinh 50 https://dethi.xyz/