450 likes | 464 Views
1. Su1ef1 ra u0111u1eddi cu1ee7a chu1ebf u0111u1ed9 phong kiu1ebfn Trung quu1ed1c<br>2. u0110u1eb7c u0111iu1ec3m chung cu1ee7a xu00e3 hu1ed9i phong kiu1ebfn TQ<br>3. Vu0103n hu00f3a Trung Quu1ed1c thu1eddi phong kiu1ebfn<br>https://lop1.vn/
E N D
Quansáthìnhảnhdướivàchobiếtđâylàcôngtrìnhkiếntrúcnào. Em hãynêunhữnghiểubiết của mình về côngtrìnhkiếntrúcđó
CHỦ ĐỀ 3.TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN NỘI DUNG CHÍNH 1. Sự ra đời của chế độ phong kiến Trung quốc 2. Đặc điểm chung của xã hội phong kiến TQ 3. Văn hóa Trung Quốc thờiphong kiến TỬ CẤM THÀNH XÂY DỰNG THỜI NHÀ MINH 1406
CHỦ ĐỀ 3.TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 1. Sự ra đời của chế độ phong kiến Trung quốc THẢO LUẬN Tìm hiểu về sự xáclập quan hệ sản xuất phongkiến
SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT PHONG KIẾN Quýtộc Địachủ Nôngdângiàu Nôngdân côngxã Nôngdân lĩnhcanh Nôngdântựcanh Nôngdânlĩnhcanh
CHỦ ĐỀ 3.TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 1. Sự ra đời của chế độ phong kiến Trung quốc THẢO LUẬN Chế độ phong kiến TQ ra đời dựa vào yếu tố nào?
CHỦ ĐỀ 3.TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 1. Sự ra đời của chế độ phong kiến Trung quốc Chế độ phong kiến TQ ra đời dựa vào yếu tố nào? - Kinh tế: Chế độ ruộng đất thay đổi -> ruộng đất tư hữu xuất hiện -> quan hệ sản xuất thay đổi -> xuất hiện quan hệ địa chủ với tá điền (nông dân lĩnh canh) - Chính trị: Thống nhất quốc gia.
CHỦ ĐỀ 3.TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 1. Sự ra đời của chế độ phong kiến Trung quốc Xã hội Trung đại khác với xã hội cổ đại ở điểm nào? - Tổ chức bộ máy ngày càng quy củ và hoàn thiện hơn - Chế độ sở hữu ruộng đất cũng khác. + Thời cổ đại: 1 số quý tộc được ban ruộng đất nhưng chỉ được hưởng quyền thu thuế theo chế độ nhà nước đặt ra. Không có quyền mua bán ruộng đất, đất được sử dụng trong 1 thời hạn nhất định. + Thời Trung đại: Ruộng đất vẫn danh nghĩa thuộc nhà nước, nhưng 1 số bộ phận cư dân đã có ruộng đất tư được pháp luật công nhận và bảo vệ. Họ có quyền chuyển nhượng, di chúc cho con cháu. Tuy nhiên họ phải nộp 1 số thuế và nghĩa vụ cho nhà nước. Nhà nước thể thu lại ruộng đất bất cứ lúc nào.
CHỦ ĐỀ 3.TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN Xã hội phong kiến TQ có đặc điểm chung gì? 2. Đặc điểm chung của xã hội phong kiến TQ • Kinh tế: • + Chủ yếu là Nông nghiệp, nhà nước ít khuyến khích TCN và TN phát triển. • + Có 2 loại sở hữu ruộng đất: ruộng đất công và ruộng đất tư. • Chính trị: • + XHPK TQ đi từ phân quyền đến tập quyền. Quyền lực nằm trong tay Vua, quan lại , địa chủ. • + Tăng cường bành trướng, mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài. • + Nông dân thường mâu thuẫn gay gắt với phong kiến -> khởi nghĩa nông dân nổ ra mạnh mẽ
A. Tư tưởng: 1. Nho giáo: • Một học thuyết chính trị, đạo đức ở giai cấp phong kiến Trung Quốc • Chủ trương dùng "lễ trị", "đức trị" để quản lý xã hội • Người sáng lập: Khổng Tử Khổng Tử
- Khởi xướng: Khổng Tử - Nội dung: + Đưa ra các quan niệm vua-tôi, cha –con, chồng-vợ + Đề xướng con người phải tu thân, rèn luyện đạo dức. + Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đình. Khổng Tử cho rằng xã hội Trung Quốc rơi vào cảnh loạn lạc là do con người vô đạo, không chính danh, định phận. Để có thể khắc phục được thực trạng đó thì cần phải đề cao giáo dục sự thiện tính trong mỗi con người. -Vai trò: + là công cụ phục vụ cho nhà nước phong kiến + trở thành cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến KHỔNG TỬ (551 -479 TCN)
A. Tư tưởng: 2. Phật Giáo: • Thịnh hành nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo. • Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi. • Và người sáng lập ra phật giáo chính là phật Thích – ca Mâu – ni. Thích – ca Mâu – ni
Chùa Ngỗng Hoang Lớn cao bảy tầng ở phía nam Tây An, tỉnh Thiểm Tây. Được xây năm 652 dưới thời nhà Đường
Chùa Thiếu Lâm là ngôi chùa chính của Trường phái Phật giáo Thiếu Lâm 1.500 tuổi. Thiếu Lâm là nơi nổi tiếng với môn võ kung fu.
Huyền Không tự được xây dựng trên vách núi đá. Người ta đục lỗ từ vách núi và cắm dầm vào trong lỗ để làm bệ đỡ cho ngôi chùa. Ngôi chùa này nằm cách mặt đất khoảng 50m và được xây dựng dưới thời Bắc Ngụy (386–557).
Lạc Sơn Đại Phật là pho tượng phật lớn nhất thế giới thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Pho tượng được tạc vào vách đá từ năm 713 và phải mất đến 90 năm người ta mới tạc xong pho tượng này. Tượng cao 71 mét tương đương với một tòa nhà cao hơn 10 tầng.
B. Sử học: • Trung Quốc là nước có nền sử học phát triển sớm và là nước có kho tàng sử học rất phong phú. • Các tác phẩm sử học nổi tiếng thời kỳ này là Xuân thu của Khổng Tử, Sử ký của Tư Mã Thiên, Hán thư của Ban Cố, ngoài ra còn có các tác phẩm Sử thông, Thông điển và tư trị thông giám. • Đến thời Minh – Thanh, đã biên soạn được một số tác phẩm đồ sộ. Đó là Vĩnh Lạc Đại Điển, Cổ kim đồ thư tập thành và Tứ khố toàn thư.
*Các tác phẩm sử học nổi tiếng: Xuân thu của Khổng Tử Sử ký của Tư Mã Thiên
C. Văn học: • Văn học Trung Quốc thời kỳ này hết sức phát triển với nhiều thể loại như thơ, từ, phú, kịch, tiểu thuyết. • Trên cơ sở những bài thơ sưu tầm tập hợp lại thành tác phẩm gọi là Thi, Khổng tử đã biên soạn chỉnh lý một lần nữa. Đến thời Hán, Nho giáo được đề cao, Thi được gọi là Kinh thi. • Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, tiêu biểu là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị… • Thời Minh – Thanh, dựa vào các câu chuyện lưu truyền trong dân gian, các nhà văn đã viết thành tiểu thuyết chương hồi phong phú về nội dung và hình thức.
Một số câu kinh đầu tiên ở Trung Quốc. Kinh thi Khổng Tử Trung Quốc
*Một số nhà thơ tiêu biểu: Bạch Cư Dị (772 – 846) Lý Bạch (701 – 762) Đỗ Phủ (712 – 770)
*Một số tác phẩm tiểu thuyết nổi tiếng: Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung. Tây du kí của Ngô Thừa Ân. Thủy Hử của Thi Nại Am.
D. Khoa học – Kĩ thuật: • Những cống hiến của Trung Quốc đối với nền văn minh kỹ thuật nhân loại là rất lớn, với những phát minh và khám phá có tính giá trị đến tận ngày nay. + Nghề làm giấy : Năm 105,Thái Luân phát minh ra cách làm giấy, được phong tước hầu, nên gọi là giấy Thái Hầu.Thực ra qua những di chỉ khảo cổ học đã chứng minh giấy được sử dụng từ năm 179 TCN. + Nghề in, trước đây dùng ván khắc chữ, khảo cổ học đã phát hiện ra Kinh kim cương dài 16 thước, in từ năm 868. + Thuốc súng: liên quan đến việc luyện đan, dùng từ năm 904. Thế kỉ XIII, người Mông Cổ truyền qua châu Âu "bánh xe lửa". + La bàn: Chế tạo vào thế kỉ XI, cùng vơi phát minh thuốc nổ, TK XII người Ả rập sử dụng và truyền bá qua phương Tây.
D. Khoa học – Kĩ thuật: Làm giấy - Năm 105, Thái Luân phát minh ra cách dùng vỏ cây, lưới cũ, giẻ rách... để làm giấy. - Đến thế kỉ VIII, kĩ thuật làm giấy của Trung QUốc được truyền sang Arap và nhiều nước khác.
D. Khoa học – Kĩ thuật: • Kĩ thuật in: • Bắt đầu phát minh từ thời Đường • Đơn giản hóa việc in ấn sách mà không cần chỉnh sửa nhiều.
D. Khoa học – Kĩ thuật: La bàn • Tạo ra từ thế kỉ III TCN. Ban đầu dùng để xác định phương hướng trong phong thủy. • Thương nhân Ả Rập khi sang Trung Quốc trao đổi buôn bán có thể đã học được cách chế tạo và sử dụng la bàn, rồi sau đó truyền sang các nước phương Tây. La bàn (Kim chỉ nam)
D. Khoa học – Kĩ thuật: Thuốc súng - Vào khoảng thế kỷ VI, các thầy pháp luyện đan trong khi mày mò, đã vô tình tạo ra thuốc súng từ than củi, diêm tiêu và lưu huỳnh. Thời bấy giờ người ta vẫn dùng thuốc súng để bắn pháo hoa trong các lễ hội tại cung đình. - Thuốc súng truyền qua Ấn Độ rồi sang Ả Rập, qua Tây Ban Nha rồi đến nhiều nước ở châu Âu
Giấy La bàn Thuốc súng Kỹ thuật in
*Toán học: • Toán học ở Trung Quốc được phát triển rất sớm và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Một trang trong chu bễ toán kinh Một số trang trong cửu chương toán thuật
*Thiên văn học: • Thời Tần, Hán, Trung Quốc phát minh ra nông lịch, chia 1 năm thành 24 tiết để nông dân có thể dựa vào đó mà biết thời vụ sản xuất. Trương Hành còn làm được một dụng cụ để đo động đất gọi là địa động nghi... Trương Hành Địa động nghi
*Y dược: • Từ rất sớm, Trung Quốc đã có nhiều thầy thuốc giỏi. Nổi tiếng nhất là Hoa Đà (thời Hán), người đấu tiên của Trung Quốc đã biết dùng phẫu thuật để chữa bệnh. Tác phẩm Bản thảo cương mục của lý Thời Trân là một quyển sách thuốc rất có giá trị. Trương Trọng Cảnh Hoa Đà Lý Thời Trân
*Nghệ thuật – Kiến trúc: • Trung Quốc có nhiều công trình kiến trúc nghệ thuật đặc sắc : Vạn lí trường thành, những cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động... còn được lưu giữ đến ngày nay.
Vạn lý trường thành hay còn gọi là Trường Thành. Đây là tên gọi chung cho hệ thống thành lũy dài hàng nghìn km từ Đông sang Tây. Và trải dài qua 15 tỉnh thành và khu tự trị. Bao gồm: Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Sơn Tây, Nội Mông, Liêu Ninh, Cát Lâm, Hắc Long Giang, Sơn Đông, Hà Nam, Thiểm Tây, Cam Túc, Thanh Hải, Ninh Hạ và Tân Cương.Theo thống kê từ nghiên cứu và tính toán đo lường trong nhiều năm liền. Vạn lý trường thành ước tính dài khoảng 21.000km. Nếu tính theo cách chắp nối hết tất cả các đoạn tường thành với nhau. Thì chiều dài có thể lên đến 56.000 km. Chiều cao trung bình của tường khoảng 7m. Chiều rộng mặt trên của tường khoảng 5 – 6m. Được Unessco công nhận là di sản thế giới vào năm 1987. Vạn lý trường thành cũng thuộc Top 7 kỳ quan thời Trung cổ của Thế giới. Là kỳ quan nhân tạo vĩ đại nhất của Trung Quốc.Vạn lý trường thành được xây dựng nhằm mục đích phòng ngự, chống lại quân địch của các quốc gia khác và giặc Hung Nô tấn công. Trên hệ thống tường thành cũng được xây dựng nhiều tháp canh. Theo các nhà quân sự, nhờ có công trình này mà nhiều triều đại Trung Quốc đã đứng vững trước sự tấn công của nạn ngoại xâm. Vạn Lý Trường ThànhTrung Quốc
VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH Cố Cung (Bắc Kinh), được xây dựng vào năm 1406 hoàn thành 1420, tổng cộng đã có 24 vị Hoàng đế lên ngôi chấp chính ở đây
CỐ CUNG BẮC KINH Cung điện của 24 triều vua từ giữa nhà Minh đến cuối nhà Thanh.
Tổng diện tích khu Tử Cấm Thành khoảng 720.000 m2, bao gồm 800 cung và 8.886 phòng.
CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi A. Quan hệ vua – tôi được xác lập B. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập C. Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập D. Vua Tần xưng là Hoàng đế Câu 2. Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần, Hán là gì? A. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh B. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố C. Đây là chế độ quân chủ chuyên chú trung ương tập quyền D. Hai triều đại này điều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của tình hình Trung Quốc cuối thời Tần và cuối thời Hán? A. Các thế lực cát cứ, tranh giành quyền lực lẫn nhau B. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt, nông dân khắp nơi nổi dậy đấu tranh C. Nạn ngoại xâm D. Các triều Tần, Hán suy yếu rồi sụp đổ
CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 4. Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là A. Chế độ quân điền B. Chế độ tỉnh điển C. Chế độ tô, dung, điệu D. Chế độ lộc điền Câu 5. Nét nổi bật của tình hình nông nghiệp dưới thời Đường là A. Nhà nước thực hiện giảm tô thuế, bớt sưu dịch B. Nhà nước thực hiện chế độ quân điền C. Nhà nước thực hiện chế độ tô, dung, điệu D. Áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất Câu 6. Người nông dân nhận ruộng của nhà nước phải có nghĩa vụ A. nộp tô cho nhà nước B. với nhà nước theo chế độ tô, dung điệu C. đi lao dịch cho nhà nước D. nộp thuế cho nhà nước
CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 7. Sau khi thành lập, nhà Đường ở Trung Quốc đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường bộ máy cai trị, ngoại trừ A. Củng cố bộ máy triều đình, với quyền lực tuyệt đối của hoàng đế B. Cử người thân tín cai quản các địa phương C. Cử những người thân tộc và các công thần giữ chức Tiết độ sứ cai trị các vùng biên cương D. Xóa bỏ chế độ tiến cử quan lại Câu 8. Chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường có điểm tiến bộ hơn các triều đại trước là A. Tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc B. Tuyển chọn cả con em địa chủ thông qua khoa cử C. Bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử D. Thông qua thi cử tự do cho mọi đối tượng Câu 9. Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì? A. Chính quyền phong kiến được củng cố và hoàn thiện hơn B. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện C. Mở rộng lãnh thổ thông qua xâm lấn, xâm lược các lãnh thổ bên ngoài D. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao
CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng chính sách của Minh Thái Tổ để xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền? A. Bỏ các chức Thừa tướng, Thái úy, thay thế là các quan Thượng thư đứng đầu các bộ. B. Thành lập 6 bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công) C. Ban hành chế độ thi cử chặt chẽ, quy củ để tuyển chọn quan lại D. Hoàng đế tập trung quyền hành, trực tiếp nắm quân đội Câu 11. Chính sách thống trị của nhà Thanh đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với Trung Quốc là A. Chính sách thống trị ngoại tộc, làm cho chế độ phong kiến Trung Quốc ngày càng trì trệ B. Chính sách áp bức dân tộc, làm cho các mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng C. Chính sách “bế quan tỏa cảng”gây nên nhiều cuộc xung đột kịch liệt với thương nhân châu Âu D. Làm cho chế độ phong kiến ngày càng suy sụp, tạo điều kiện cho tư bản phương Tây nhòm ngó, xâm lược Trung Quốc
CỦNG CỐ BÀI HỌC • Câu 12. Phật giáo ở Trung Quốc thịnh hành nhất vào triều đại nào? • Hán B. Đường • C. Minh D. Thanh Câu 13. Người đầu tiên khởi xướng Nho giáo là A. Khổng Tử B. Mạnh Tử C. Tuân Tử D. Phái pháp Gia Câu 14: Ý nào không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Nho giáo? A. Quan niệm về quan hệ giữa vua – tôi, cha – con, vợ - chồng. B. Đề cao quyền bình đẳng của phụ nữ C. Đề xướng con người phải tu nhân, rèn luyện đạo đức D. Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đinh
CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 15. Tại sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội phong kiến Trung Quốc cũng như ở một số nước phương Đông khác, trong đó có Việt Nam? A. Là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền B. Phù hợp với tư tưởng đạo đức truyền thống của người phương Đông C. Nội dung tư tưởng có tính tiến bộ, nhân văn hơn hẳn D. Có tác dụng giáo dục con người phải thực hiện bổn phận Câu 16. Loại hình văn học nổi bật nhất dưới thời Đường là A. Thơ B. Kinh kịchC. Tiểu thuyết D. Sử thi Câu 17.Một loại hình văn học – nghệ thuật rất phát triển dưới thời Minh, Thanh là A. ThơB. Kịch nóiC. Kinh kịchD. Tiểu thuyết Câu 18. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là A. Phương pháp luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc sung B. Phương pháp luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, làm men gốm C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng D. Giấy, kĩ thuật in, phương pháp luyện sắt, thuốc súng