1 / 23

Bài giảng Lịch sử 11 - Bài 1: Nhật Bản

Nhu00e2u0323t Bau0309n lau0300 quu00e2u0300n u0111au0309o u01a1u0309 khu vu01b0u0323c u0110u00f4ng Bu0103u0301c Au0301 vu01a1u0301i 4 u0111au0309o chiu0301nh trong hau0300ng nghiu0300n u0111au0309o nhou0309 (Hon Su; Kiusiu, XiCoKu; Hoccaido.<br>https://lop1.vn/

Download Presentation

Bài giảng Lịch sử 11 - Bài 1: Nhật Bản

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương I. Các mước Á-Phi-Mĩ la tinh (Thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX) Tiết 1-PPCT Nội dung bài học BÀI 1. NHẬT BẢN 1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868 2. Cuộc Duy Tân Minh Trị 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

  2. Bài 1. Nhật Bản Nhật Bản Thông tin về Nhật Bản Tình hình nhật Bản đầu thế kỷ XIX Cuộc Duy Tân Minh Trị Liên hệ Việt Nam Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc Thiên hoàng Minh Trị Luyện Tập Lãnh địa-Daimyo

  3. Giới thiệu Nhật Bản là quần đảo ở khu vực Đông Bắc Á với 4 đảo chính trong hàng nghìn đảo nhỏ (Hon Su; Kiusiu, XiCoKu; Hoccaido. Nhật Bản là quốc gia hiện nay có nền kinh tế tư bản phát triển sau Trung Quốc và Hoa Kỳ. Nhật Bản phát triển mạnh về khoa học-công nghệ dân dụng điện tử Nhật Bản là quốc gia gìn giữ những giá trị truyền thống văn hoá rất tốt.

  4. 1. Tình hình Nhật Bản đầu thế kỷ XIX đến trước 1868 - Giữa thế kỷ XIX Chế độ Mạc Phủ (Tokugaoa) đứng đầu là tướng quân (Sôgun) lâm vào khủng hoảng, suy yếu. - Xã hội phong kiến Nhật Bản chứa đựng nhiều mâu thuẫn về kinh tế-chính trị-xã hội. Kinh tế: Quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu, đói kém, mất mùa, nông dân bị bốc lột. Nhưng công-thương có bước phát triển Xã hội: Duy trì chế độ đẳng cấp, xã hội bất bình đẳng. Quý tộc lớn phong kiến có quyền lực, tầng lớp samurai dần tư sản hoá chống lại chế độ, tư sản công thương bị kìm hãm, thị dân bị phong kiến khống chế. Chính trị: Giữa thế kỷ XIX, Nhật là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền lực thuộc về tay SôGun Trước viễn cảnh đó, Nhật Bản lại chịu sức ép của các nước tư bản phương Tây Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nga.

  5. Trước viễn cảnh đó đặt ra cho Nhật Bản một trong hai con đường phải lựa chọn 1. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến, bảo thủ 2. Tiến hành cải cách đưa Nhật phát triển theo con đường các nước tư bản

  6. Nắm quyền lực Sôgun Thiên hoàng Komei

  7. 2. Cuộc Duy tân Minh Trị a. Hoàn cảnh - Trước tình hình Nhật Bản khủng hoảng, Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc phủ phát triển mạnh. - Tháng 1/1868 sau khi lên ngôi Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách tiến bộ - lịch sử gọi là Duy tân Minh Trị. b. Nội dung Trên 4 lĩnh vực chính: Chính trị-Kinh tế-Quân Sự-Giáo dục Thiên hoàng minh trị thực hiện cuộc Duy Tân

  8. Trình bày các lĩnh vực cải cách của Duy Tân-Minh Trị ? • Chính sách giáo dục bắt buộc chú trọng khoa học kĩ thuật, cử học sinh du học. • Giáo dục

  9. Hình ảnh Duy Tân Minh Trị 1868 Đô thị thời Minh Trị

  10. Tàu sắt Nhật Bản 1869

  11. Học sinh Nhật Bản thời Minh Trị

  12. C. Ý nghĩa, tính chất cuộc Duy Tân Minh Trị Ý nghĩa nổi bậc, tính chất cuộc Duy Tân Minh Trị ? Ý nghĩa: - Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa - Giữ vững độc lập, chủ quyền không trở thành thuộc địa - Trở thành nước tư bản phát triển công thương mạnh nhất châu Á Tính chất: - Với những chính sách trên cuộc duy tân Minh Trị có tính chất như một cuộc Cách mạng tư sản vì mục đích đưa Nhật Bản thoát khỏi khủng hoảng, phát triển theo con đường tư bản.

  13. Liên hệ 1867-Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền Tây vậy 6 tỉnh Nam kỳ nằm trong tay thực dân Pháp Sau cải cách Nhật Bản phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản và không trở thành thuộc địa

  14. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc Trong 30 năm cuối XIX, chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Biểu hiện: - Công nghiệp phát triển, xuất hiện nhiều công ty độc quyền Mít-xư; Mít-su-bi-shi... - Sự phát triển kinh tế tạo sức mạnh cho giới cầm quyền Nhật thi hành chiến tranh xâm lược: Đài Loan (1874); chiến tranh Nga-Nhật (1904-1905); chiến tranh Trung-Nhật (1894-1895) Với hai biểu hiện quan trọng nên Nhật trong giai đoạn cuối XIX-đầu XX đã chuyển sang chủ nghĩa đế quốc. Tuy nhiên: Nhật vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến Quý tộc và Samurai có ưu thế chính trị rất lớn họ hướng đến xây dựng sức mạnh quân sự Cuộc cách mạng tư sản không triệt để Vì vậy cuối XIX-đầu XX Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt

  15. Tàu chiến ở Nhật cuối XIX-đầu XX

  16. Chiến tranh Nga - Nhật 1904-1905 1904-1905 Chiến tranh Trung - Nhật 1894-1895 1894-1895 Năm 1874 Chiến tranh Đài Loan 1874 Lược đồ sự bành trướng của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 

  17. Thiên Hoàng Minh Trị -Thiên hoàng thứ 122 trong danh sách thiên hoàng truyền thống ở Nhật. -Sinh 1852-1912, tên huý là Mutshuhito, là con trai thứ của Thiên hoàng Komei và mẹ ông là thị nữ Nakayama Yoshiko. -Lên ngôi vào 1/1868, tiến hành cải cách đất nước phát triển theo con đường chủ nghĩa tư bản. -30/7/1912, thiên hoàng qua đời do chứng ung thư dạ dày, thọ 60 tuổi. Được đặt thuỵ hiệu là Minh Trị thiên hoàng. -Thiên hoàng kế nghiệp thứ 123 là Đại chính thiên hoàng Yoshihito.

  18. Từ 2019 tới nay là Thiên hoàng 126 của Nhật-Lệnh Hoà Thiên Hoàng Naruhito

  19. Các Daimyos

  20. LUYỆN TẬP Câu 1. Đến giữa thế kỷ XIX Nhật Bản vẫn là quốc gia A. Tư sản. B. Quân chủ lập hiến. C. Phong kiến. D. Dân chủ đại nghị. C Câu 2. Cuộc Duy Tân Minh thực hiện cải cách trên các lĩnh vực A. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. B. Kinh tế, ngoại giao, văn hoá, giáo dục. C. Quân sự, giáo dục, xã hội, tôn giáo. D. Chính trị, xã hội, ngoại giao, văn hoá. A Câu 3. Ý nào dưới đây là biểu hiện của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc cuối XIX-đầu XX ? A. Xuất khẩu tư bản sang các nước. B. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện. C. Phong kiến sở hữu ruộng đất cả nước. D. Giai cấp tư sản phát triển rất mạnh. B

  21. Câu 4. Trong Duy Tân Minh Trị. Hiến pháp mới 1889 ở Nhật ban hành quy định chế độ chính trị của đất nước là A. tư sản. B. quân chủ lập hiến. C. phong kiến. D. cộng hòa. B Câu 5. Đặc điểm chính đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là A. chủ nghĩa quốc gia hùng mạnh. B. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. C. chủ nghĩa quân phiệt tiêu biểu. D. chủ nghĩa đế quốc hùng mạnh. B

  22. Quân chủ lập hiến Quân chủ lập hiến hay quân chủ đại nghị là một hình thức tổ chức nhà nước giữ nguyên vai trò của vua hay quốc vương từ thời phong kiến nhưng vị quân vương không nắm thực quyền, mà quyền lực chủ yếu thuộc Quốc hội do đảng phái chiếm đa số ghế lãnh đạo; đảng này cũng có quyền tự chấp chính, hoặc liên minh với đảng khác để thành lập Chính phủ. Thủ tướng thường là thuộc đảng chiếm đa số. Trong chính thể quân chủ lập hiến, nhà vua hay nữ hoàng là nguyên thủ quốc gia, nhưng về quyền lực thì chỉ mang tính chất tượng trưng, đại diện cho truyền thống dòng tộc và sự thống nhất của quốc gia. Tiếng Anh có câu là "nhà vua trị vì nhưng không cai trị". Chính thể quân chủ lập hiến theo mô hình đại nghị còn tồn tại ở nhiều nước trên thế giới hiện nay như Nhật, Anh, Thái Lan, Thuỵ Điển, Úc, Campuchia, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Na Uy.....

  23. Tokugaoa Yoshinobu Tướng quân cuối cùng

More Related