0 likes | 13 Views
- u0110u00f4u0301i vu01a1u0301i hou0323c sinh lu01a1u0301p 12 thiu0300 kiu0300 thi tu00f4u0301t nghiu00eau0323p THPT lau0300 mu00f4u0323t kiu0300 thi vu00f4 cuu0300ng quan trou0323ng, ku00eau0301t quau0309 thi au0309nh hu01b0u1edfng u0111u00eau0301n tu01b0u01a1ng lai cuu0309a hou0323c sinh, danh du01b0u0323 bau0309n thu00e2n vau0300 gia u0111iu0300nh, uy tiu0301n cuu0309a nhau0300 tru01b0u01a1u0300ng.<br>- u0110u00f4u0301i vu01a1u0301i cu00e1c mu00f4n hou0323c nou0301i chung vau0300 mu00f4n vu1eadt liu0301 nou0301i riu00eang, thiu0300 trong quau0301 triu0300nh hou0323c xong chu01b0u01a1ng triu0300nh, cau0301c em cu00e2u0300n phau0309i u00f4n tu1eadp mu00f4u0323t cau0301ch hu01a1u0323p liu0301 u0111u00eau0309 thi tu00f4u0301t nghiu00eau0323p u0111au0323t u0111u01b0u01a1u0323c hiu00eau0323u quau0309 caou201c vu0103n u00f4n vu00f5 luyu00eau0323nu201d; do u0111ou0301 viu00eau0323c giu00e1o viu00ean u0111iu0323nh hu01b0u01a1u0301ng, hu01b0u01a1u0301ng du00e2u0303n cau0301c em u00f4n tu1eadp u0111ou0301ng vai trou0300 hu00eau0301t su01b0u0301c quan trou0323ng.
E N D
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: Huỳnh Thanh Tuấn 2. Ngày tháng năm sinh: 15 tháng 6 năm 1980 3. Quê quán: Thị trấn Phước Long- huyện Phước Long – tỉnh Bạc Liêu 4. Nơi cư trú: Ấp hành Chính - thị trấn Phước Long- huyện Phước Long – tỉnh Bạc Liêu 5. Điện thoại di động: 0946707657 6. Chức vụ: Tổ phó tổVật lý II. TRÌNH ĐỘĐÀO TẠO -Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học sư phạm -Năm nhận bằng: 2001 -Chuyên ngành đào tạo: Đại học sư phạm vật lý III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC -Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Vật lý Sốnăm kinh nghiệm: 14 -Các đề tài đã cótrong 5 năm gần đây + Sáng kiến kinh nghiệm: 04 + Chuyên đề: 04 1 https://giaoanmamnon.net/
I. Lí do chọn đề tài - Từnăm học 2006 – 2007, Bộ Giáo dục vàĐào tạo thay đổi hình thức thi môn vật lí từphương pháp tự luận sang phương pháp trắc nghiệm. Việc ôn thi tốt nghiệp theo hình thức trắc nghiệm, đòi hỏi học sinh phải nắm bắt kiến thức rộng hơn, tổng quát hơn, đồng thời phải cótư duy logic và những thủ thuật, những mẹo giải, nhằm nhanh chóng đưa ra kết quả chính xác. - Trong quá trình giảng dạy ở các lớp bậc THPT, tỉ lệ học sinhyếu kém môn vật líchiếm tỉ lệ khá cao, các em thường hay gặp khókhăn khi giải các bài tập trắc nghiệm về chương dòng điện xoay chiều, vì các em cho rằng đây là một chương có nhiều kiến thức và nhiều dạng bài tập khó và do các em chưa biết cách hệ thống kiến thức cơ bản của từng bài, của chươngdòng điện xoay chiều, chưa có kĩnăng đổi đơn vịđo, biến đổi biểu thức, tính toán, phương pháp giải bài tập chưa phù hợp, các em chỉ làm các bài tập sách giáo khoa, chưa tiếp cận nhiều dạng bài tập khác nhau nên chất lượng giáo dục có thể không đạt yêu cầu chỉ tiêu đề ra. - Từ đó cần phải tìm một phương pháp ôn thi tốt nghiệp về chương dòng điện xoay chiều tích cực hơn, có hiệu quảhơn, phù hợp hơn để giáo dục, giảng dạy, để giáo viên dạy vận dụng hiệu quả, đó là một việc làm thiết thực và vô cùng quan trọng nhằm từng bước nâng cao chất lượng học tập ở bộ môn vật lí cho học sinh, để giáo viên có thể hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ ôn thi tốt nghiệp được giao. - Để giúp các em ôn thi tốt nghiệp chương dòng điện xoay chiều đạt hiệu quả cao trong quá trình ôn tập và nắm bắt một cách có hệ thống kiến thức tổng hợp xuyên suốt cảchương, các dạng bài tập hay gặp trong đề thi trắc nghiệm, những lỗi thường hay gặp, phương pháp giải các bài tập, rèn luyện kĩnăng tính toán, đổi đơn vịđo. Tôi xin trình bày kinh nghiệm của mình về ôn thi tốt nghiệp chương dòng điện xoay chiều - môn vật lí 12. II. Đối tượng nghiên cứu - HS lớp 12C1, 12C4, 12C7 - Trường THPT Võ Văn Kiệt. III. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một sốphương pháp sau: + Phương pháp điều tra giáo dục + Phương pháp quan sát sư phạm + phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chiếu. + Phương pháp mô tả + Phương pháp dạy học vật lí A. ĐẶT VẤN ĐỀ 2 https://giaoanmamnon.net/
B. NỘI DUNG I. Cơ sở lí luận của nghiên cứu - Đối với học sinh lớp 12 thì kì thi tốt nghiệp THPT là một kì thi vô cùng quan trọng, kết quả thi ảnh hưởng đến tương lai của học sinh, danh dự bản thân vàgia đình, uy tín của nhàtrường. - Đối với các môn học nói chung và môn vật lí nói riêng, thì trong quá trình học xong chương trình, các em cần phải ôn tập một cách hợp lí để thi tốt nghiệp đạt được hiệu quả cao“ văn ôn võ luyện”; do đó việc giáo viên định hướng, hướng dẫn các em ôn tập đóng vai trò hết sức quan trọng. Việc ôn tập chương dòng điện xoay chiều đòi hỏi phải có tính khái quát, tổng quát cao, hệ thống được kiến thức, việc hướng dẫn học sinh ôn tập là một hoạt động dạy học, một công việc khókhăn, ởđó bộc lộ rõ trình độ của người giáo viên trong việc hướng dẫn học sinh đi tìm tri thức. Ôn tập chương dòng điện xoay chiều sẽ giúp các em hiểu sâu hơn những định nghĩa, khái niệm, các công thức; các nguyên tắc, cấu tạo, công dụng và ứng dụng của các loại máy phát điện, máy biến áp, động cơ….., nắm được quá trình truyền tải điện năng đi xa, nắm được định luật ôm cho các loại đoạn mạch xoay chiều, phương pháp giải từng dạng bài tập về áp dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch, viết biểu thức dòng điện và điện áp trong các dạng đoạn mạch. Thông qua việc ôn tập lý thuyết và giải các bài tập, tạo điều kiện cho học sinh vận dụng linh hoạt những kiến thức, để tự lực giải quyết thành công những tình huống cụ thể khác nhau thì những kiến thức đó trở nên sâu sắc hoàn thiện và trở thành vốn riêng của học sinh. Trong quá trình giải quyết các vấn đề, tình huống cụ thể do bài tập đề ra học sinh phải vận dụng tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp khái quát hóa.... để giải quyết vấn đề, từđó giúp học sinh phát triển tư duy và sáng tạo, óc tưởng tượng, tính độc lập trong suy nghĩ, suy luận nên việc ôn tập gây hứng thú cho học sinh. II. Thực trạng học sinh Thực trang học sinh 3 lớp 12C1, 12C4, 12C7: - Học sinh chưa hệ thống được kiến thức tổng hợp xuyên suốt cảchương dòng điện xoay chiều, các dạng bài tập hay gặp trong đề thi trắc nghiệm, chưa có phương pháp nhớ hiệu quả, chưa dùng sơ đồ hóa để tạo cơ chế nhớ. - Một số học sinh đã cảm thấy khókhăn khi học, tìm hiểu và ôn tập phần dòng điện xoay chiều. Đa phần các em học sinh cho rằng học chương dòng điện xoay chiều rất trừu tượng, nhiều kiến thức lý thuyết, nhiều bài tập khó, kiến thức nhiều mảng đan xen với các bộ môn khác dễ nhầm lẫn. - Một số học sinh mất kiến thức cơ bản vật lí, chưa có phương pháp giải bài tập áp dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch, chưa viết được biểu thức dòng điện và điện áp, chưa giải được các bài tập về cực trị. - Một số học sinh không nắm được kiến thứctoán học hỗ trợ cho môn vật lí( tính số mũ, bất đẳng thức côsi, định lí hàm số cosin, phương trình bậc hai, giản đồ vectơ…. - Học sinh chưa có kĩ năng làm bài trắc nghiệm( đọc lời dẫn chưa kĩ, chưa chú ý đến các từ khóa, từkhẳng định, phủ định như: không, có, không thể, không đúng, không chính xác, đúng, sai, có thể, luôn luôn, duy nhất, cùng, không cùng, giống, khác, tất cả, tỉ lệ( tỉ lệ là tỉ lệ thuận), sớm pha, trễ pha, chậm pha, 3 https://giaoanmamnon.net/
nhanh pha.. v..v. Một số học sinh hiểu nhầm câu hỏi do bỏ qua một số từ khóa chính trong phần dẫn của câu hỏi. - Học sinh chưa nắm rõcác định luật, định nghĩa, khái niệm, nhớ lộn công thức, còn tính toán sai, tính sai số mũ, HS có thói quen khi tính toán thì dùng máy tính mặc dù các số nhẫm rất nhanh do đó mất thời gian, chưa đổi đúng đơn vị đo….). III. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài III.1. Sự chuẩn bị của giáo viên: - Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn vật lí của Bộ GD-ĐTvề chương dòng điện xoay chiều( liệt kê số câu biết, hiểu, vận dụng trong đề thi tốt nghiệp). - Sách giáo khoa và sách bài tập vật lí lớp 12, sách ôn thi tốt nghiệp theo cấu trúc đề thi của nhà xuất bản giáo dục. - Biên soạn chủ đề dòng điện xoay chiều hợp lí, hoàn chỉnh gồm: hệ thống kiến thức theo chủđề, đơn vịđo, phương pháp giải, các bài tập vận dụng, bài tập tự luận, câu hỏi trắc nghiệm. - Sắp xếp câu câu hỏi trong đề thi tốt nghiệp ở chủđềdòng điện xoay chiều. - Soạn các đề kiểm tra một tiết để kiểm tra kiến thức của học sinh sau khi ôn tập chủđềdòng điện xoay chiều. - Chuẩn bị sơ đồ hóa kiến thức củachươngdòng điện xoay chiều, so sánh kiến thức, phương pháp giải các dạng bài tập; phương pháp nhớ lâu các kiến thức( bằng câu vui), những thủ thuật giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm. III. 2.Yêu cầu đối với học sinh: - Có chủđề ôn tập dòng điện xoay chiều, sách giáo khoa, sách bài tập, sách ôn thi tốt nghiệp, máy tính cầm tay. - Đọc hết các bài trong chươngdòng điện xoay chiều. - Học nhớcác định nghĩa, khái niệm, tính chất và đặc điểm, công dụng và ứng dụng. - Vẽsơ đồ hóa để tạo cơ chế nhớvề các độ lệch pha giữ điện áp và dòng điện trong các dạng đoạn mạch; tính công suất và hệ số công suất trong các dạng đoạn mạch. - Thống kê đầy đủ các đơn vị đo, biết đổi đơn vị đo, tính toán nhanh( mỗi học sinh phải có một máy tính). - Vận dụng tốt toán học vào vật línhư tính số mũ, vận dụng bất đẳng thức, định lí về hàm số cosin… - Hệ thống các kiến thức vàghi được đầy đủ các công thức trong SGK( ghi vào nháp 3 lần trở lên). - Liệt kê phương pháp giải các dạng bài tập ở chủđềdòng điện xoay chiều - Đọc kĩ đề bài, kể cả phần dẫn và phần trả lời. Chú ý đến các yêu cầu của đề bài là chọn câu đúng hay câu sai. Có nhiều học sinh khi bài toán yêu cầu chọn câu sai thì lại chọn câu đúng và ngược lại. Để hạn chế lỗi này, khi đọc mỗi câu hỏi học sinh nên gạch chân các từ khóa chính ( thuật ngữ quan trọng) của từng câu hỏi tương ứng. Sau đó kiểm tra lại phương án trả lời có phù hợp với các từ khóa quan trọng của câu hỏi. Cẩn thậnvới các đơn vị của đáp án. - Khi gặp một câu không làm được thì cần nhanh chóng bỏ qua để chuyển qua câu khác, sau khi giải quyết xong câu dễ thì tiếp tục làm câu khó. 4 https://giaoanmamnon.net/
III.3. Nội dung ôn cụ thể từng chủ đề trong chương: a. Hệ thống cơ bản kiến thứccủa chương: 1.Biểu thức dòng điện xoay chiều: I = I0cos(t +). 0 I; U = U Cường độ hiệu dụng và điện áp hiệu dụng: I = 0 2 2 2. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R: Q = RI2t Q(J); R(); I(A); t là thời gian dòng điện chạy qua R(s) 3. Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: - Điện trở thuần R là điện trở mà dòng điện qua nó chỉ có tác dụng tỏa nhiệt: R = s - Nếu đặt vào 2 đầuR một điện áp: uR = U0R cost thì i = I0 cost U R Hay U0R = I0 R. l I0 = 0 ( UR = IR) R - Điện áp uR cùng pha với dòng điện i (độ lệch pha bằng 0) 4. Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm, có độ tự cảm L( cuộn thuần cảm): - Nếu đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp: uL= U0L cost thì dòng điện ). Với I0 =Z ZL = Llà cảm kháng(); L đo bằng H(Henri); 1mH = 10-3H - Nhận xét: uLsớm pha 2 5. Đoạn mạch chỉ có tụ điện, có điện dung C: - Nếu đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp: uC= U0C cost thì dòng điện ). Với I0 =Z C ZC = C 1nF = 10-9F; 1mF = 10-3F; 1pF = 10-12F - Nhận xét: ucchậm pha 2 6.Đoạn mạch RLC ( có cuộn dây thuần cảm): - Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp uAB = U0 cost thì biểu thức U i = I0 cos(t -2 0 hay U0L = I0 ZL ( UL = IZL ) L L so với dòng điện I ( hay i trể pha 2 so với uL) U i = I0 cos(t + 2 1 là dung kháng(); C là điện dung đo bằng F(Fara); 1F = 10-6F; 0 hay U0C = I0 ZC ( UC= IZC ) C so với dòng điện i C L R A B U 0; dòng điện có dạng : i = I0 cos(t - ). Với I0 = Z ( ) L− 2 2 Z= là tổng trở của đoạn mạch RLC R + Z Z C 1 − L Z RZ L− C - Độ lệch pha() giữa uAB và i : tan = = C R pha so với uAB ) + Nếu ZL = ZC thì tan = 0 = 0 uABcùng pha với i + Nếu ZL > ZC thì tan > 0 > 0 uABsớm pha so với i + Nếu ZL < ZC thì tan < 0 < 0 uABtrể pha so với i ( i sớm 5 https://giaoanmamnon.net/
U -Định luật ôm cho đoạn mạch RLC: I = Z -Công suất của mạch: P = UIcos = I2R R -Hệ số công suất: cos = Z 7. Đoạn mạch RL: - Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp uAB = U0 cost thì biểu thức U 0; Z = 2+ 2 dòng điện có dạng: i = I0 cos(t - ). Với I0 = là tổng trở R Z L Z của đoạn mạch RL. Z L > 0 > 0 uABluôn sớm - Độ lệch pha() giữa uAB và i : tan = R pha so với i - Công suất của mạch: P = UIcos = I2R R - Hệ số công suất: cos = Z 8. Đoạn mạch RC: - Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch RC một điện áp uAB = U0 cost thì biểu U 0; Z = 2+ 2 thức dòng điện có dạng : i = I0 cos(t - ). Với I0 = là R Z C Z tổng trở của đoạn mạch RC Z C < 0 < 0 uAB luôn trể - Độ lệch pha() giữa uAB và i : tan = - R pha so với i - Công suất của mạch: P = UIcos = I2R R - Hệ số công suất: cos = Z 9. Đoạn mạch LC: - Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch LC một điện áp uAB = U0 cost thì biểu U 0; Z = thức dòng điện có dạng : i = I0 cos(t - ). Với I0 = là Z Z L− C Z tổng trở của đoạn mạch LC Z RZ > 0 uABsớm pha2 < 0 uABtrể pha 2 L− Z 0Z L− - Độ lệch pha() giữa uAB và i : tan = = = C C so với i + Nếu ZL > ZC thì tan = + = 2 + Nếu ZL < ZC thì tan = - = - 2 - Hệ số công suất: cos = Z - Công suất của mạch: P = UIcos = I2R = 0 10. Đoạn mạch RLC , cuộn dây có điện trở thuần R0: - Tổng trở của đoạn mạch RLC: Z = ( so với i R= 0 ) ( Z C ) + Z R L− 2 2 R + R − Z Z 0 C - Độ lệch pha() giữa uAB và i : tan = L R + 0 6 https://giaoanmamnon.net/
U - Định luật ôm cho đoạn mạch RLC: I = Z -Công suất của mạch: P = UIcos = I2 (R+R0 ) R R0 + -Hệ số công suất: cos = Z 2 * Chú ý:Tổng trở cuộn cảm có L và R0( cuộn dây): Zcd = Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây: Ucd = I Zcd 11. Hiện tượng cộng hưởngtrong mạch RLC: - Điều kiện xảy ra khi: ZL = ZC L = 2 Z 0+ R L 12 = LC 1 Hay 2 LC = 1 C * Hệ quả: Imax ; Zmin ; Zmin = R; tan = 0 = 0 uABcùng pha với i ; uABcùng pha với uR; cos = 1; pmax ; UL = UC ; U = UR 12. Điện áp hiệu dụng : U R) - Điện áp hiệu dụng ở hai đầu R: UR = IR ( I = R U - Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thuần cảm: UL = IZL ( I =Z U L) L - Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện: UC = IZC ( I =Z C) C - Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch RLC: UAB= IZ = I R - Nếu đề cho UR , UL và UCthì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch RLC : U AB ) U U C + Nếu đoạn mạch RL thì U AB + Nếu đoạn mạch RC thì U AB 13. Độ lệch pha: - Đoạn mạch chỉ có R : uAB cùng pha với i ( = 0 ) ( ) L− 2 2 + Z Z C 2 + ( L− 2 2= UR 2= UR 2= UR 2 + UL 2 + UC 2 2 so với i ( = 2 ) - Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm: uAB sớm pha 2 - Đoạn mạch chỉ có tụ điện: uAB trể pha 2 so với i Z L > 0 > 0 uABluôn sớm pha so với i - Đoạn mạch RL: tan = R Z C < 0 < 0 uABluôn trể pha so với i - Đoạn mạch RC: tan = - R - Đoạn mạch LC: + Nếu ZL > ZC thì tan = + = 2 + Nếu ZL < ZC thì tan = - = - 2 - Độ lệch pha giữa uAN và uMB : > 0 uABsớm pha2 < 0 uABtrể pha 2 = AN - MB so với i so với i 7 https://giaoanmamnon.net/
14. Lưu ý : - Cách dễ nhớ: Chỉ có R(cùng); chỉ có L(sớm); chỉ có C(trễ) ( cùng, sớm trễ- đọc u trước) Khi ghép các phần tử lại thì ta dung hòa lại. - Từ mạch tổng quát RLC Z, tan, cos, p, độ lêch pha cho các mạch RL, RC, LC. - Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: U thì bằng I nhân…; I bằng U chia….; “U đâu R đó” ; “ U đâu Z đó” - Cường độ hiệu dụng I như nhau trên đoạn mạch mắc nối tiếp. - Khi viết biểu thức về hiệu điện thế thì ta phải biết biểu thức của dòng điện. - Khi tính ( độ lệch pha giữa u và i ) để viết biểu thức dòng điện chỉ dùng: RZ - Các dụng cụ đo đều chỉ giá trị hiệu dụng: Vôn kế chỉ U, Ampe kế chỉ I. - Cách xác định bằng máy tính: Trên màn hình có chũ D , bấm shift + tan(…) = .... 3 = 370 = 37180 máy tính hiện số 36,8 370) 15. Bài toán truyền tải điện năng đi xa - Công suất phát từ nhà máy: Pphát = UphátI Trong đó I là cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây. -Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây: Php = RI2 =R(p2phát/U2phát) Muốn giảm Php ta phải giảm R (không thực tế) hoặc tăng Uphát (hiệu quả). - Kết luận: Trong quá trình truyền tảiđiện năng, phải sử dụng những thiết bị biến đổiđiện áp. 16.Máy biến áp - Là những thiết bị có khả năng biến đổiđiện áp (xoay chiều). - Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. - Cấu tạo: + Khung sắt non có pha silic ( lõi biến áp) + Hai cuộn dây: Cuộn sơ cấp có N1vòng nối với nguồn điện xoay chiều Cuộn thứcấp có N2vòng nối với cơ sởtiêu thụ - Công thức liên hệ giữa số vòng dây và điện áp, dòng điện ở máy biến áp lí tưởng: U1 U2 I2 N1 1 17. Máy phát điện xoay chiều * Máy phát điện xoay chiều một pha: - Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ - Cấu tạo: + Phần cảm (rôto) tạo ra từthông biến thiên bằng các nam châm quay. + Phần ứng (stato) gồm các cuộn dây giống nhau, cốđịnh trên một vòng tròn. - Từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn với tần sốf(cũng là tần số của suất điện động, của dòng điện): f = np Z L− tan = C rad ( Cách bấm: shift, tan(4 3)= , Ví dụ: tan = 4 N N> 1: máy tăng áp ; nếu N N< 1: máy hạ áp. = I1 = N2 ; Nếu 2 2 1 8 https://giaoanmamnon.net/
trong đó: n là tốc độ quay của rôto(vòng/s) p: số cặp cực( số đôi cực). * Máy phát điện xoay chiều ba pha: - Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 1200 từngđôi một. - Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ - Cấu tạo: + Ba cuộn dây hình trụ giống nhau gắn cố định trên một đường tròntại ba vị trí đối xứng(ba trục của ba cuộn dây đồng quy tại tâm O trên một đường tròn và lệch nhau 120o). + Một nam châm NS có thể quay quanh trục O với tốc độ góc không đổi. * Dòng ba pha: Dòng ba pha là hệ ba dòng điện xoay chiều hình sin có cùng tần số, nhưng lệch pha với nhau 1200từng đôi một. 18. Nguyên tắc họat động của động cơ không đồng bộ - Tạo ra từ trường quay. - Đặt trong từ trường quay một (hoặc nhiều) khung kín có thể quay xung quanh trục trùng với trục quay của từ trường. - Tốc độ góc của khung luôn luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường b. Phương pháp giải một sốdạng bài tập về chương dòng điện xoay chiều 1.Phương pháp giải bài tập về viết biểu thức dòng điện và điện áp trong các mạch ghép( RLC, RL, RC, LC): * Phương pháp : - Nếu đề cho u = U0 cost thì biểu thức dòng điện có dạng: i =I0cos(t - ). U 0; tổng trở Z = ( Z Z R ) L− 2 2 Với I0 = + C Z Z RZ L− Độ lệch pha() giữa u và i : tan = C - Nếu đề cho i = I0 cost thì biểu thức ucó dạng : u = U0 cos(t +). ( Z R - Nếu đề cho i = I0 cost chạy qua đoạn mạch RLC ( hình vẽ): + Biểu thức điện áp ở hai đầu điện trở có dạng : uR = U0R cost;với U0R = I0 R. + Biểu thức điện áp ởhai đầu cuộn cảm thuần có dạng: uL= U0Lcos(t +2 U0L = I0 ZL + Biểu thức điện áp ở hai đầu tụ điện có dạng : uC = U0C cos(t 2 U0C = I0 ZC + Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch AN có dạng : uAN= U0AN cos(t +AN ); U0AN = I0 ZAN; ZAN = Z L ; AN > o nên uANsớm pha so với i Z RZ ) L− L− 2 2 Với U0 =I0Z; tổng trở Z = ; tan = + Z C C C L R A B N M ); ); 2 2+ ; R Z L tanAN = R + Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB có dạng : 9 https://giaoanmamnon.net/
uMB= U0MB cos(t +MB ); U0MB = I0 ZMB; ZMB= 0Z Nếu ZL < ZC thì tanMB = - MB = - 2 * Bài tập vận dụng: Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Z Z L− C Z L− tanMB = Nếu ZL > ZC thì tanMB = MB = 2 C C L R A B − 3 10 1(H); C= R = 40; cuộn dây thuần cảm L = Biểu thức điện ápở hai đầu đoạn mạch AB có dạng: uAB= 50 2 cos100 t (V) a. Tính tổng trở của đoạn mạch. b. Viết biểu thức dòng điện qua mạch. c. Viết biểu thức điện áp ở hai đầu điện trở R, ở hai đầu cuộn cảm, ở hai đầu tụ điện? Giải a.Cảm kháng : ZL = L = 100; Dung kháng : ZC = ( Z R F 7 1 = 70 C ) L− 2 2 = 50. Tổng trở : Z = + Z C U 0= 2 (A) b. Biểu thức dòng điệncó dạng : i = I0 cos(100 t -)(A); I0 = Z Z RZ L− rad = 3/4 = 370 = 37180 Độ lệch pha() giữa u và i : tan = C )(A). Vậy biểu thức dòng điện qua mạch là: i = 2 cos(100 t - 37180 * Biểu thức điện áp ở hai đầu điện trở R có dạng : uR = U0R cos(100 t - 37180 Vậy uR = 40 2 cos(100 t - 37180 * Biểu thức điện áp ở hai đầu cuộn cảm có dạng : uL= U0L cos(100 t - 37180 Vậy uL= 100 2 cos(100 t - 37180 * Biểu thức điện áp ở hai đầu tụ điện có dạng : uC= U0C cos(100 t - 37180 Vậy uC= 70 2 cos(100 t - 37180 Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: )(V); U0R = I0 R = 40 2 (V) )(V) )(V); U0L = I0 ZL = 100 2 (V) +2 ) = 100 2 cos(100 t + 53180 +2 ) (V) )(V); U0C = I0 ZC = 70 2 (V) - 2 )(V) = 70 2 cos(100 t - 127180 R A - 2 )(V) C L B − 3 10 1(H); C = R = 60; cuộn dây thuần cảm L = (F) 2 10 https://giaoanmamnon.net/
)(A) Biểu thức dòng điện chạy qua đoạn mạch AB là i = 2 2 cos(100 t + 6 a. Tính tổng trở của đoạn mạch. b.Viết biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB. c. Tính điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R, ở hai đầu cuộn cảm, ở hai đầu tụ điện? d. Tính hệ số công suất và công suất tiêu thụ của đoạn mạch. Giải a. ZL = L = 100; ZC = C b. Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB có dạng: u = U0 cos(100 t + 6 Z ( ) 1 = 20; Z = L− 2 2 = 100. R + Z Z C +)(V); Với U0 =I0 Z =200 2 (V) RZ L− rad 4= 530 = 53180 Độ lệch pha() giữa u và i : tan = = 3 C Vậy biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB là: u = 200 2 cos(100 t + 6 0 I= 2(A); UR = IR = 120V; UL = IZL = 200V; UC = IZC = 40V + 53180 )(V) = 200 2 cos(100 t + 93180 )(V) c. I = 2 R= 0,6; công suất : P = I2R = 240(W) d. Hệ số công suất: cos = Z M Bài 3:Cho mạch điện như hình vẽ: C L R A B N − 4 10 1(H); C= R = 50; cuộn dây thuần cảm L = (F) 2 Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB là : uAB= 100 2 cos(100 t )(V) a. Tính tổng trở của đoạn mạch. b. Viết biểu thức dòng điện qua mạch. c. Viết biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch AN, ở hai đầu đoạn mạch MB. d. Tính đô lệch pha giữa điện áp uAN và uMB. Giải a. ZL = L = 50; ZC = C ( ) 1 = 100; Z = L− 2 2 = 50 2 . U 0= 2 (A) R + Z Z C b. Biểu thức dòng điệncó dạng : i = I0 cos(100 t -)(A); I0 = Z Z RZ L− Độ lệch pha() giữa u và i : tan = = - 1 = - 4 C )(A). Vậy biểu thức dòng điện qua mạch là: i = 2 cos(100 t +4 c.* Biểu thức điện áp ởhai đầu đoạn mạch AN có dạng : uAN= U0AN cos(100 t +4 + AN ); U0AN = I0 ZAN = I0 2 2+ = 100 2 (V) R Z L 11 https://giaoanmamnon.net/
Z L = 1 AN = 4 tanAN = R +2 )(V) = 100 2 cos(100 t + 34 )(V) Vậy uAN= 100 2 cos(100 t +4 * Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB có dạng : uMB= U0MB cos(100 t +4 0Z d. Độ lệch pha giữa uAN và uMB là : +MB )(V); U0MB = I0 ZMB = I0 / ZL– ZC/ = 100(V) Z L− . Vậy uMB= 100cos(100 t - 4 = AN - MB = 34 )(V). tanMB = = - MB =- 2 C . 2. Dạng bài tập tìm điện dung C trong đoạn mạch RLC(đoạn mạch RLC có C thay đổi được)để Imaxhoặc Pmaxhoặc uABcùng pha với i: * Phương pháp: - Ta có Imax khi ZC = ZL mà ZC = 1 1 C = ZC C U= U - Khi đó Imax = ( vì ZC = ZL nên Z = R ) Z R C L R * Bài tập vận dụng: Cho mạch điện như hình vẽ: R = 100; cuộn dây thuần cảm L = Biểu thức điện áp ởhai đầu mạch AB có dạng : uAB= 100 2 cos(100 t )(V) 10 F. Tính tổng trở của đoạn mạch và viết biểu thức A B 1(H); C thay đổi được . − 4 a. Điều chỉnh cho C= 2 thức dòng điện qua mạch. b. Thay đổi C sao cho trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tìm C và I. Giải a. ZL = L = 100; ZC = C ( ) 1 = 200; Z = L− 2 2 = 100 2 . U 0= 1(A) R + Z Z C * Biểu thức dòng điện có dạng : i = I0 cos(100 t -)(A); I0 = Z Z RZ L− Độ lệch pha() giữa u và i : tan = = - 1 = - 4 )(A). C - Vậy biểu thức dòng điện qua mạch là: i = cos(100 t +4 b. Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng ( Imax) khi : ZC = ZL = 100 1= − 4 10 C = Z C (F) U = 1A - Cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại : Imax = R 3. Dạng bài tập tìm điện dung L trong đoạn mạch RLC(đoạn mạch RLC có L thay đổi được) để Imaxhoặc Pmaxhoặc uABcùng pha với i: Z L - Ta có ZL = ZC mà ZL = L L = 12 https://giaoanmamnon.net/
U= U - Khi đó Imax = Z R C L R A B * Bài tập vận dụng 2: Cho mạch điện như hình vẽ: − 4 10 R = 100; tụ điện có điện dung C = F ; cuộn dây thuần cảm có L thay 2 đổi được. Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB có dạng : uAB=200 2 cos100 t(V). Thay đổi L sao cho uAB và uR cùng pha. Tìm L và I. Giải - Theo đề ra , uAB và uR cùng pha, mà uR luôn cùng pha với i, do đó uAB cùng pha với i nên trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng : Z L= 2 - Cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại : Imax = R 4. Đoạn mạch RLC có R thay đổi được. Tìm R để Pmax * Phương pháp: U 2 R = R 1(H) ZC = ZL = 200 L = U = 2A 2 2 2 U U R − - Ta có công suất: P = I2R = Z = ( ) ( ) L− 2 2 2 + Z Z Z Z C L C R + R - Vì tử số U2không đổi nên công suất lớn nhất khi mẫu số {R + ( ) L Z Z − 2 C }phải nhỏ nhất . R Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có : {R + ( {R + ( R R = ( ( ) ) Z − L Z Z − 2 2 Z C L C }2 R R R ) L Z Z − 2 C } nhỏ nhất tức là dấu bằng “ = “ xảy ra khi ) R L Z Z − 2 C R = / ZL -ZC / 2 U thì công suất lớn nhất : Pmax = Vậy với R = Z Z L− C 2 R C L R *Bài tập vận dụng Bài số 1:Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ: A B − 4 10 1(H); C = 4. uAB= 120 2 cos(100 t )(V); L = F 10 R là biến trở; thay đổi R sao cho công suất tiêu thụ của mạch lớn nhất. Tìm R và công suất cực đại đó. Giải 13 https://giaoanmamnon.net/
2 2 U U R − - Công suất của mạch điện : P = I2R = = ( ) ( ) L− 2 2 2 R + Z Z Z Z C L C R + R - Vì tử số U2không đổi nên công suất lớn nhất khi mẫu số: {R + ( R Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có : {R + ( {R + ( R R = ( R ) L Z Z − 2 C } phải nhỏ nhất . ( ) ) Z − L Z Z − 2 2 Z C L C } 2 R R R ) L Z Z − 2 C } nhỏ nhất tức là dấu bằng “ = “ xảy ra khi : ) L Z Z − 2 1 = 25 C R = / ZL -ZC / ; mà ZL = L = 10; ZC = C 2 U Vậy với R = / ZL -ZC / = 15 thì Pmax = = 480(W) 2 R Bài số 2:Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ: A R C B − 4 10 uAB= 50 2 cos(100 t )(V); C = F R là biến trở; thay đổi R sao cho công suất tiêu thụ của mạch lớn nhất. Tìm R và công suất cực đại đó. Giải U 2 R = 2 2 2 U 2 + U R - Công suất của mạch điện : P = I2R = Z = ( ) ( ) 2 2 R Z Z C C R ) + R - Vì tử số U2không đổi nên công suất lớn nhất khi {R + ( - Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có : {R + ( {R + ( R R = ( R 2 Z C } nhỏ nhất . R ( ) ) 2 2 Z RZ C C } 2 R R ) 2 Z C } nhỏ nhất tức là dấu bằng “ = “ xảy ra khi : ) C Z R = ZC = 2 1 = 100 C 2 U - Vậy với R = 100thì công suất lớn nhất : Pmax = = 12,5W 2 R Bài số 3: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R nối tiếp với cuộn cảm thuần cảm L, điện áp hai ở đầu đoạn mạch là : uAB= 50 2 cos(100 t )(V); 14 https://giaoanmamnon.net/
9 (H); R là biến trở; thay đổi R sao cho công suất cuộn dây thuần cảm L = 100 tiêu thụ của mạch lớn nhất. Tìm R và công suất cực đại. Giải 2 2 2 U U 2 + U R - Công suất của mạch điện : P = I2R = Z R = = ( ) ( ) 2 2 2 R Z Z L L R ) + R - Vì tử số U2không đổi nên công suất lớn nhất khi {R + ( - Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có : {R + ( {R + ( R R = ( R 2 Z L }phải nhỏ nhất R ( ) ) 2 2 Z RZ L L } 2 R R ) 2 Z L } nhỏ nhất tức là dấu bằng “ = “ xảy ra khi : ) L Z R = ZL= L = 9 2 2 U - Vậy với R = 9thì công suất lớn nhất : Pmax = = 13,9(W) 2 R 5. Ghép thêm một tụ C’vào mạch RLC thì cường độ hiệu dụng đạt giá trị lớn nhất( hoặc u và i cùng pha hoặc trong mạchxảy ra hiện tượng cộng hưởng ). Tìm cách ghép của C với C’ và tính C’ : * Phương pháp: - Gọi Cb là điện dung tương đươmg của bộ tụ gồm C và C’. - Cường độ hiệu dụng đạt giá trị lớn nhất khi Zcb = ZL . - Nếu Zcb > ZC thì Cb < C , do đó C’ghép nối tiếp C: 1 ; Cb - Nếu Zcb < ZC thì Cb > C , do đó C’ghép song song với C : Cb = Z Cb * Vận dụng:Cho mạch điện như hình vẽ: 1(H); C= C C 1 1 1 C’ = Cb = Z Cb = + b − ' C C C C b 1 ; Cb = C + C’ C’ = Cb– C C L R A B − 4 10 F. Biểu thức điện áp ở hai R = 50; cuộn dây thuần cảm L = đầu đoạn mạch AB có dạng :uAB= 100 2 cos(100 t )(V). Ghép thêm một tụ C’vào mạch trên thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất. Tìm cách ghép . Tính C’ và I. Giải - Dung kháng : ZC = C - Gọi Cb là điện dung tương đươmg của bộ tụ gồm C và C’ - Cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị lớn nhất khi : 2 1 = 200 15 https://giaoanmamnon.net/
− 4 10 1 Zcb = ZL = L= 100 Cb = Z Cb - Ta thấy Cb > C , do đó C’ghép song song với C , ta có = (F) − − − 4 4 4 10 10 10 Cb = C + C’ C’ = Cb– C = - = (F) 2 U = 2A - Cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại : Imax = R 6. Dạng bài tập tìm giá trị lớn nhất của điện áp bằng cách ứng dụng phương trình bậc hai: * Cơ sở lí thuyết - Xét phương trình bậc hai : y = ax2 + bx + c = 0 - Ta khai triển: y = ax2 + bx + c = a(x + ( = b2 - 4ac) b 2 )2 - 4 a b 2 a ' - Nếu b = 2b’ thì ’= b’2 – ac; y = a(x + )2 - a a b 2 - Khi x = - thì y = - 4 a a - Ta có bảng biến thiên: x - - b 2 + a a>0 y - + - 4 a b 2 x - - + a a<0 y - 4 a - + - Nhận xét : + Khi a > 0, ta nói hàm số y = ax2+ bx + c đạt giá trị cực tiểu bằng - tại 4 a b 2 x = - . a + Khi a < 0, ta nói hàm số y = ax2+ bx + c đạt giá trị cực đại bằng - 4 a b 2 tại x = - . a C L R A B * Vận dụng: Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ: L = 25 Hỏi khi thay đổi điện dung C của tụ điện có giá trị bao nhiêu thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điệncực đại. Tính giá trị cực đại đó. Giải 2(H); R =6. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là:uAB= 120 2 cos100 tV 16 https://giaoanmamnon.net/
- Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện : Z U U Uc = I ZC = = C − ( ) 2 2 2 R 2 + Z Z R + Z Z L C L − + L 2 1 Z 2 Z C C 1= x thì biểu thức dưới dấu căn được viết dưới dạng: - Đặt Z C - Vì R2 + ZL2= a là hệ số dương ( a>0) nên tam thức y có cực tiểu tại điểm : b = Z R L - Nên x = 0,08 ZC= x y = (R2 + ZL2)x2 – 2 ZLx + 1 ' Z x = - ; mà ZL = L= 8 L 2 a 2+ 810-4 (F) 1= 1= 12,5 C = Z C 2 2+ R Z U ' 2 R + L ymin = = - = 0,36 UCmax = = 200(V) 2 a R 2 R Z L 7. Dạng bài tập tính hệ số công suất và công suất của mạch điện xoay chiều: * Tính hệ số công suất : - Sử dụng công thức: cos = Z - Nếu đề cho UR, UL , UC thì : cos = UR U Vận dụng: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai đầu tụ điện lần lượt là 100 3V và 100V. Hệ số công suất của đoạn mạch là ? Giải - Vì đoạn mạch RC nên: U AB - Ta có: cos = UR U = * Tính công suất của mạch: - Sử dụng công thức: P = UIcos = I2R ; I = U ( ) 1 ; Z = R ( ZL = L; ZC = L− ) C 2 ) 2 R + Z Z C C 2 + ( L− 2 2= UR ; U AB U U 2= UR 2 + UC 2 UAB = 200V 3 2 Z - Nếu đề cho u = U0 cos(t +u) và biểu thức dòng điện là i =I0cos(t + i ) 0 I; U = 2 Vận dụng:Điện áp ở hai đầu mạch là u = 200 2 cos(100 t - U; độ lệch pha giữa u và i là = u- iP = UIcos thì: I = 0 2 )(V) và 4 )(A). Tính công suất cường độ dòng điện qua mạch là i = 2 2 cos(100 t + 12 tiêu thụ của mạch? Giải 17 https://giaoanmamnon.net/
0 I= 2A; U = U= 200 V; - Ta có: I = - Độ lệch pha giữa u và i là = u- i = - 0 2 2 3 P = UIcos= 200W 8. Dạng bài tập về máy biến áp: - Đối với máy biến áp lí tưởng: + Sử dụng công thức: U2 = N2 = I1 U1 N1 I2 + Công suất ở cuộn sơ câp và mạch thứ cấp: p1 = P2 = U1I1 = U2I2 - Vận dụng: + Bài 1: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp U1 = 400V, khi đó điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 20V. Bỏ qua hao phí của máy biến thế thì số vòng dây cuộn thứ cấp là ? Giải - Áp dụng công thức: U2 U1 N1 + Bài 2: Mắc cuộn sơ cấp của một máy biến áp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V, giá trị hiệu dụng của điện áp vàcường độ dòng điện trên cuộn thứ cấp lần lượt là 44 V và 1,5 A. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng trong máy biến áp. Dòng điện qua cuộn sơ cấp cócường độ hiệu dụng là ? Giải - Áp dụng công thức: U2 U1 I2 + Bài 3:Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng; điện áp và cường độ ở mạch sơ cấp là 220V, 0,5A. Tính điện áp và công suất ở mạch thứ cấp ? Giải - Áp dụng công thức: U2 U1 N1 - Công suất ở mạch thứ cấp : P2 = P1 = U1I1 = U2I2 = 110W 9. Dạng bài tập vềmáy phát điện xoay chiều một pha: -Áp dụng công thức : f = np ( n là tốc độ quay của rôto(vòng/s) ; p là số cặp cực( số đôi cực - số nam châm). - Nếu n đo bằng ( vòng/ phút) thì f = np = N2 N2 = N1U2 U1 = 100 vòng = I1 I1 = I2U2 U1 = 0,3A = N2 U2 = U1 N2 N1 = 11V 60 * Vận dụng: - Bài số 1:Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 2 cặp cực( 2 cực nam và 2cực bắc). Tốc độ quay của rôto là 25 vòng/s. Tính tần số củasuất điện động do máy này sinh ra ? Giải: Áp dụng công thức : f = np = 50 Hz - Bài số 2:Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động e = E0cos100 t (V). Tốc độ quay của rôto là 25 vòng/s. Tính số cặp từ của rôto ? Giải: + Tần sô: f = 2 = 50 Hz 18 https://giaoanmamnon.net/
+ Áp dụng công thức : f = np p = f n = 2 - Bài số 3:Một máy phát điện xoay chiều một pha cóphần cảm là rôto có 4 cặp cực. Máy phát ra dòng điện tần số 50Hz. Tính tốc độ quay của rôto ? Giải: Áp dụng công thức f = np 60 n = 60f p = 750 vòng/phút c. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu hỏi vềdòng điện xoay chiều Câu 1: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên A.hiện tượng cảm ứng điện từ C. hiện tượng tự cảm Câu 2:Cho biết biểu thức của dòng điện xoay chiều là i = 3 2 cos120 t (A) . Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là A. 3A B. 3 2 A C. 1,5 2 A Câu 3:Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220cos100 t (V). Giá trị hiệu dụng của điện áp này là A. 110V B. 110 2 V Câu 4:Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức i = 2cos(100 t + 2 A. tần số dòng điện bằng 100 Hz B. chu kì dòng điện bằng 0,02s. C. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện i bằng 2A D. cường độ dòng điện i luôn sớm pha 2 Câu hỏi về mạch chỉ cóđiện trở R Câu 1:Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần A.cùng tần số với điện áp ở hai đầu đoạn mạch và pha ban đầu luôn bằng 0 B. cùng tần số và cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch C. luôn lệch pha 2 D.có giá trị hiệu dụng tỉ lệ với điện áp của mạch Câu 2:Đoạn mạch chỉ có điện trở R = 20(), điện áp đặt vào hai đầu R là uR = 200 cos(100 t - 4 A. i = 10cos(100 t + 2 C. i = 10cos(100 t - 4 Câu 3:Đoạn mạch chỉ cóđiện trở R = 50(), dòng điện qua R có biểu thức là i = 4 2 cos100 t (A). Biểu thức điện áp tức thời ởhai đầu R là A. uR = 200 cos(100 t + 2 C. uR = 200 cos(100 t )(V). B. hiện tượng quang điện D. hiện tượng tạo ra từtrường quay D. 2 A C. 220 2 V D. 220V )(A)( t đo bằng s) thì so với điện áp xoay chiều so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch )(V). Biểu thức dòng điện tức thời trong mạch là )(A). )(A). B. i = 10 2 cos(100 t - 4 D. i = 5 2 cos(100 t + 2 )(A). )(A). )(V). B. uR = 200 2 cos(100 t )(V). )(V). D. uR = 200 cos(100 t - 2 Câu 4: Nhiệt lượng Q do dòng điện có i = 2 2 cos100 t (A) đi qua điện trở 19 https://giaoanmamnon.net/
R = 10 trong 1 phút là: A. 2400 2 J Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng vềđoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm ? A.Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha 2 B.Công suất tiêu thụđoạn mạch bằng không C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch được tính bằng công thức: I = UL D. Tần số của dòng điện càng lớn thì dòng điện càng khóđi qua cuộn cảm Câu 2:Đoạnmạch chỉ có cuộn thuần cảm, có độ tự cảm L = D. 2400J B. 400J Câu hỏi về mạch chỉ có cuộn cảm L C. 600J so với cường độ dòng điện 1 (H); điện áp đặt 5 , 2 )(V). Biểu thức dòng vào hai đầu cuộn cảm là : uL = 100 2 cos(100 t - 6 điện tức thời qua mạch ? A. i = 5 2 cos(100 t + 2 C. i = 2,5 2 cos(100 t + )(A). 2)(A). B. i = 2,5 2 cos(100 t - 3 )(A). 2)(A). D. i = 5 2 cos(100 t - 6 3 1(H), dòng điện Câu 3:Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm, có độ tự cảm L = chạy qua cuộn cảm có biểu thức là i = 2 cos(100 t )(A). Điện áp tức thời ở hai đầu cuộn cảm có biểu thức là: A. uL = 100 2 cos(100 t - 2 C. uL = 50 2 cos(100 t - 6 Câu hỏi về mạch chỉ có tụđiện C Câu 1:Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện một điện áp xoay chiều u = U0 cost. Biết tụ điện có điện dung là C. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là A. i = U0 Ccost C. i = U0 cos(t + 2 Câu 2 : Đặt một điện áp xoay chiều u = U0 cost vào hai đầu 1 đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ điện A.nhỏkhi tần số của dòng điện nhỏ. B. không phụ thuộc vào tần số của i C. nhỏkhi tần số của dòng điện lớn. D. lớn khi tần số của dòng điện lớn Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i=10 2 cos100 t (A) . Biết tụ điện có điện dung C = biểu thức là A. u = 300 2 cos(100 t + 2 C. u = 100 2 cos(100 t - 2 )(V). B. uL = 500 2 cos(100 t - 2 )(V). D. uL = 100 2 cos(100 t + 2 )(V). )(V). B. i = U0 Ccos(t + ) D. i = U0 Ccos(t + 2 ) ) F 250 . Điện áp giữa hai bản của tụ điện có )(V) )(V) B. u = 200 2 cos(100 t + 2 D. u = 400 2 cos(100 t - 2 )(V) )(V) 20 https://giaoanmamnon.net/
Câu 4: Cường độdong điện chạy qua một tụđiện có biểu thức − 4 . 2 , 1 10 )(A). Biết tụđiện cóđiện dung C = i = 1,5cos(100 t + 6 áp tức thời giữa hai bản tụđiện có biểu thức là: A. uc = 150 cos(100 t - 3 C. uc = 180 cos(100 t - 6 Câu hỏi vềmạch ghép RL Câu 1:Trong đoạn mạch xoay chiều RL nối tiếp thìđiện áp ởhai đầu mạch A.Sớm pha 2 B.Trể pha 4 C. Trể pha 2 D.Sớm pha so với cường độ dòng điện Câu 2:Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có L = với điện trở thuần R = 100(). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB = 100 2 cos100 t (V). Biểu thức dòng điện trong mạch là A.i = cos(100 t - 4 C. i = cos(100 t + 2 Câu 3:Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng A. 40V B. 20V Câu 4: Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có L = F . Điện )(V) )(V) B. uc = 125cos(100 t + 6 D. uc = 125cos(100 t - 3 )(V) )(V) so với cường độ dòng điện. so với cường độ dòng điện so với cường độ dòng điện. 1(H) mắc nối tiếp )(A) )(A) B. i = 2 cos(100 t - 6 D. i = 2 cos(100 t + 4 )(A) )(A) C. 30V D. 10V 1(H) mắc nối tiếp 2 với điện trở thuần R = 50(). Biểu thức dòng điện trong mạch là i = 2 cos(100 t + 4 A. uAB = 100 2 cos100 t (V) )(A). Điện áp tức thời ởhai đầu đoạn mạch là )(V) B. uAB = 100 2 cos(100 t + 4 D. uAB = 100cos(100 t +2 Câu hỏi vềmạch ghép RC )(V) C. uAB = 100cos100 t (V) Câu 1: Trong đoạn mạch xoay chiều RC nối tiếp thìđiện áp ởhai đầu mạch A. Chậm pha so với cường độ dòng điện B.Trể pha 4 C. Trể pha 2 D. Sớm pha so với cường độ dòng điện so với cường độ dòng điện so với cường độ dòng điện 21 https://giaoanmamnon.net/
Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều u = 200 2 cos100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch điện gồm tụ điện có dung kháng ZC = 50() mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 50(). Cường độ dòng điện trong đoạn mạch được tính theo biểu thức A. i = 2 2 cos(100 t + 4 C.i = 4cos(100 t + 4 Câu 3: Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch là 100V, ở hai đầu điện trở là 60V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là A. 160V B. 80V Câu 4:Đặt hiêu điện thế xoay chiều u = 220 2 cos(100 t )(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 100nối tiếp với tụ điện. Biết đoạn mạch này tiêu thụ công suất 242W. Dung kháng của tụ điện là A. 50 B. 150 Câu hỏi về mạch ghép LC Câu 1: Trong đoạn mạch xoay chiều LC nối tiếp thìđiện áp ởhai đầu mạch A. Chậm pha so với cường độ dòng điện B.Trể pha 2 C. Trể pha 2 D. Lệch pha 2 Câu 2:Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có L = 10 F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp )(A) )(A) B. i = 4cos(100 t - 4 D. i = 2 2 cos(100 t - 4 )(A) )(A) C. 60V D. 40V D. 100 C. 200 so với cường độ dòng điện so với cường độ dòng điện. so với cường độ dòng điện 1(H) mắc nối tiếp với − 4 một tụđiện cóđiện dung C = 2 xoay chiều uAB = 100 2 cos100 t (V). Biểu thức dòng điện trong mạch là A. i = cos(100 t - 4 C. i = 2 cos(100 t + 2 Câu hỏi vềmạch ghép RLC Câu 1:Đặt một điện áp xoay chiều u = U0 cost vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Dòng điện nhanh phahơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch này khi: A. L = C C Câu 2: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0cost thì dòng điện trong mạch là i = I0cos(t + 6 này luôn có A. ZL = R B. ZL < ZC Câu 3: Trong đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha ( với 0 < < 0,5 ) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó )(A) )(A) B. i = 2 cos(100 t - 6 D.i = 2 cos(100 t + 2 )(A) )(A) 1 1 1 1 B. L < C. L > D. = L C )(A). Đoạn mạch điện C. ZL = ZC D. ZL > ZC 22 https://giaoanmamnon.net/
A.gồm điện trở thuần và tụ điện. C. chỉ có cuộn cảm . Câu 4: Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. kí hiệu uR, uL, uCtương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L, C. Quan hệ về pha của các điện áp này là A. uC trể pha so với uL B. gồm cuộn thuần cảm và tụ điện D. gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm so với uC B. uR trể pha 2 D. uLtrể pha 2 so với uL so với uC C. uR sớm pha 2 Câu 5:Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp được diễn tả theo biểu thức nào? A. f = LC 2 Câu 6: Chọn phát biểu sai. Khi trong mạch RLC mắc nối tiếp xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì: A. cos = 1 B. Pmax và Imax 1 1 1 1 C. 2 = D. f2 = B. = LC 2 LC LC L C. UC = UL và U = URD. C = 2 Câu 7:Đặt điện áp u = U0 cost(V) ( U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh . Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây là sai? A.Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch B. Cường đô hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại C. Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R D. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau Câu 8: Một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các phần tử trên lần lượt là 30V; 90V; 50V. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. 0,6 B. 0,5 C. 0,8 Câu 9: Công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức A. P = UI B. P = ZI2 C. P = RI2cos Câu 10: Đặt điện áp u = Uo cost (V) với Uo, không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần là 60V, hai đầu cuộn dây thuần cảm là 100V. Biết điện áp hiệu dụng ởhai đầu đoạn mạch là 100V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụđiện là A. 20V B. 100V C. 220V Câu 11: Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100 t(V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L,C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R = 50, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1Hvà tụ điện có điện dung C = A.2 A B. 1A C. 2A Câu 12: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50Hz và giá trị hiệu dụng U = 80V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn thuần cảm có độ tự cảm 6 , 0 H , tụ điện có điện dung C = 80W. Giá trị của điện trở thuần R là D. 0,71 D. P = ZI2cos D. 200V − 4 10 2 L = F . Cường độ hiệu dụng trong mạch là D. 2 2 A − 4 10 L = F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 23 https://giaoanmamnon.net/
D. 40 A. 20 Câu 13: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R = 10, cuộn dây thuần cảm L = 1 10H và tụ điện C = )(V). Biểuthức điện áp giữa hai đầu đoạn B. 30 C. 80 − 3 10 F. Điện áp giữa hai đầu cuộn 2 cảm thuần là uL = 20 2 cos(100 t +2 mạch là A. u = 40 2 cos(100 t + 4 C. u = 40 2 cos(100 t - 4 Câu 14:Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L 10 F mắc nối tiếp. Nếu biểu thức của điện áp giữa hai bản tụ điện )(V) )(V) B. u = 40cos(100 t - 4 D. u = 40cos(100 t + 4 )(V) )(V) − 3 và tụ điện C = 3)(V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong là uc = 50 2 cos(100 t - 4 mạch là A. i = 5 2 cos(100 t + 3)(A) B. i = 5 2 cos100 t (A) 4 )(A) 3)(A) C. i = 5 2 cos(100 t - 4 Câu 15: Một mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, điện trở thuần R , cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C; R = 30, C đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos(100 t )(V). Biểu thức dòng điện trong mạch là A. i = 2 3cos(100 t )(A). C. i = 2 3cos(100 t + 6 Câu 16:Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R = 100, D. i = 5 2 cos(100 t - 4 1 = 20 3 , L = 10 3 . Đặt vào hai B. i = 2 6 cos(100 t )(A). D. i = 2 6 cos(100 t + 6 )(A). )(A) − 4 10 1H và tụ điện C = cuộn dây thuần cảm L = biểu thức lài = biểu thức là A. uAB = 200 2 cos100 t (V) F. Dòng điện qua mạch có 2 2 cos100 t (A). Điện áp tức thời ởhai đầu đoạn mạch có )(V) B. uAB = 200cos(100 t - 4 D. uAB = 100 2 cos(100 t +4 )(V) và cường độ dòng )(V) C. uAB = 200cos100 t (V) Câu 17:Điện áp ở hai đầu mạch là u = 120 2 cos(100 t - 4 điện qua mạch là i = 3 2 cos(100 t + 12 A. 180W B. 360W )(A). Công suất tiêu thụ của mạch: C. 180 2 W D. 360 2 W 24 https://giaoanmamnon.net/
Câu 18:Đặt điện áp u = 100 2 cos100 t(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C,R có độ lớn không đổi và L = đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là A. 350W B. 100W Câu 19: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn, lần lượt đo điện áp ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U, UC, UL. Biết U = UC = 2 UL. Hệ số công suất của mạch là 3 B. cos = 1 1H . khi đó điện áp hiệu dụng ở hai C. 200W D. 250W 1 2 A. cos = C. cos = 2 D. cos = 2 2 Câu 20: Một đoạn mạch xoay chiều RLC có điện trở thuần R = 110được mắc vào điện áp u = 220 2 cos(100 t + 2 thì mạch sẽ tiêu thụ công suất bằng A. 220W B. 880W Câu 21:Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, R = 10(), cuộn dây thuần cảm L = 10 áp xoay chiều u = U0 cos100 t . Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R thì giá trị điện dung của tụ điện là 10 F )(V). Khi hệ số công suất của mạch lớn nhất D. 440W C. 115W 1(H), tụ điện có điện dung thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện − − − 4 3 4 10 10 C. A. 3,18(F) B. F D. 2 Câu 22: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Điện trở thuần R = 100. Điện áp hai đầu mạch có biểu thức u = 200cos100 t(V). Khi thay đổi hệ số tự cảm của cuộn dây thì cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại là: A. I = 2A B. I = 0,5A C L R A B 1A D. I = 2 A C. I = 2 Câu 23:Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220 2 cost(V). Biết điện trở thuần của mạch là 100. Khi thay đổi thì công suất tiêu thụ cực đại của mạch có giá trị là A. 220W B. 242W Câu 24:Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu mạch là u = 100 2 cos100 t(V), bỏ qua điện trở dây nối. Biết cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 3A và so với điện áp hai đầu mạch. Giá trị của R và C là D. 484W C. 440W lệch pha 3 − − 3 4 10 10 50 và C = A. R = 50 3 và C= F B. R = F 5 10 3 − − 4 3 10 50 và C = D. R = C. R = 50 3 và C = F F 5 3 25 https://giaoanmamnon.net/
Câu 25:Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz. Biết điện trở thuần R = 25, cuộn dây thuần cảm có L = điện áp ở hai đầu đoạn mạch trể pha 4 của tụ điện là A. 100 B. 150 Câu 26: Đặt điện áp u = Uo cost ( U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1H . Để so với cường độ dòng điện thì dung kháng C. 125 B. 75 2 D. A. 0,5 B. 0,85 C. 1 2 Câu 27: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là U, cảm kháng là ZL , dung kháng là ZC( với ) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R0thì công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại Pmax, khi đó 2 Z U B. R0 = A. R0 = ZL + ZC C. Pmax = D. Pmax = Z L Z Z L− C R C Câu 28: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R = 10, − 3 10 1H và tụ điện C = cuộn dây thuần cảm L = F. Điện áp giữa hai đầu cuộn 2 10 )(V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn cảm thuần là uL = 20 2 cos(100 t +2 mạch là A. u = 40 2 cos(100 t + 4 C. u = 40 2 cos(100 t - 4 Câu 29: Đặt điện áp u 100 2cos100 t thuần 50 , cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức L u 200cos(100 t = )(V) )(V) B. u = 40cos(100 t - 4 D. u = 40cos(100 t + 4 )(V) )(V) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở = (V). Công suất tiêu thụ của + ) 2 đoạn mạch AB bằng? A. 300 W Câu 30 :Đặt điện áp xoay chiều 120 V - 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện là 96 V. Giá trị của C là A. F 3 2 Câu 31:Đặt điện áp xoay chiều 0 u U cos2 ft = đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị R0để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Cường độ hiệu dung của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng C. 200 W D.100 W B. 400 W − − − − 4 4 4 4 2.10 3.10 3.10 4 2.10 B. C. D. F F F (Với Uvà f không đổi) vào hai đầu 0 26 https://giaoanmamnon.net/
U 2R U R 2U R U 2R A. B. C. D. 0 0 0 0 0 0 0 0 Câu hỏi vềmáy phát điện xoay chiều Câu 1: Trong máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực và vận tốc quay của rôto bằng n vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra là : A. f = np B. f = 60n 60 np p C. f = 60 D. f = n Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực ( 4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số là 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ A. 750 vòng/phút B. 25 vòng/phút Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động e = E0cos100 t (V). Tốc độ quay của rôto là 12,5 vòng/s. Tính số cặp từ của rôto ? A. 2 B. 4 C. 6 Câu 4:Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto A. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường B. lớn hơn tốc độ quay của từ trường C. luôn bằng tốc độ quay của từ trường D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải sử dụng Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều ba pha được nối với ba tải tiêu thụ đối xứng mắc hình sao. Phát biểu nào sau đây là sai? A.Cường độ dòng điện xoay chiều trong các tải tiêu thụ có cùng biên độ B.Rôto của máy phát điện là một nam châm C. Up = 3Ud D. Stato của máy phát điện là ba cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 1200 trên một vòng tròn Câu 6: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha dựa trên A. hiện tượng tự cảm B. hiện tượng cảm ứng điện từ C. tác dụng của từtrường quay D. tác dụng của từtrường lên dòng điện Câu hỏi về máy biến áp và truyền tải điện năng đi xa Câu 1:Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng A. tăng điện áp và tăng tần số của dòng điện xoay chiều. B. tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều. C. giảm điện áp và giảm tần số của dòng điện xoay chiều. D. giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều. Câu 2:Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 5000 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 1000 vòng dây. Biết hao phí điện năng của máy biến thế là không đáng kể. Mắc 2 đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 100V khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở có giá trị bằng A. 20V B. 40V C. 10V Câu 3:Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 1100 B. 2200 C. 2500 C. 480vòng/phút D. 75vòng/phút D. 8 D. 500V D. 2000 27 https://giaoanmamnon.net/
Câu 4: Một máy biến áp được nối với nguồn điện xoay chiều. Số vòng dây và cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp là N1, I1, trong cuộn thứ cấp là N2, I2. Với máy hạ áp, so sánh nào sau đây là đúng? A. N1> N2, I1 > I2 B. N1< N2, I1 < I2 C. N1> N2, I1 < I2 D. N1< N2, I1 > I2 Câu 5: Mắc cuộn sơ cấp của một máy biến áp vào mạng điện xoay chiều cóđiện áp hiệu dụng 220V, giá trị hiệu dụng của điện áp vàcường độ dòng điện trên cuộn thứ cấp lần lượt là 12V và 1,65 A. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng trong máy biến áp. Dòng điện qua cuộn sơ cấp cócường độ hiệu dụng là A. 0,18 A B. 0,09 A Câu 6: Một đường dây cóđiện trở 4 dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nguồn điện đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng giữa hai hai cực của nguồn là U = 6kV, công suất nguồn cung cấp là 510 kW. Hệ số công suất của mạch truyền tải điện là 0,85. Công suất hao phítrên đường dây tải điện là A. 40 kW B. 4 kW Câu 7: Công suất hao phítrên đường dây tải điện năng đi xa A. Tỉ lệ thuận với bình phuơng của công suất truyền đi ở trạm phát điện B. tỉ lệ thuận với bình phuơng của hệ số công suất của mạch truyền tải điện C. tỉ lệ nghịch với điện áp giữa hai đầu đoạn dây ở trạm phát điện D. tỉ lệ nghịch với điện áp ởnơi tiêu thụđiện Câu 8: trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là A. giảm công suất truyền tải B. tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải C. giảm tiết diện dây D. tăng chiều dài đường dây Câu 9: Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền đi lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây A. giảm 20 lần B. tăng 400 lần Câu 10:Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là A. 55 . B. 49 . C. 38 . D. 52 . C. 0,165 A D. 30,25 A C. 16 kW D. 1,6 kW C. tăng 20 lần D. giảm 400 lần 28 https://giaoanmamnon.net/
C. KẾT LUẬN I.Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm: - Sau khi thực hiện phương pháp ôn tập như trên để ôn thi tốt nghiệp dòng điện xoay chiều cho học sinh, kết quảhọc tập của học sinh rất hiệu quả, thi tốt nghiệp của học sinh đạt được kết quả rất tốt. - Được phân công giảng dạy 3 lớp cơ bản: 12C1, 12C4, 12C7 - Tổng số học sinh ở cả 3 lớp: 108 HS - Tổng số học sinh thi tốt nghiệp đạt điểm từ trung bình trở lên: 84 HS, chiếm tỉ lệ 77,77%. - Thành tích đạt được trong giảng dạy môn vật lí lớp 12 thi tốt nghiệp là rất tốt. Kết quả giảng dạy cao hơn mặt sàn của tỉnh Bạc Liêu là 16,13% ( mặt sàn tỉnh Bạc Liêu là 61,64%. II.Bài học thực tế Vậy với một số kinh nghiệm trình bày ở trên và việc vận dụng phương pháp trên vào ôn thi tốt nghiệp chương dòng điện xoay chiều, giảng dạy giáo dục học sinh, thực tế đã đạt được kết quả rất tốt, điều đó khẳng định rằng bài toán nâng cao kết quảhọc tập, kết quả thi tốt nghiệp đã giải quyết một cách hiệu quả, có tính khả thi cao. Có thể nói vai trò của người giáo viên là định hướng cho HS, hướng dẫn cho học sinh ôn tập tích cực. Việc soạn đềcương phải hết sức công phu, soạn đề kiểm tra, đề thi tốt nghiệp tham khảo phải hết sức nghiêm túc đúng theo cấu trúc. Giáo viên giảng dạy phải thật sự nhiệt tình, phải xuất phát bằng cả tấm lòng. Phải có cái tâm trong sáng và thực sự hết lòng vì sự nghiệp trồng người thì các thầy cô mới có thể ôn thi thành công. Để cóđược kết quả tốt cho học sinh ôn thi tốt nghiệp thì giáo viên có những giải pháp hữu hiệu kể cả về nội dung ôn tập, phương pháp ôn tập cũng như hình thức kiểm tra. Cần tạo cho học sinh một nền tảng kiến thức và tâm lý bình tỉnh khi đã có trong mình vốn kiến thức chắc chắn. Việc ôn tập chương không nên tạo ra một trạng thái gòép mà thật sự thoải mái với kiến thức được gợi mở dần dần. Đó chính là bí quyết giúp cho việc ôn thi tốt nghiệp đạt hiệu quả. Vì việc áp dụng chuyên đề này trong thực tế mới chỉ có một năm và thời gian viết chuyên đề này trong một thời gian ngắn, do đó không tránh khỏi sơ suất. Mong rằng quý thầy cô tham khảo và cho ý kiến đóng góp, để công việc giáo dục, giảng dạy ôn thi tốt nghiệp ngày càng có thành tích tốt hơn và có hiệu quả cao hơn. Mong rằng đồng nghiệp và học sinh vận dụng tốt phương pháp ôn thi tốt nghiệp chương dòng điện xoay chiều đã trình bày ở trên. III. Kiến nghị - BGH tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dạy học ôn thi tốt nghiệp. Phước Long, ngày 19 tháng 02 năm 2015 Huỳnh Thanh Tuấn Người viết 29 https://giaoanmamnon.net/
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hướng dẫn ôn tập và phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm –Nguyễn Anh Vinh 2. Những bài tập hay và điển hình –Nguyễn Cảnh Hòe 3. Phương pháp giải bài tập về dòng điện xoay chiều –Vũ Thanh Khiết 4. Ôn luyện kiến thức theo cấu trúc đề thi: Nguyễn Trọng Sửu 5. Bài giảng trọng tâm vật lí 12 - Vũ Thanh Khiết 6. Câu hỏi ôn tập và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm –Nguyễn Đức Hiệp 7. Phương pháp mới giải nhanh trắc nghiệm –Phạm Đức Cường và Lê Tấn Ri 8.Chuẩn bị kiến thức ôn thi tốt nghiệp THPT -Nguyễn Hải Châu 9. Phân loại và phương pháp giải nhanh bài tập vật lí 12- Lê Văn Thành 30 https://giaoanmamnon.net/
MỤC LỤC 1. Sơ lược lý lịch khoa học…………………………………….Trang 1 2. Đặt vấn đề………….………………………………………..Trang 2 3. Nội dung…………………………………………………….Trang 3 4. Kết luận……………………………………………………..Trang 29 5. Tài liệu tham khảo…………………………………………..Trang 30 31 https://giaoanmamnon.net/
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1. Kết quả chấm điểm: . . . . . . /100 điểm a) Về nội dung: - Tính mới: ............................................. /30điểm - Tính hiệu quả: ..................................... /35điểm - Tính ứng dụng thực tiễn: ..................... /20điểm - Tính khoa học: .................................... /10điểm b) Về hình thức: ..................................... /05điểm 2. Xếp loại: .......................................................... HIỆU TRƯỞNG Phước Long, ngày. . tháng . . . . năm 2015 32 https://giaoanmamnon.net/
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC Đơn vị: TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Trang cuối của SKKN) 1. Kết quả chấm điểm: . . . . . . /100 điểm a) Về nội dung: - Tính mới: ............................................. /30điểm - Tính hiệu quả: ..................................... /35điểm - Tính ứng dụng thực tiễn: ..................... /20điểm - Tính khoa học: .................................... /10điểm b) Về hình thức: ..................................... /05điểm 2. Xếp loại: .......................................................... Bạc Liêu, ngày ..... tháng .... năm 20... CHỦ TỊCH HĐKH 33 https://giaoanmamnon.net/
34 https://giaoanmamnon.net/