1 / 35

Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong Bài 14 và 15, Địa lí 12

Trong nhiu1ec1u cuu1ed9c hu1ed9i thu1ea3o vu1ec1 khu00ed hu1eadu, cu00e1c nhu00e0 khoa hu1ecdc khu1eb3ng u0111u1ecbnh ru1eb1ng: ngu00e0y nay con ngu01b0u1eddi u0111u00e3 lu00e0m biu1ebfn u0111u1ed5i, u0111u1ea3o lu1ed9n hu1ec7 thu1ed1ng Tru00e1i u0110u1ea5t vu1edbi qui mu00f4 ngu00e0y cu00e0ng ru1ed9ng lu1edbn, vu1edbi tu1ed1c u0111u1ed9 chu00f3ng mu1eb7t. Biu1ebfn u0111u1ed5i khu00ed hu1eadu u0111u00e3 tru1edf thu00e0nh mu1ed9t thu00e1ch thu1ee9c vu00e0 nguy cu01a1 lu1edbn nhu1ea5t u0111u1ed1i vu1edbi lou00e0i ngu01b0u1eddi trong thu1ebf ku1ec9 21 u0111u00f3 nhu1eefng tu00e1c u0111u1ed9ng su00e2u su1eafc, mu1ea1nh mu1ebd u0111u1ebfn hou1ea1t u0111u1ed9ng su1ea3n xuu1ea5t; u0111u1eddi su1ed1ng sinh vu1eadt vu00e0 cu1ea3 cu1ee7a con ngu01b0u1eddi; mu00f4i tru01b0u1eddng tu1ef1 nhiu00ean, kinh tu1ebf- xu00e3 hu1ed9i cu1ee7a mu1ecdi chu00e2u lu1ee5c, mu1ecdi quu1ed1c gia tru00ean Tru00e1i u0110u1ea5t.

IsacHessel
Download Presentation

Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong Bài 14 và 15, Địa lí 12

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ LỢI TỔ: ĐỊA LÍ NGUYỄN THỊ HIỀN TÍCH HỢP GIÁO DỤC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG BÀI 14 và 15 - ĐỊA LÍ 12 ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG Quảng Trị, năm 2019 Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 1 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  2. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" MỤC LỤC Nội dung Trang Phần thứ nhất: MỞ ĐẦU 3 I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 4 II. CƠ SỞ LÍ LUẬN II.1. Các định nghĩa và thuật ngữ II.2. Cơ sở lí luận đề tài nghiên cứu II.3. Cơ sở thực tiễn đề tài nghiên cứu Phần thứ hai: HIỆN TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 I. HIỆN TRẠNG 6 II. GIẢI PHÁP THAY THẾ 6 III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 6 IV. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 V. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Phần thứ ba: PHƯƠNG PHÁP 8 I. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 8 II. THIẾT KẾ III. QUY TRÌNH 8 IV. ĐO LƯỜNG 8 Phần thứ tư: KẾT QUẢ 9 I. KẾT QUẢ 9 II. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 10 Phần thứ năm: BÀN LUẬN 11 Phần thứ sáu: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 12 Phần thứ bảy: MINH CHỨNG Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 2 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  3. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" TÍCH HỢP GIÁO DỤC ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG BÀI 14 và 15 - ĐỊA LÍ 12 Tên tác giả: Nguyễn Thị Hiền Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị Trường THPT Lê Lợi, Đông Hà Quảng Trị Phần thứ nhất MỞ ĐẦU I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong nhiều cuộc hội thảo về khí hậu, các nhà khoa học khẳng định rằng: ngày nay con người đã làm biến đổi, đảo lộn hệ thống Trái Đất với qui mô ngày càng rộng lớn, với tốc độ chóng mặt. Biến đổi khí hậu đã trở thành một thách thức và nguy cơ lớn nhất đối với loài người trong thế kỉ 21 đó những tác động sâu sắc, mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất; đời sống sinh vật và cả của con người; môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội của mọi châu lục, mọi quốc gia trên Trái Đất. Việt Nam được cảnh báo sẽ là một trong số những nước trên thế giới bị ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu. Hiện nay, ở Việt Nam đã xuất hiện nhiều những bằng chứng cho thấy biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Các hiện tượng như: lượng mưa thất thường và luôn biến đổi, nhiệt độ tăng cao hơn, tình hình thời tiết khốc liệt hơn, tần suất và cường độ của những đợt bão lũ, triều cường tăng đột biến, các dịch bệnh xuất hiện và lan tràn.... trong những năm gần đây đều liên quan nhiều đến việc biến đổi khí hậu. Nhận thức sâu sắc vấn đề biến đổi khí hậu là hết sức cần thiết đối với tất cả mọi người, mọi lứa tuổi, mọi thành phần dân cư... Thực tế cho thấy, biến đổi khí hậu đang đe dọa nghiêm trọng đến lợi ích sống còn của con người trên khắp hành tinh và làm cho Trái Đất chúng ta ngày càng trở nên mỏng manh, dễ bị tổn thương và ảnh hưởng đến sựphát triểnbền vững trong tương lai. Để có các hành động cụ thể góp phần vào việc ứng phó với sự biến đổi khí hậu toàn cầu, đồng thời để triển khai Dự án “Đưa các nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào các chương trình giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 –2015”, Bộ Giáo Dục đã tổ chức biên soạn tài liệu “Giáo dục với ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai” đối với các môn học trong đó có môn Địa lí. Ngay bây giờchúng ta cần phải có ý thức hơn đối với môi trường thông qua từng công việc cụ thể của mỗi các nhân. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 3 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  4. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" II. CƠ SỞ LÍ LUẬN II. 1. Các định nghĩa và thuật ngữ “Biến đổi khí hậu là những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu”, là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên, đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người”.(Theo công ước chung của LHQ về biến đổi khí hậu). Giáo dục biến đổi khí hậu là một bộ phận của Chúng ta hiểu “Biến đổi khí hậu Trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo". II. 2. Cơ sở lí luận thuộc đề tài nghiên cứu Công tác dạy học, tích hợp được hiểu là sự kết hợp, tổhợp các nội dung từ các môn học, lĩnh vực học tập khác nhau thành một “môn học” mới hoặc lồng ghép các nội dung cần thiết vào những nội dung vốn có của môn học. Tích hợp trong nhà trường sẽ giúp học sinh học tập thông minh và vận dụng sáng tạo kiến thức, kĩ năng và phương pháp của khối lượng tri thức toàn diện, hài hòa và hợp lí trong giải quyết các tình huống khác nhau. Bên cạnh đó, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và đời sống ở đô thị, có rất nhiều vấn đề cần phải được đưa vào chương trình dạy học như: giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sức khỏe, giáo dục hỹ năng thích ứng hay phòng, chống thiên tai. II.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu Việc tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu được triển khai ở ba mức độ là: tích hợp toàn phần, tích hợp bộ phận và mức độ liên hệ. Trong đó, bài 14: “Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên” và bài 15: “Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống” có nội dung trùng hoàn toàn với nội dung giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu. Vì vậy, hai bài này có thể tích hợp toàn phần nội dung biến đổi khí hậu vào bài dạy. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 4 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  5. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phần thứ hai HIỆN TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU I. HIỆN TRẠNG I.1. về phía giáo viên - Dự án “Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai” mới được Bộ Giáo Dục tổ chức biên soạn thành một cuốn riêng biệt. Trong quá trình cung cấp kiến thức bài học cho học sinh, một số giáo viên mới chỉ tập trung hướng dẫn học sinh khai thác nội dung kiến thức có trong sách giáo khoa mà quên đi một phần kiến thức quan trọng cần phải được tích hợp. Hoặc giáo viên chỉ đưa nội dung biến đổi khí hậu vào để giảng dạy mà quên đi việc giáo dục kỹ năng phòng, chống thiên tai cho học sinh. - Việc tích hợp “giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai” với nội dung bài học ở một số giáo viên còn ítchưa thật thường xuyên liên tục. - Trong quá trình dạy học, một số giáo viên có tâm lí sợ thiếu hoặc chưa sâu kiến thức nên tích hợp nhiều thông tin về khí hậu trong một nội dung bài học. Như vậy, sẽ mất nhiều thời gian, tạo ra sự quá tải đối với nội dung bài học, học sinh khó khăn trong việc tiếp nhận kiến thức. - Thời lượng của một tiết dạy chỉ diễn ra trong 45 phút, trong khi đó nội dung kiến thức ở một số bài học rất nhiều. Để hoàn thành một tiết dạy theo đúng qui định theo chuẩn kiến thức kỹ năng đồng thời còn phải tích hợp giáo dục được nội dung biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai thì một số giáo viên chỉ chú trọng đến số học sinh có học lực khá tốt. Như vậy số học sinh yếu kém không có cơ hội để phản ánh hoặc chia sẽ những điều mình cảm nhận được. - Một số giáo viên chưa mạnh dạn đưa nội dung tích hợp biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai vào việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh như: kiểm tra miệng, 15 phút, 1 tiết. Do đó phần nào chưa giáo dục được kỹ năng ứng phó và phòng chống thiên thiên tai cho học sinh khi gặp phải. I.2. về phía học sinh Khi thực hiện đề tài này, chúng tôi đãtiến hành khảo sát, điều tra học sinhbằng các phiếu điều tra vàđã thu được những kết quả đáng kể, từ đó kiểm tra được các mặt nhậnthức, thái độ và hành vi của học sinhvề vấn đề biến đổi khí hậu cụ thể như sau: * Về nhận thức: Qua điều tra chúng tôi thấy rằng phần lớn học sinhkhi được hỏi về vấn đềbiến đổi khí hậuhiện nay, các em đều có nhận thức chưa đầy đủ (chiếm tới 50%), số học sinh biết tớibiến đổi khí hậutoàn cầu như một trong những vấn đề mà thế giớiđang phải đối mặt còn quá ít (10%). Đặc biệt có 40% các em học sinhhiểu biết rất ít, thậm chí là hiểu saivấn đề. Việc điều tra cho thấynhận thức về vấn đề biến đổi khí hậu của học sinh THPT còn rất hạn chế và chưa đầy đủ. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 5 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  6. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" * Về thái độ: Đa số học sinh khi được hỏi đều chưa cóthái độ tích cực đối với các vấn đề vềbiến đổi khí hậu. * Hành vi: Do nhận thức của học sinh chưa sâu sắcvề các vấn đề biến đổi khí hậu dẫn tới hành động liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu còn hạn chế, bao gồm cả những kỹ năng ứng phó với những hiện tượng biến đổi khí hậu và hành động để bảo vệ môi trường làm thay đổi hiện tượng biến đổi khí hậutrong tương lai. II. GIẢI PHÁP THAY THẾ Giáo dục về Biến đổi khí hậu có thể được thực hiện qua nhiều phương thức khác nhau. Tuy nhiên, giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu qua môn Địa lí lớp 12, thì thực hiện bằng phương thức tích hợp là thích hợp nhất, với mức độ giáo dục phát triển bền vững,được tích hợp trong môn địa lí với mức độ tích hợp toàn phần, tích hợp bộ phận và liên hệnhững nội dung liên quan vào môn học. III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Hiện nay, biến đổi khí hậu thực sự là một thách thức to lớn với toàn nhân loại. Tuy nhiên, trong chương trình Trung học phổ thông của Việt Nam, không có môn Giáo dục biến đổi khí hậu (GDBĐKH). Vì vậy, nội dung GDBĐKH cần được tiến hành trong quá trình dạy học các môn học. Trong đó, Địa lílà bộ môn có nhiều lợi thế trong việc tích hợp GDBĐKH. Bên cạnh việc trình bày cơ sở lí luận về GDBĐKH trong dạy học Địa lí. (Mục tiêu, nguyên tắc và những yêu cầu cơ bản của việc lựa chọn phương pháp giảng dạy tích hợp GDBĐKH, còn giới thiệu việc thiết kế và tổ chức dạy học bài 14 và 15 bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai - Địa lí 12 theo quan điểm tích hợpGDBĐKH. Hiện tại học sinh trường THPT Lê Lợi (nói chung)và học sinh lớp 12 (nói riêng)nhận thức chưa đầy đủ về nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu. Nhằm thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, là giáo viên dạy môn Địa lí, chúng tôi có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ Bộ Giáo dục và Đào tạo giao phó là giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinh, nhằm trang bị cho các em những kiến thức tốt nhất về biến đổi khí hậu, đồng thời các em cũng chính là cầu nối thông tin để tuyên truyền đến gia đình và cộng đồng. Đó là mục tiêu để chúng tôi chọn đề tài: “Tích hợp giáo dục ứng phó với biếnđổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12 ở lớp 12B3trường THPT Lê Lợi”. IV. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. Việc tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12 có làm tăng hứng thú tìm hiểu của học sinh hay không? 2. Việc tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12 có làm làm tăng kết quả học tập hoạt độnggiáo dục tích hợp cho học sinh? V. GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU 1. Có định hướng: Có, nó sẽ làm tăng hứng thú tìm hiểu về biến đổi khí hậucủa học sinh. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 6 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  7. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" 2.Có định hướng: Có, nó sẽ làm tăng kết quả học tập hoạt độnggiáo dục tích hợp cho học sinh. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 7 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  8. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phần thứ ba PHƯƠNG PHÁP I. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU * Giáo viên: Nguyễn Thị Hiền - giáo viên dạy Địa lý trường THPT Lê Lợi, trực tiếp thực hiện việc nghiên cứu. * Học sinh: Học sinh lớp 12B3(Nhóm thực nghiệm) Học sinh lớp 12b4(Nhóm đối chứng). II. THIẾT KẾ Chúng tôi dùng thiết kế 2 kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương Bảng 1.Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương Đối chứng TBC 4.93 p = p = 0.467 > 0.05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm được xem là tương đương. Tôi lựa chon sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương Bảng 2.Bảng thiết kế nghiên cứu Kiểm tra trước tác động 12B3 Thực nghiệm 12B4 Đối chứng III. QUY TRÌNH Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm ở 2 lớp 12 với 2 bài dạy: 14 và 15 - Lớp thực nghiệm: 12b3 với nội dung bài dạy tích hợp giáo dục ứng phó với BĐKH. - Lớp đối chứng: 12b4 dạy theo nội dung SGK. III. ĐO LƯỜNG - Kiểm tra trước, sau tác động của nhóm thực nghiệm được thực hiện bằng đề kiểm tra giữa học kỳ I vàđề kiểm tra nhận thức về biến đổi khí hậucuối kỳ I. - Hình thức kiểm tra: kiểm tra riêng với các lớp nghiên cứu. - Qua kết quảkiểm tra nhận thức về biến đổi khí hậu, chúng tôi thống kê kết quả tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Thực nghiệm 4.90 0.467 Kiểm tra sau tác động O3 Nhóm Tác động O1 Tích hợp BĐKH dạy học môn địa lý O2 Dạy học không tích hợp BĐKH O4 Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 8 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  9. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phần thứ tư KẾT QUẢ I. KẾT QUẢ Bảng 3.So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động ĐTB Độ lệch chuẩn Giá trị P của T- test Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) II. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU –Kết quả kiểm tra sau tác động cho thấy điểm trung bình của nhóm thực nghiệm là 7.64 cao hơn nhiều so với điểm trung bình kiểm tra trước tác động là 4.90. Điều này chứng tỏ rằng tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu, số lượng học sinh lớp 12b3về sự nhận thức và hiểu biết về BĐKHđã được nâng lên đáng kể. –Độ chênh lệch chuẩn của kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 0.96 < 1điều này cho thấy mức độ chênh lệch có ý nghĩa. –Độ chênh lệch điểm trung bình T-test cho kết quả p = 0.00024< 0,05cho thấy sự chênh lệch điểm khảo sát trung bình giữa trước và sau tác động là có ý nghĩa, tức là sự chênh lệch điểm trung bình khảo sát trước và sau tác động là không xảy ra ngẫu nhiên mà là do tác động của giải pháp thay thế đã mang lại hiệu quả. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0.96 thấy mức độ ảnh hưởng của giải pháp tích hợp giáo dục biến đổi khí hậuở lớp 12B3 _ nhóm thực nghiệm là lớn. Đối chứng 6.44 1.25 Thực nghiệm 7.64 1.34 0.00024 0.96 so sánh với bảng tiêu chí Cohen cho – Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 9 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  10. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phần thứ năm BÀN LUẬN I. ƯU ĐIỂM: –Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC= 7,64 kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 6,44. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,2. Điều đó cho thấy điểm TBC của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, nhóm được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối chứng. –Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0.96. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. –Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình sau tác động của hai nhóm là p = 0.00024 < 0.05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động. II. HẠN CHẾ: –Việc giáo dục về ứng phó với biến đổi khí hậuchỉở mức độtích hợp khi dạy kiến thức địa lý nên chịu sự chi phối lớn của yếu tố thời gian. –Tổ chức hoạtđộng ngoại khóa còn hạn chế, chỉ thực hiện một lần trong năm học với hình thức câu lạc bộ Địa lý. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 10 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  11. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phần thứ sáu KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN: –Giáo dục về biến đổi khí hậu nhằm giúp cho học sinhcó hiểu biết về hiện tượng biến đổi khí hậu, nguyên nhân và những tác động của nó tới đời sống con người và những biện pháp hạn chế các tác nhân dẫn đến biến đổi khí hậu, có được những kỹ năng cần thiết để ứng phó với những tác động do biến đổi khí hậu gây ra. –Mỗi họcsinh được giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu không chỉ có thêm nhận thức, hiểubiết cần thiết để ứng phó với biến đổi khí hậu, mà còn biết vận dụng các kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn cụ thể,các em đã có sự thay đổi thói quen hàng ngày theo hướng tiết kiệm năng lượng: tắt, đèn quạt khi ra khỏi lớp,khi không cần thiết thì không mở đèn, quạt. Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi, bảo vệ cây xanh trong trường và trồng cây xanh trong lớp học…hành động đógóp phần bảo vệ môi trường, giảm nhẹbiến đổi khí hậu, giảm thiểu năng lượng vàcác chi phí phải trả. II. KIẾN NGHỊ: II.1. Đối với các cấp lãnh đạo:Nên tăng hoạt động ngoại khóa của môn Địa lí để mang lại hiệu quả cao hơn. Không chỉ riêng môn địa lí mà cáchoạt động ngoại khóa của đoàn thể và một số môn học kháccầnchú ý giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu cho học sinhbằng nhiều hình thức. Cần tuyên truyền sâu rộng trong đội ngũ giáo viên về vấn đề bảo vệ môi trường và giảm nhẹ biến đổi khí hậu II.2. Đối với giáo viên:Có thái độ tích cực trong việcgiáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, nghiên cứu kỹ để tích hợp các nội dung tri thức một cách cụ thể, phù hợp cho học sinh mình Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 11 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  12. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phần thứ bảy: MINH CHỨNG Phụ lục 1: BẢNG TỔNG HỢP KẾTQUẢ KHẢO SÁT TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG NHÓM THỰC NGHIỆM(12B3) Họ và tên Lê Quỳnh Trần Công Lê Thị Thuỷ Thái Hoàng Võ Nữ Bảo Trần Thị Thu Lê Văn Lê Thị Quỳnh Lê Việt Nguyễn T Khánh Nguyễn Đình Nguyễn Tuấn Nguyễn Văn Lê Thị Kim Phạm T Phương Trương T Khánh Hoàng Thị Bích Nguyễn Lê P Nguyễn Thị Hoàng Ngọc Hồ An Trần Thế Nguyễn V Anh Tống Thị Tạ Quang Hoàng Thị Minh Đoàn Công Lê Đức Trần Thị Phương Lê Hữu Nguyễn T Kiều Quốc Trần Thủy Phan Thành NHÓM ĐỐI CHỨNG (12B4) Họ và tên Bùi Phương Nguyễn T Trâm Lương Văn Mai Thị Hồng Nguyễn Thị Dương Văn Hồ Thị Mỷ Trần Viết Nguyễn Thị Mai Hoàng Công Mai Quốc Lê Mậu Trung Thái Văn Hồ Thị Diệu Võ Thị Cẫm Nguyễn Thị Nguyễn Đắc T Nguyễn T Phg Nguyễn Quốc Nguyễn T Minh Trần Thị Hoàng Nguyễn Ngọc Nguyễn ĐAnh Lê Văn Trương TQuỳnh Hoàng Thị Hồ Thị Thục Nguyễn TTuyết Trịnh Đình Hải Đoàn Minh Trịnh Ng Thu Nguyễn TThảo Nguyễn T Thảo Điểm TTĐ 5 5 5 5.5 3 6 5 4 5,5 4 2 5.3 5.5 6.5 5 7.5 4 4 3 5.5 4 7 5 5 6 3 4 6 5 5 6 5 4,5 Điểm STĐ 6 7.5 8.5 10 7.5 8.5 7.5 5 6,5 10 5 7.5 8 9 7.5 9 6 7 7.5 6.5 7.5 7.3 9.5 8 8 5.5 9 9 7 8.5 8 6 6,5 Điểm TTĐ 5 7.5 4.5 5 5 6 6 5 5 6.3 4.5 5.3 6,5 5.5 5.5 3 7.5 3 5.5 4 3 7 5.5 7.5 3 6.5 3 3 6 5 3 3 3 Điểm STĐ 6 8.5 7 5 6.5 6.5 8 7 7.5 7 7 6.5 7 7 7 5 9 6 6.5 6.5 7 7.5 6.5 8.5 5 6 4 3.5 6 4 6 6 6 TT TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Anh Bình Dương Đức Hân Hiền Hiếu Hồng Hùng Huyền Khánh Kiên Lâm Liên Linh Ly Ngọc Nguyên Nguyệt Nhân Ni Phương Quân Sang Sơn Tâm Thành Thảo Thảo Thiện Trinh Trúc Trung 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 33 Anh Anh Chung Diệu Dụy Đạt Hiền Hùng Hương Kha Khánh Kiên Lãm Linh Ly My Ngân Ngọc Nhật Nhi Oanh Phú Quân Sáng Tiên Trang Trinh Trinh Trường Tuấn Uyên Vi Vi Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 12 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  13. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phụ lục 2: GIÁO ÁN Bài minh chứng 1: Tiết: 13 Bài 14 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất và một số loại tài nguyên khác ở nước ta. - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất. - Biết được các biện pháp của Nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. 2. Kĩ năng - Phân tích bảngsố liệu và nhận xét sự suy giảm tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh vật ở nước ta. - Liên hệ thựctế địa phươngvề các biểu hiện suy thoái tài ngyên đất. - Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân (HĐ1,HĐ2, HĐ3) - GD SDTKNL và tích hợp GDBVMT, - Ứng phó với BĐKH 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm - Khai thác kiến thức từ bản đồ III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV - Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm suy thoái đất và môi trường, hình ảnh các thú quý hiếm cần bảo vệ. - Giáo án, tài liệu tham khảo, Atlat địa lí Việt Nam. 2. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 13 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  14. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" - Atlat Địa lý Việt Nam - Sưu tầm hình ảnh các hoạt động chặt phá, đốt rừng, hậu quả của mất rừng, thú quý hiếm cần được bảo vệ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động Gv đưa ra một số hình ảnh về thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên thiên ở nước ta. Đặt câu hỏi: Vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta đã hợp lí chưa? Vậy nhằm bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên như thế nào đó là nội dung của bài học hôm nay. 2.Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: Cặp Tìm hiểu: Tài nguyên rừng * Tích hợp BĐKH. –GV sử dụng bảng 14.1 trong SGK, yêu cầu HS nhận xét vềsự biến động diện tích rừng qua các giai đoạn 1943 - 2005. –GV yêu cầu HS tìm hiểu những nguyên nhân làm suy giảm diện tích rừng của nước ta. Nêu hậu quả của suy giảm tài nguyên rừng đối với môi trường. * Nguyên nhân: –Do chiến tranh, tập quán sống du canh của một số dân tộc ở vùng cao, cháy rừng, sự khai phá rừng bừa bãi, lấy gỗ lấy đất canh tác và chất lượng rừng kém.→diện tích rừng giảm. (ảnh minh hoạ do HS sưu tầm) * Hậu quả: –Đối với môi trường không khí: Rừng bị chặt phá làm tăng lượng CO2, tặng nhiệt độ không khí, thủng tầng ô- dôn, ô nhiễm khí quyển. Sự nóng lên toàn cầu cũng đã ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của các loài sinh vật. –Đối với hệ sinh thái: sự nóng lên toàn cầu cũng đã ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của các loài sinh vật. Làm thay đổi vùng phân bố và cấu trúc quần thể của nhiều hệ sinh thái. Nhiệt độ tăng gây cháy rừng, thiệt hại về tài nguyên sinh vật đồng thơi flàm gia tăng lượng phát thải khí nhà kính làm gia tăng BĐKH. *Tích hợp TKNL –Suy thoái tài nguyên rừng do khai thác và chất lượng rừng kém. –Từ năm 1990 cùng với các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy mạnh công tác trồng rừng →tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng nhanh chóng GV nhấn mạnh: mặc dù tổng diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng chưa được phục hồi, rừng nghèo và rừng phục hồi chiếm diện tích lớn Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 14 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  15. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng –Sự suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng: Độ che phủ :435 Năm 1983 : giảm còn 22% 2005: tăng lên đạt 38% Chất lượng: Thấp, 70% diện tích là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. * (BĐKH) –Nguyên nhân: + Chiến tranh, cháy rừng, tập quán canh tác lạc hậu. + Khai thác quá mức làm diện tích rừng và rừng tự nhiên giảm mạnh. + Diện tích rừng trồng còn ít HOẠT ĐỘNG 2: Cá nhân/ lớp –Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ rừng. –Hãy cho biết những qui định của Nhà nước về bảo vệ và phát triển vốn rừng. –GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng –Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng: + Nâng độ che phủ rừng hiện tại từ gần 40% lên đến 45 - 50%.Và 70-80% ở vùng núi dốc + Đối với rừng phòng hộ + Đối với rừng đặc dụng SGK + Đối với rừng sản xuất + Thực hiện chiến luợc trồng 10 triệu ha rừng đến năm 2010, phủ xanh 43% diện tích. * Sự suy giảm quá mức tài nguyên rừng và các hệ sinh thái làm BĐKH HOẠT ĐỘNG 3: Cả lớp * GDBVMT Suy giảm diện tích rừng diện tích rừng là nguyên nhân cơ bản dẫn tới suy giảm tính đa dạng sinh học và suy thoái tài đất. –GV mở rộng khái niệm đa dạngsinh học: đó là sự đa dạng về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái các nguồn gen quý hiếm. * Tích hợp BĐKH –GV cho HS phân tích bảng 14.2 trong SGK để thấy sự đa dạng về thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực vật và động vật. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 15 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  16. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" –Em hãy nêu nguyên nhân làm suy giảm số lượng loài động vật và thực vật? –GV: nguyên nhân làm suy giảm số lượng loài động vật và thực vật cũng là một trung những nguyên nhân gây ra BĐKH, do khai thác rừng quá mức và ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước. –GV yêu cầu HS tham khảo sách giáo khoa, nêucác biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. –GV cho HS dựa vào Atlat trang 20, đọc tên các vườn quốc gia ở phía Bắc, ở phía Nam. –Hãy nêu một số động vật nằm trong “sách đỏ Việt Nam” mà em biết. b. Đa dạng sinh học –Suy giảm đa dạng sinh học Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng cao. Số lượng thực vật và động vật đang suy giảm nghiêm trọng * Suy giảm số lượng loài động vật và thực vật cũng là một trung những nguyên nhân gây ra BĐKH * Nguyên nhân: –Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật - Ô nhiễm nguồn nước làm giảm sút nguồn thủy sản * Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học –Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. –Ban hành sách đỏ –Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản. HOẠT ĐỘNG 4: nhóm –GV yêu cho HS thảo luận: Sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất và các tài nguyên khác. Mỗi nhóm thảo luậnvề một loại tài nguyên với nội dung: tình hình sử dụng và biện pháp khai thác. * Tích hợp BĐKH –Sau khi HS hoàn thành nội dung trên, GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: + Tại sao phải sử dụng đất hợp lí? + Tại sao phải sử dụng có hiệu quả, đảm bảo sự cân bằng và chống ô nhiễm môi trường nước? + Tại sao cần phải quản lí chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoáng sản + Tại sao phải khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên: khí hậu, biển, du lịch…? Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 16 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  17. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" (Trả lời những câu hỏi này chính là HS đã tìm được những nguyên nhân sâu xa gây ra biến đổi khí hậu. Qua đó HS biết bản thân cần phải làm gì với các loại tài nguyên ở ngay địa phương mình đang sinh sống) * GDBVMT Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên trong đời sống hàng ngày? 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất * Hiện trạng sử dụng đất: –Suy thoái tài nguyên đất +Năm 2005, đất có rừng (khoảng 12,7triệu ha). Đất nông nghiệp ( khoảng 9,4 tiệu ha). Đất đồi núi bị thoái hóa (5 triệu ha). Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp không nhiều. –Diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn (Hiện có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc hoá) * Nguyên nhân: Do khai thác không hợp lý. Chuyển đổi mục đích sử dụng không theo quy hoạch, sử dụng không đi đôi với bảo vệ. * Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất: –Đối với vùng đồi núi: + Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông - lâm kết hợp để chống xói mòn, cải tạo đất hoang. + Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh định cư cho người dân miền núi. –Đối với đồng bằng: + Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. + Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lý, chống bạc màu, glây, nhiễm phèn, nhiễm mặn.. Bón phân cải tạo đất. * BĐKH làm suy thoái tài nguyên nước ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt của nhân dân và hoạt động sản xuất của các ngành kinh tế. 3. sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác (Cá nhân - GV hướng dẫn HS tìm hiểu) Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ - Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa và thiếu nước gây hạn hán vào mùa khô. - Mức độ ô nhiễm ngày càng tăng. Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nguồn nước Nước Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 17 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  18. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Nước ta có nhiều mỏ khoáng sản nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó quản lí Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí Khoáng Sản Ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch làm cảnh quan du lịch dị suy thoái Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch Du lịch 3. Tổng kết: - Hãy nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học. (Đáp án: mục 1) - Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và đồng bằng. (Đáp án : mục 2) 4. Hoạt động vận dụng: Hãy cho biết thực trạng khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở địa phương? Nêu biện pháp để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đó? 5. Hoạt động mở rộng - Tại sao nói: Vấn đề xói mòn hiện đã trở thành một hiểm họa thực sựở vùng đồi núi? - Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên của em trong đời sống hàng ngày. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC 1. HD học sinh học bài cũ Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài 2. HD học sinh học bài mới + Chuẩn bị bài 15: Bảo vệmôi trường và phòng chống thiên tai - Một số vấn đề chính về bảo vệmôi trường ở nớc ta: mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất). - Thiên tai: (bão, ngập lụt lũ quét, hạn hán, động đất) + Sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu. + Hậu quả của từng loại thiên tai gây ra. + Giải pháp phòng, chống. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 18 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  19. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Bài minh chứng 2: Tiết: 14 Bài 15 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệmôi trường ởnước ta: mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất). - Nắm được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão,ngập lụt lũ quét, hạn hán, động đất)thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tếởnước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai. - Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên vàmôi trường. 2. Kĩnăng:. - Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. - Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân (HĐ1, HĐ2,) - Giáo dục ứng phó với BĐKH. - Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu vềmôi trường 3. Thái độ:bảo vệmôi trường, cảnh giác với thiên tai. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực hợp tác, nghiên cứu, phân tích, khái quát, giao tiếp - Học sinh cónăng lực đọc, phân tích bản đồ, hình ảnh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình ảnh về suy thoái tài nguyên, phá hủy ảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh những thiệt hại do thiên tai gây ra. - Hình ảnh về suy thoái tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường. - Atlat Địa lí Việt Nam. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC. Đàm thoại, giảng giải, thảo luận, tổ chức trò chơi : IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động Các loại hình thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng là những mối đe doạ thường trực đối với môi trường và cuộc sống người Việt Nam, vì vậy chúng ta cần phải chuẩn bị sẵn sàng vàđối phó hiệu quả thiên tai. BẢO VỆMÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 19 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  20. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: cả lớp/ Tìm hiểu về vấn đề bảo vệmôi trường ởnước ta. * Tích hợp BĐKH –GV yêu cầu HS tham khảo SGK và hiểu biết của bản thân, tìm hiểu tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta. –GV nêu thí dụ để HS hiểu về mất cân bằng sinh thái. TD: Phá rừng →phá vỡ cân bằng sinh thái →đất bị xói mòn rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dòng chảy của sông, làm khí hậu Trái Đất nóng lên, mất nơi sinh sống của nhiều loài động vật… Qua thí dụ trên, GV yêu cầu HS nêu những nguyên nhân gây ra mất cân bằng sinh thái. Nêu các biểu biện của tình trạng này ở nước ta * Nguyên nhân: Đốt rừng làm nương rẫy. Khai thác củi, gỗ, lâm sản. Cháy rừng. * Biểu hiện: + Gia tăng thiên tai bão lụt, hạn hán + Sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu –Em hãy nêu những diễn biến bất thường về thời tiết và khí hậu xảy ra ở nước ta trong những năm qua: Mưa. Lũ lụt, xảy ra với tầng suất ngày càng cao. Mưa đá trên diện rộng ở miền Bắc năm 2006, lũ lụt nghiêm trọng ở Tây Nguyên năm 2007. Rét đậm, rét hại kỉ lục ở miền Bắc tháng 2/2008 làm HS không thể đến trường –Em hãy cho biết hậu quả của BĐKH. + Tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, sức khỏe con người. + Diện tích đất ngập lụt ngày càng lớn –Em hãy cho biết nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Do chất thải trong hoạt động kinh tế (công nghiệp, nổng nghệp, giao thông vận tải…), chất thải sinh hoạt chưa qua xử lí, do các hiện tượng như gió, mưa, bão, cháy rừng, núi lửa….làm suy thoái tầng ozon, hiệu ứng nhà kính, mưa axit...và làm BĐKH. –Theo em, cần có những biện pháp gì để để bảo vệ môi trường môi trường, phòng chống, ứng phó với các thiên tai ở các vùng lãnh thổ khác nhau? + Vùng đồi núi: xây dựng công trình lợi thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật canh tác trên đất dốc, sử dụng đất hợp lí và quy hoach các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét, động đất nguy hiểm. + Vùng đồng bằng: |xây đập, hồ chứa nước, cống cấp nước, tháo lũ, đê sông, đê biển…đồng thời kết hợp với việc sử dụng hợp lí đất, rừng, nguồn nước, dự báo và phòng tránh kịp thời các trận bão, lụt, hạn hán để giảm thiểu tác hại cho nhân dân. + Vùng ven biển và biển: thau chua, rửa mặn, lai tạo các giống chịu mặn chịu phèn. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 20 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  21. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" 1. Bảo vệ môi trường: Có 2 vấn đề môi trường đáng quan tâm hiện nay ở nước ta: –Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: làm gia tăng bão lũ lụt, hạn hán, các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu… –Tình trạng ô mnhiễm môi trường nước, không khí, đất, trở thành vấn đề nghiêm trọng * Sự biến đổi môi trường sẽ dẫn tới BĐKH và ngược lại. HOẠT ĐỘNG 2: Nhóm GV chia nhóm thảo luận theo nội dung trong phiếu học tập Nhóm 1: Tìm hiểu về bão. Nhóm 2: Tìm hiểu về ngập lụt. Nhóm 3: Tìm hiểu về lũ quét. Nhóm 4: Tìm hiểu về hạn hán - GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống a. Bão * Hoạt động và nơi phân bố của bão ở Việt Nam –Mùa bão từ tháng VI, kết thức vào tháng vào XI. Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX –Mùa bão chậm dần từ Bắc Vào Nam nam. –Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của Bão. –Trung bình mỗi năm có từ 3 - 4 trận bão đổ bộ vào nước ta. Năm bão nhiều có 8 - 10 cơn bão. * Hậu quả của bão –Gió mạnh kèm theo mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng ruộng vườn, đường giao thông, lật úp tàu thuyền trên biển, nước biển dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. –Bão lớn,gió mạnh làm tàn phá nhà cửa, cầu cống, công sở, cột điện cao thế…. * Biện pháp phòng chống bão: –Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão –Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền –Củng cố hệ thống đê kè ven biển –Sơ tán dân khi có bão mạnh –Chống lụt, úng ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi b. Các thiên ngập lụt, lũ quyét, hạn hán:(thông tin bảng phụ lục) c. Các thiên tai khác: - Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc hoạt động động đất mạnh nhất. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 21 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  22. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" - Lốc, mưa đá, sương muối … gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. * Sự BĐKH sẽ là tăng hậu quả của thiên tai. Cần các biện pháp giảm nhẹ thiên tai và thích ứng. HOẠT ĐỘNG 3: Cả lớp Hãy nêu nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược. quốc gia về bảo vệ tai nguyên và môi trường. * GDBVMT Em làm gì để góp phần thực hiện chiến lược quốc giavề bảo vệ tài nguyên và môi truờng. * Ứng phó với BĐKH: Theo em nhân dân vùng lũ có biện pháp gì để thích ứng với thiên tai? 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường. (sgk) * Thực hiện các nhiệm vụ chiến lược là góp phần hạn chế BĐHK. 3. Hoạt động luyện tập Câu 1: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Tại sao? Câu 2: Nêu hậu quả của bão và biện pháp phòng chống bão? Câu 3. Nêu các nhiệm vụ chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên môi trường? 4. Hoạt động vận dụng mở rộng: - Vìsao nước ta chịu tác động mạnh của bão? (Nước ta chịu tác động mạnh của bão vì: nước ta giáp Biển Đông, nằm trong vành đai nội chí tuyến, nửa cầu Bắc là hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới). - Các biện pháp phòng chống bão ở gia đình em? - Vìsao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam? (Mùa khô ở miền Bắc trùng với các tháng mùa đông, nhiệt độ hạ thấp nên khảnăng bốc hơi nước không cao. Cuối mùa đông gióĐông Bắc đi qua biển nên gây mưa phùn làm giảm mức độ khô hạn. Miền Nam mùa khô nhiệt độ cao nên khảnăng bốc hơi nước lớn, gió mậu dịch khô lại bị chắn bởi các cao nguyên Nam Trung Bộ càng trởnên khô hơn khi ảnh hưởng tới Tây Nguyên và Nam Bộ). V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC 1. Bài cũ: - Trả lời câu hỏicuối bài. 2 Bài mới: : * Hướng dẫn ôn tập: Học các bài từ tuần 1 đến tuần 16 để thi HKI * Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để thi. PHỤ LỤC Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 22 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  23. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phiếu học tập. Các thiên tai Nơi hay xảy ra Thời gian hoạt động Hậu quả Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nguyên nhân Biện pháp phòng chống Thông tin phản hồi Các thiên tai Nơi hay xảy ra Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Đồng Bằng Sông Hồng và sông Cửu Long, hạ lưu các sông vùng Trung bộ Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10). Riêng duyên hải miền trung từ tháng 9 đến tháng 12. - Phá huỷ mùa màng. -Tắc nghẽn giao thông. - Ô nhiễm môi trường. Xảy ra đột ngột ở miền núi, vùng đầu nguồn các sông. Nhiều địa phương: ĐB sông cửu Long, Sông Hồng, Duyên hải Miền Trung (cực nam TB), Tây Nguyên, Tây Bắc Mùa khô (tháng 11- 4). Thời gian hoạt động Tháng 6 - 10 ở miền Bắc. Tháng 10 - 12 ở miền Trung. Hậu quả - Xói mòn đất. sạt lở đất nghiêm trọng. - Thiệt hại về tính mạng và tài sản của dân cư dân vùng đầu nguồn, hai bên sông. - Địa hình dốc. - Mưa nhiều, tập trung theo mùa. - Mất mùa. - Cháy rừng. - Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. - Diện tích đất gieo trồng bị thu hẹp. - Mưa ít. - Cân bằng ẩm < 0. Nguyên nhân - Địa hình thấp. - Mưa nhiều, tập trung theo mùa. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 23 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  24. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" - Ảnh hưởng của thuỷ triều. - Đê điều, sông ngòi, đô thị. - Xây dựng đê điều hệ thống thuỷ lợi. - Bảo vệ rừng đầu nguồn. - Làm tốt công tác phòng chống. - Rừng bị chặt phá. Biện pháp phòng chống - Trồng rừng, quản lý và sử dụng đất đai hợp lý. - Canh tác hiệu quả trên đất dốc. - Quy hoạch các điểm dân cư - Trồng rừng. - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi. - Trồng cây chịu hạn. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 24 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  25. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Phụ lục 3: ĐỀ KIỂM TRA Đề kiểm tra trước tác động ĐỀ KIỂM TRA - MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 Thời gian: 50’ (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM(8,0 điểm)Chọn đáp án đúng nhất Câu 1.Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố nào? A. Nhiệt độ. B. Hải văn. C. Diện tích. Câu 2.Ở vùng ven biển dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A. Vịnh cửa sông. B. Bờ biển mài mòn. C. Các vũng, vịnh nước sâu. D. Các bãi triều. Câu 3.Thiên tai nào sau đây hầu như khôngxảy ra ở đồng bằng? A. Bão . B. Động đất. C. Lụt Câu 4.Điểm nào sau đây không đúngkhi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm. B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía Tây đất nước. D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 5.Nhiệt độ trung bình năm của nước ta hơn ( 0C ) A. 20 B. 30 C. 40 Câu 6.Khoáng sản có trữ lượng lớn với giá trị nhất của vùng biển nước ta là A. sa khoáng. B. cát. C. dầu khí. D. muối. Câu 7.Ảnh hưởng nào không phải của biển Đông đến thiên nhiên nước ta? A. Mang lại độ ẩm cho khí hậu. B. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho bờ biển. C. Vùng biển giàu tài nguyên. D. Làm cho khí hậu nước ta khô hạn. Câu 8.Thời gian gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta từ (tháng) A. 3 - 10 B. 4 - 10 C. 5 - 10 Câu 9.Từ dãy Bạch Mã trở vào, về mùa đông gió thịnh hành là A. gió mùa Tây Nam. B. gió biển. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió Tín Phong BBC. Câu 10.Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là A. gió mùa Đông Bắc. B. gió mùa Tây Nam. C. gió đất. D. gió biển. D. Khí hậu. . D. Hạn hán. D. 50 D. 6 - 10 Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 25 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  26. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Câu 11.Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (B-N) là sự phân hóa của A. địa hình. B. khí hậu. Câu 12.Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng A. đồi núi. B. trung du. C. ven biển. Câu 13.Đặc điểm nào sau đây không phảivới gió mùa Đông Bắc ở nước ta? A. Thổi liên tục suốt mùa đông. B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc. C. Hầu như kết thúc ở dãy Bạch Mã. D. Làm cho miền Bắc có 2 - 3. tháng lạnh. Câu 14.Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là A. dòng chảy mạnh. C. hệ số bào mòn nhỏ . Câu 15.Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa do A. trong năm có hai mùa mưa khô. B. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu. C. nhiệt độ cao. D. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn. Câu 16.Độ ẩm trung bình nước ta trên (%) A. 50 B. 60 Câu 17.Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. Câu 18.Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc là A. nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. B. cận nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. C. cận xích đạo gió mùa. D. nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh. Câu 19.Càng về phía Nam A. nhiệt độ trung bình giảm. B. nhiệt độ trung bình tháng nóng giảm. C. nhiệt độ trung bình càng tăng. D. biên độ nhiệt càng tăng. Câu 20.Sự hình thành 3 đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của A. khí hậu B. đất đai. Câu 21.Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi ở nước ta A. theo sát nhịp điệu mưa. B. chịu ảnh hưởng chủ yếu của hệ thống nước ngầm. C. đất đai. D. sinh vật. D. đồng bằng. B. tổng lượng cát bùn lớn. D. tạo thành nhiều phụ lưu. C. 70 D. 80 C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. C. sông ngòi. D. thực vật. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 26 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  27. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình cửa sông, ven biển. D. liên quan đến hoạt động của gió mùa Đông Bắc. Câu 22.Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình ở miền Nam dưới (m) A. 700 - 800 B. 800 - 900 Câu 23.Đai cao nào khôngcó ở miền núi nước ta? A. Nhiệt đới gió mùa. C. Ôn đới gió mùa trên núi. Câu 24. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, vì miền này A.tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. B.chủ yếu có địa hình thấp. C.nằm gần xích đạo. D.không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 25.Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do A.nguồn nước ngầm phong phú. B. được sự điều tiết của các hồ nước. C.có hiện tựơng mưa phùn vào cuối mùa đông. D.mạng lưới sông ngòi dày đặc. Câu 26. Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là A.đất cát, đất cát pha. C.đất phèn, đất mặn. Câu 27.Đai cận nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình ở miền Nam (m) A. 900 đến dưới 2600 C. 900 đến dưới 2800 Câu 28. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của A.gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam. B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan C.gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia. C.gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầuBắc. Câu 29.Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là A. đới rừng gió mùa nhiệtđới. B. đới rừng nhiệtđới. C. đới rừng xíchđạo. D. đới rừng gió mùa cận xích đạo. Câu 30. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở A.MiềnBắc. B.Tây Bắc. C.Bắc TrungBộ. D.Miền Nam. Câu 31. Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là C. 900 - 1000 D. 1000 - 1100 B. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi. D. Nhiệt đới chân núi. B.đất feralit. D.đất phù sa ngọt. B. 900 đến dưới 2700 D. 900 đến dưới 2900 Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 27 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  28. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" A.có một mùa khô sâu sắc. B.mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V– X). C.mưa và thu đông (từ tháng IX, X - I, II). D.về mùa hạ có gió Tây khô nóng. Câu 32. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở A.Tây Bắc. B.MiềnBắc. I. TỰ LUẬN(2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM. Địa điểm Lượng mưa (mm) Hà Nội 1667 Huế 2868 TP. Hồ Chí Minh 1931 Hãy so sánh, nhận xét và giải thích về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. C.Bắc TrungBộ. D.Miền Nam. Lượng bốc hơi (mm) 989 1000 1686 Cân bằng ẩm (mm) +678 +1868 +245 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA - MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 I. TRẮC NGHIỆM(8,0 điểm))Mỗi câu đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 Đáp án B C B D Câu 17 18 19 20 Đáp án B A C A I. TỰ LUẬN(2,0 điểm) Câu (2,0 đ) của ba địa điểm - Huế có lượng mưa cao nhất, do dãy Bạch Mã chắn gió mùa Đông Bắc từ biển thổi vào, hoạt động của bão, hội tụ nhiệt đới . Vì vậy, dù lượng bốc hơi khá cao nhưng cân bằng ẩm vẫn cao nhất. - TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà Nội do trực tiếp đón gió mùa tây nam, hoạt động của hội tụ nhiệt đới mạnh hơn; nhưng do lượng bốc hơi cao hơn nên cân bằng ẩm thấp hơn Hà Nội. 5 A 21 A 6 C 22 C 7 D 23 D 8 C 24 C 9 D 25 C 10 A 26 B 11 B 27 A 12 A 28 A 13 A 29 A 14 B 30 D 15 16 D 31 32 A D D Nội dung Điểm 2,0 đ 1,0 So sánh, nhận xét và giải thích về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm 1,0 Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 28 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  29. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 29 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  30. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Đề kiểm tra sau tác động ĐỀ KIỂM TRA - MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 Thời gian: 50’ (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Chọn đáp án đúng nhất Câu 1.Trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên Thế giới, dân số nước ta năm 2006 đứng thứ A. 10 B. 11 C. 12 Câu 2.Dân số nước ta năm 2006 là hơn (triệu người) A. 84,1 B. 84,2 C. 84,3 Câu 3.Mỗinăm dân số nước ta tăng hơn (triệu người) A. 1,3 B. 1,2 C. 1,0 Câu 4. Ở nước ta hiện nay số dân đông không gâytrở ngại cho việc A. phát triển kinh tế. B. giải quyết việc làm. C. mở rộng thị trường. D. nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 5.Nguyên nhân lớn nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện A. pháp lệnh dân số. B. việc giáo dục dân số. C. công tác kế hoạch hóa gia đình. D. phân bố lại dân cư giữa các vùng. Câu 6.Tính bất hợp lý của phân bố dân cư nước ta khôngthể hiện ở A. di dân từ đồng bằng lên miền núi. B. nơi nhiều tài nguyên thiếu lao động. C. nơi tài nguyên có hạn thừa lao động. D. phân bố không đồng đều trên lãnh thổ. Câu 7.Cơ cấu dân số nước ta trong thời kì 2000 - 2005 ở tình trạng A. dân số già. B. dân số trẻ. C. đang trẻ hóa. D. đang già hóa. Câu 8.Với dân số đông nước ta có lợi thế về A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. tăng cường tích lũy vốn. C. đẩy mạnh khai thác tài nguyên. D. mở rộng thị trường hàng xuất khẩu. Câu 9: Cho biểu đồ sau D. 13 D. 84,4 D. 1,1 Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 30 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  31. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo hoạt động của nước ta qua các năm? A. Tỉ trọng hoạt động nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác. B. Tỉ trọng hoạt động khai thác tăng đều qua các năm. C. Tỉ trọng hoạt động khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng. D. Từ năm 2007 tỉ trọng hoạt động nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác. Câu 10.Trong cơ cấu dân số năm 2005, lao động thành thị chiếm (%) A. 23 B. 24 Câu 11.Trong cơ cấu lao động theo thống kê (2005) lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về khu vực A. dịch vụ B. nông - lâm - ngư nghiệp C. công nghiệp - xây dựng D. công nghiệp - xây dựng và dịch vụ Câu 12.Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta hiện nay phù hợp với A. quá trình đô thị hóa. B. xu thế mở cửa, hội nhập quốc tế. C. quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. D. xu hướng phát triển nền kinh tế thị trường. Câu 13.Biểu hiện nào sau đâykhông đúngvề tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt ở nước ta (2005)? A. tỉ lệ thất cả nước nghiệp là 2,1% B. tỉ lệ thiếu việc làm cả nước là 8,1%. C. thiếu việc làm ở nông thôn là 4,5%. D. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,3%. Câu 14.Nhận đinh nào sau đây không đúngvề tình trạng việc làm hiện nay ở nước ta? A. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn cả nước. B. Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn cao hơn thành thị. C. 25 D. 26 . Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 31 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  32. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị. Câu 15. Lợi thế lớn nhất về nguồn lao động nước ta hiện nay là A. trình độ cao C. chất lượng cao Câu 16.Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2000 - 2005 chuyển dịch theo hướng A. nông - lâm - ngư nghiệp giảm, CN- XD tăng, Dịch vụ tăng B. nông - lâm - ngư nghiệp tăng, CN- XD giảm, Dịch vụ giảm C. nông - lâm - ngư nghiệp giảm, CN- XD tăng, Dịch vụ giảm D. nông - lâm - ngư nghiệp tăng, CN- XD giảm, Dịch vụ tăng Câu 17:Đặc điểm nào sau đây không phảicủa đô thị hóa nước ta? A. Dân đô thị ngày càng tăng. B. Chất lượng đô thị hóa nước ta còn thấp C. Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra nhanh. D. Số lượng độ thị phân bố không đều giữa các vùng miền. Câu 18:Tỉ trọng ngành trồng trọt trong giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2005 là (%) A. gần 70. B. gần 75. Câu 19: Ý nào không phảilà tác động thuận lợi của nguồn lực chủ yếu đối với sự phát triển sản xuất lương thực ở nước ta? A. Đất phù sa ở đồng bằng rộng lớn, màu mỡ, bằng phẳng. B. Sông ngòi dày đặc tổng lượng nước và lượng phù sa lớn. C. Sinh vật rất phong phú, đa dạng, thích hợp với các vùng sinh thái. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cho phép thâm canh nhiều vụ lúa trong năm. Câu 20:Nhân tố nào khônggây khó khăn tác động tới ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta? A. Thiên tai: hạn hán, sâu bệnh, bão lụt. B. Thị trường quốc tế khó tính, giá cả nông sản bấp bênh. C. Giao thông ở vùng núi yếu kém, vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm không kịp thời. D. Cây công nghiệp có giá trị kinh tế thấp. Câu 21:Cácloại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta gồm A. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dâu tằm. B. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, mía, chè. C. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè, dừa. D. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, bông. Câu 22:Cao su của nước ta được trồng nhiều nhất ở các vùng B. số lượng lớn D. có nhiều kinh nghiệm C. gần 80. D. gần 85. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 32 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  33. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" Câu 23.Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2005 Tổng diện tích 2495,1 Cây hàng năm 861,5 Cây lâu năm 1633,6 Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005 2015, thích hợp là biểu đồ A. tròn. B. miền. Câu 24:Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta với nhiều loại quả nhiệt đới phong phú là A. ĐôngNam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 25. Ý nào không phảilà xu hướng phát triển chủ yếu củangành chăn nuôi nước ta hiện nay? A. Chú ý phát triển công nghiệp chế biến. B. Đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trường quốc tế. C. Sản xuất hàng hóa theo hình thức trang trại. D. Tăng tỉ trọng các sản phẩm không qua giết mổ. Câu 26: Đáp án nào không phảingư trường lớn của nước ta? A. Hải Phòng - Ninh Thuận. B. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. C. Hải Phòng - Quảng Ninh; Cà Mau - Kiên Giang. D. Ninh Thuận - Bình Thuận –Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 27: Ý nào không phảilà điều kiện kinh tế –xã hội thuận lợi cho ngành thủy sản nước ta phát triển? A. Dọc bờ biển có nhiều cảng biển. B. Các phương tiện đánh bắt ngày càng tốt hơn. C. Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. D. Các dịch vụ thủy sản, công nghiệp chế biến được chú trọng phát triển. Câu 28: Yếu tố kinh tế - xã hội gây khó khăn cho ngành thủy sản nước ta là A. tàu bè, ngư cụ đổi mới nhưng chậm. B. lũ lụt cuốn trôi thành quả nuôi trồng của người dân A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên, Bắc Trung bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2010 2808,1 797,6 2010,5 2012 2952,7 729,9 2222,8 2015 2827,3 676,8 2150,5 C. cột. D. đường. B. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 33 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  34. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" mạnh II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Em hãy nêu các biểu hiện của biến đổi khí hậu. Em hãy kể một việc làm cụ thể của bản thân góp phần bảo vệ môi trường và giảm nhẹ biến đổi khí hậu. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn : Địa lí. Khối 12 (chương trình chuẩn) I. TRẮC NGHIỆM(8,0 điểm))Mỗi câu đúng 0,25 đ C. môi trường cửa sông, ven biển bị ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản suy giảm D. hàng năm có từ 9 -10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, nhiều đợt gió mùa Đông Bắc Câu Đáp án Câu Đáp án 1 D 15 B 2 A 16 A 3 C 17 C 4 C 18 B 5 C 19 C 6 A 20 D 7 D 21 C 8 A 22 B 9 D 23 D 10 C 24 C 11 B 25 B 12 C 26 A 13 C 27 A 14 B 28 A I. TỰ LUẬN(2,0 điểm) * Biểu hiện của BĐKH(2,0 đ) –Nhiệt độ trái Đất nóng lên (dẫn chứng) –Nước biển dâng (dẫn chứng) –Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển(dẫn chứng) –Sựxuất hiện của nhiều thiên tai (dẫn chứng) *Việc làm cụ thể của bản thân góp phần bảo vệ môi trường và giảm nhẹ biến đổi khí hậu (1,0 đ) ( HS nêu việc làm cụ thể của mình) Thí dụ: Tiết kiệm điện, giữ vệ sinh môi trường, bỏ rác đúng quy định, sử dụng nước sạch tiết kiệm, trồng cây xanh... tuyên truyền cho bạn bè và người thân về bảo vệ môi trường và gải pháp phòng chống thiên tai...giảm nhẹ BĐKH. Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 34 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

  35. SPUD "Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong bài 14 và 15 - Địa lí 12" PHỤ LỤC Phụ lục Nội dung Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3 Bảng điểm Giáo án minh chứng Đề kiểm tra TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Nguồn Bộ giáo dục và đào tạo 1. “Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong môn Địa lí cấp trung học phổ thông” 2. Sách giáo viên Địa lí 12 cơ bản, nâng cao 3. Sách giáo khoa Địa lí lớp 12 Nhà xuất bản giáo dục Nhà xuất bản giáo dục Thực hiện: Nguyễn Thị Hiền - THPT Lê lợi Trang: 35 https://sangkienkinhnghiemlop8.com/

More Related