1 / 18

Ngữ Văn Lớp 12- Người lái đò sông Đà - Nguyễn Tuân

Nguyu1ec5n Tuu00e2n lu00e0 mu1ed9t nghu1ec7 su0129 suu1ed1t u0111u1eddi u0111i tu00ecm cu00e1i u0111u1eb9p, vu1edbi phong cu00e1ch nghu1ec7 thuu1eadt tu00e0i hoa vu00e0 uyu00ean bu00e1c.<br>Nhu00e0 vu0103n Phu00e1p Mu00e1c-xen Prut u0111u00e3 nhu1eadn u0111u1ecbnh: Thu1ebf giu1edbi u0111u01b0u1ee3c tu1ea1o lu1eadp khu00f4ng phu1ea3i mu1ed9t lu1ea7n, mu00e0 mu1ed7i lu1ea7n ngu01b0u1eddi nghu1ec7 su0129 u0111u1ed9c u0111u00e1o xuu1ea5t hiu1ec7n thu00ec lu1ea1i mu1ed9t lu1ea7n thu1ebf giu1edbi u0111u01b0u1ee3c tu1ea1o lu1eadpu201d cu00f3 thu1ec3 nu00f3i tru00ean vu0103n u0111u00e0n Viu1ec7t Nam , nhu00e0 vu0103n Nguyu1ec5n Tuu00e2n xuu1ea5t hiu1ec7n u0111u00e3 tu1ea1o lu1eadp mu1ed9t thu1ebf giu1edbi<br>Ngu1eef Vu0103n 12- Ngu01b0u1eddi lu00e1i u0111u00f2 su00f4ng u0110u00e0 - Nguyu1ec5n Tuu00e2n<br>https://lop4.vn/

Download Presentation

Ngữ Văn Lớp 12- Người lái đò sông Đà - Nguyễn Tuân

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ – NGUYỄN TUÂN 1/ TÁC GIẢ Nguyễn Tuân là một nghệ sĩ suốt đời đi tìm cái đẹp, với phong cách nghệ thuật tài hoa và uyên bác. NhàvănPhápMác-xen Prut đãnhậnđịnh: Thếgiớiđượctạolậpkhôngphảimộtlần, màmỗilầnngườinghệsĩđộcđáoxuấthiệnthìlạimộtlầnthếgiớiđượctạolập” cóthểnóitrênvănđànViệt Nam , nhàvănNguyễnTuânxuấthiệnđãtạolậpmộtthếgiớivănchươngvôcùngđộcđáođãtạonênphongcáchriêngbiệtchoông. NhắcđếnNguyễnTuânlàchúng ta biếtđếnmộtnhàvănsuốtđờiđitìmcáiđẹpvớiphongcáchtàihoauyênbáckhôngthểtrộnlẫnvớibấtkìnhàvănnào. Vớimộtdạng “vânchữ” độcđáovàkhácbiệt, NguyễnTuânđãchorađờinhữngtácphẩmđộcđáo, in đậmphongcáchcủamìnhmànổibậtlàtùybút “NgươiláiđòSôngĐà”. 2. Tác phẩm : a. Xuất xứ : - Làmộttrongsố 15 bàitùybútcủaNguyễnTuân in trongtậptùybút “ SôngĐà” (1960 ) b. Hoàncảnhsángtác : LàkếtquảcủanhiềudịpđếnvớiTâyBắccủanhàvăn, đặcbiệtlàchuyếnđithựctếTâyBắcnăm 1958.

  2. 1.Hình tượngsôngĐà : a. Tínhcách hung bạo, dữdội : - Cảnhđábờsôngdựngváchthành, chẹtlòngsôngĐànhưmộtcáiyếthầu; dòngsôngnhưmộtcái hang, tối, sâuvàlạnh. → cảmnhậnbằngthịgiác, xúcgiác; hìnhảnh so sánhmớimẻ, táobạo, Nguyen Tuan đãgợinênsựhùngvĩ, hiểmtrởcủa con sôngĐà. - QuãngmặtghềnhHátLoóng: Hợpsứccủagió, củasóng, củađá: “nướcxôđá, đáxôsóng,sóngxôgió,cuồncuộnluồnggiógùnghèsuốtnămnhưlúcnàocũngđòinợxuýt…” →Cấutrúccâutrùngđiệp, diễnđạttheokiểumócxích :HìnhảnhsôngĐàcuồngnộ, dữdằnnhưmuốntiêudiệt con người. - Nhữngcáihútnước“giốngnhưcáigiếngbêtôngthảxuống song đểchuẩnbịlàmmóngcầu… nước ở đâythởvàkêunhưcửacốngcáibịsặc” : Khủngkhiếp, luônsẵnsàngđểnhấnchìmvàđập tan chiếcthuyềnnàolọtvào. →Kếthợpkểvớitả, Sửdụngbiệnpháp so sánh, nhânhóa, vậndụng tri thứcđiệnảnh, tưởngtượng , liêntưởng→ gợingườiđọcnhữngcảmgiácrùngrợn .

  3. - Thácnướcdữdội: Miêutảsinhđộng ( lúcnỉ non, lúc man dại, lúccuồngloạn): “Thácnướcnghenhưlàoántrách, nhưlà van xin, nhưlàkhiêukhích, giọnggằnmàchếnhạo…cólúcrốngnhưtiếngcủamộtngàn con trâumộng… đangphátuôngrừng” → so sánh, sựliêntưởngphongphúâmthanhdữdộicủathácnước. -Thạchtrậntrênsông: Nhiều, nguyhiểm: “Đá ở đâyngànnămvẫnmaiphục…hònnàocũngngỗngược, nhănnhúm, méomó… vàđượcSôngĐàgiaoviệcchomỗihòn” giànthạchtrậnđểtiêudiệt con thuyềnđi qua. → ngônngữsinhđộnggiàutínhtạohình; sửdụngbiệnpháp so sánh, liêntưởng, tưởngtượngphongphú, vậndụng tri thứccủanhiềungànhnhư: quânsự, võthuật, âmnhạc, hộihọađểdiễntảtộtcùngsựdữdộicủadòngsông.

  4. * SôngĐànhưmộtloàithủyquái hung bạo, dữdằn, tànác, nhamhiểmkhôngkhácgì “ kẻthùsốmộtcủa con người”. b. Tính cách trữ tình : • Hình dáng : “Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân”dòng chảy uốn lượn mềm mại, uyển chuyển như mái tóc người thiếu nữ Tây Bắc diễm kiều → câu văn giàu chất thơ. - Màu sắc nước sông Đà “mùa xuân xanh màu ngọc bích, mùa thu nước Sông Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt người bầm đi vì rượu bữa”thay đổi theo mùa → quan sát tinh tế, so sánh chính xác. .

  5. - Sông Đà gợi cảm như một “ cố nhân” gần gũi, thân thương → so sánh gần gũi mà gợi cảm. - Cảnh hai bên bờ sông lặng tờ, hoang vắng nhưng thi vị: “cảnh bên sông lặng tờ...như quay về thời quá khứ đời Lí, Trần, Lê”  hoang dại như miền cổ tích ngàn xưa, như một bờ tiền sử...→ Cách liên tưởng bất ngờ, so sánh mới lạ. * Tiểu kết : - Với khả năng quan sát sắc sảo, trí tưởng tượng phong phú, ngôn ngữ điêu luyện Nguyễn Tuân đã miêu tả dòng sông Đà với 2 nét tính cách đối lập – là công trình nghệ thuật tuyệt vời của tạo hóa tạo nên chất men say cho sự sống của con người. -Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nướccủa tác giả. * LUYỆN TẬP: PHÂN TÍCH HÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ

  6. * LUYỆN TẬP: PHÂN TÍCH HÌNH TƯỢNG CON SÔNG ĐÀ • mởbài NhàvănPhápMác-xen Prut đãnhậnđịnh: Thếgiớiđượctạolậpkhôngphảimộtlần, màmỗilầnngườinghệsĩđộcđáoxuấthiệnthìlạimộtlầnthếgiớiđượctạolập” cóthểnóitrênvănđànViệt Nam , nhàvănNguyễnTuânxuấthiệnđãtạolậpmộtthếgiớivănchươngvôcùngđộcđáođãtạonênphongcáchriêngbiệtchoông. NhắcđếnNguyễnTuânlàchúng ta biếtđếnmộtnhàvănsuốtđờiđitìmcáiđẹpvớiphongcáchtàihoauyênbáckhôngthểtrộnlẫnvớibấtkìnhàvănnào. Vớimộtdạng “vânchữ” độcđáovàkhácbiệt, NguyễnTuânđãchorađờinhữngtácphẩmđộcđáo, in đậmphongcáchcủamìnhmànổibậtlàtùybút “NgươiláiđòSôngĐà. TrongTácphẩmhìnhtượng con SôngĐàđượcNgTkhámkhásinhđôngnhưmộtnhânvậtcótíchcáchnhư con ngườivànổibậtvớihaitínhcáchtiêubiểuđólà hung bạovàtrữtình. THânbài • Kháiquátchung: NgườiláiđòSôngĐà l à mộttrongsố 15 bàitùybútcủaNguyễnTuân in trongtậptùybút “ SôngĐà” (1960 ). TácphẩmlàkếtquảcủanhiềudịpđếnvớiTâyBắccủanhàvăn, đặcbiệtlàchuyếnđithựctếTâyBắcnăm 1958.

  7. 2. Hình tượng người lái đò • Lai lịch: Là một ông già 70 tuổi, sinh ra và lớn lên ngay bên bờ Sông Đà. Phần lớn cuộc đời của ông dành cho nghê lái đò dọc trên S Đ, một nghề gian khổ, nguy hiểm. • Ngoại hình: Bước vào tuổi 70 đầu đã bạc trắng, nhưng thân hình ông lái đò vẫn đẹp như một pho tượng tạc bằng đá cẩm thạch. Nước da ánh lên chất sừng, chất mun. Cái gian nan khổ cực của nghề láy đò như chạm khắc làm nên một hình dáng rất đặc biệt của ông. Tay ông lêu nghêu như cây sào, chân ông lúc nào cũng khuỳnh khuỳnh như kẹp lấy một cuống lái trong tưởng tượng.Cặp mắt tinh anh, nhãn lực nhìn xa vời vợi. Trên ngực của ông rất nhiều thương tích trên chiến trường sông đà. Những vết sẹo trên cơ thể ông được Nguyễn Tuân ngưỡng mộ gọi là “thứ huân chương lao động siêu hạng”.  chỉ một vài nét miêu tả Nguyễn Tuân đã tạc nên một bức chân dung của ông lái đò không chỉ qua dáng vẻ bề ngoài mà cả nội tâm, phong cách của một người lao động có tâm hồn.

  8. Một con người trí dũng - Là người hiểu biết tường tận về dòng sông. - Gan dạ, dũng cảm, tỉnh táo, ứng phó linh hoạt, chủ động chỉ huy con thuyền vượt qua 3 vòng vây thạch trận. * Vòng 1 : - Thácđáchủđộngvâyhãm, bàyrabốncửatử, mộtcửasinh, cửasinhnằm ở phíatảngạn. - Thạchtrậnnhưnhữngtêncướp hung hãn, rađòntớitấp, đátrái, thúcgối,... vàochiếcthuyền. - Ôngláiđòbìnhtĩnh, dũngcảm, nénnỗiđauthânxác, laovàocửasinhvàpháđượcvòngthạchtrận.

  9. * Vòng 2: - Thayđổichiếnthuật, tăngnhiềucửatửvàbốtrícửasinhnằmbênphíahữungạn. - Vớikinhnghiệm, trínhớvàsựquyếtđoán, ôngláiđòvượtlênphávâyvàchiếnthắng. * Vòng 3: - Thác đá tiếp tục thay đổi chiến thuật, bố trí cửa tử hai bên và cửa sinh ở giữa. - Người lái đò lao vào cửa sinh đầy quyết đoán và chiến thắng kẻ thù. * NT: vận dụng kiến thức khoa học quân sự, võ thuật, thể thao, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo,... để diễn tả một trận chiến vô cùng cam go, ác liệtnhư một thước phim đầy kịch tính.

  10. *Một con người tài hoa -Trình độ lái đò thuần thục, điêu luyện→ một nghệ sĩ tài hoa trong nghệ thuật vượt thác, leo ghềnh. - Phong thái ung dung, khiêm tốn , có tâm hồn phong phú, cao đẹp . + Sau khi vượt thác, mọi vất vả nguy hiểm “ xèo xèo tan trong trí nhớ”. +Nhà đò đốt lửa trong hang đá, nướng ống cơm lam, không bàn tán lời nào sau chiến thắng mà chỉ bàn về cá anh vũ, cá dầm xanh. → khiêm tốn, giản dị; coi việc đối mặt với sóng nước nguy hiểm là việc thường nhật , bình thường không có gì đáng nói. →Cái phi thường đã trở thành cái bình thường, chất chiến sĩ hòa vào phong thái tài hoa nghệ sĩ. * Tiểu kết : - Người lái đò sông Đà là một người lao động đầy trí dũng và là một nghệ sĩ tài hoa trong nghệ thuật vượt thác qua ghềnh. - Ca ngợi con người, ý chí của con người “ Chất vàng mười của nhân dân Tây Bắc và những người lao động”.

  11. Đặc sắc nghệ thuật : -Những ví von, so sánh, liên tưởng , tưởng tượng độc đáo, bất ngờ và thú vị. -Từ ngữ phong phú, sống động, giàu hình ảnh và có sức gợi cảm cao. - Câu văn đa dạng, nhiều tầng, giàu nhịp điệu, lúc thì hối hả, gân guốc, khi thì chậm rãi, trữ tình,... - Vận dụng kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau để quan sát hiện thực và xây dựng hình tượng.

  12. Luyệntập Đề 1/ KhinhậnxétvềhìnhtượngSôngĐàtrongtácphẩmNgườiláiđòSôngĐàcủaNguyễnTuân, có ý kiếnnhưsau: “SôngĐàdữdằn hung bạonhưloàithủyquái, bêncạnhđócòncónétthơmộngtrữtình”. Phântíchhìnhtượng con SôngĐàđểlàmsángtỏ ý kiếntrên. • Mởbài NhàvănPhápMác-xen Prut đãnhậnđịnh: Thếgiớiđượctạolậpkhôngphảimộtlần, màmỗilầnngườinghệsĩđộcđáoxuấthiệnthìlạimộtlầnthếgiớiđượctạolập” cóthểnóitrênvănđànViệt Nam , nhàvănNguyễnTuânxuấthiệnđãtạolậpmộtthếgiớivănchươngvôcùngđộcđáođãtạonênphongcáchriêngbiệtchoông. NhắcđếnNguyễnTuânlàchúng ta biếtđếnmộtnhàvănsuốtđờiđitìmcáiđẹpvớiphongcáchtàihoauyênbáckhôngthểtrộnlẫnvớibấtkìnhàvănnào. Vớimộtdạng “vânchữ” độcđáovàkhácbiệt, NguyễnTuânđãchorađờinhữngtácphẩmđộcđáo, in đậmphongcáchcủamìnhmànổibậtlàtùybút “NgươiláiđòSôngĐà. Khinhậnxétvềhìnhtượng con SôngĐàtrongtácphẩmđãcónhậnxétsau:“SôngĐàdữdằn hung bạonhưloàithủyquái, bêncạnhđócòncónétthơmộngtrữtình”.

  13. THânbài • Kháiquátchung: Năm 1958 NguyễnTuâncódịplênTâybắcđểthựctếvùngđấtvà con ngườinơiđây. Chínhvùngđấtnàyđãđểlạitrongtâmhồncủangườinghệsĩấynhữngấntượngkhóquên. Năm 1960 TùybútSÔngĐàrađờivàtP “NgườiláiđòSôngĐà” làmộttrongnhữngtùybútđặcsắc. • SôngĐàkhaisinh ở HuyệnCảnhĐông – Vân Nam – TrungQuốccótêngọilàLýTiên. Đi qua vùngnúiđếnnửađườngthìnhậpquốctịchViệt Nam sauđóđóhòavàodòngSôngHồng. DướingòibútcủaNguyễnTuân, SôngĐàkhôngphảilàmộtthiênnhiênvô tri vôgiácmàlàmộtnhânvậtđầysốngđộngvàcótínhcáchnhư con người. Tínhcáchcủa S Đ đúngnhưnhậnđịnh: Vừa hung bạo, dữdằnvừatrữtìnhthơmộng • TRướchếtSôngĐàhiệnlên“ Dữdằn, hung bạo” nhưmộtloàithủyquáikhổnglồ.

  14. - Cảnhđábờsôngdựngváchthành, chẹtlòngsôngĐànhưmộtcáiyếthầu; dòngsôngnhưmộtcái hang, tối, sâuvàlạnh. → cảmnhậnbằngthịgiác, xúcgiác; hìnhảnh so sánhmớimẻ, táobạo, Nguyen Tuan đãgợinênsựhùngvĩ, hiểmtrởcủa con sôngĐà. - QuãngmặtghềnhHátLoóng: Hợpsứccủagió, củasóng, củađá: “nướcxôđá, đáxôsóng,sóngxôgió,cuồncuộnluồnggiógùnghèsuốtnămnhưlúcnàocũngđòinợxuýt…” →Cấutrúccâutrùngđiệp, diễnđạttheokiểumócxích :HìnhảnhsôngĐàcuồngnộ, dữdằnnhưmuốntiêudiệt con người. - Nhữngcáihútnước“giốngnhưcáigiếngbêtôngthảxuốngsôngđểchuẩnbịlàmmóngcầu… nước ở đâythởvàkêunhưcửacốngcáibịsặc” : Khủngkhiếp, luônsẵnsàngđểnhấnchìmvàđập tan chiếcthuyềnnàolọtvào. →Kếthợpkểvớitả, Sửdụngbiệnpháp so sánh, nhânhóa, vậndụng tri thứcđiệnảnh, tưởngtượng , liêntưởng→ gợingườiđọcnhữngcảmgiácrùngrợn .

  15. - Thácnướcdữdội: Miêutảsinhđộng ( lúcnỉ non, lúc man dại, lúccuồngloạn): “Thácnướcnghenhưlàoántrách, nhưlà van xin, nhưlàkhiêukhích, giọnggằnmàchếnhạo…cólúcrốngnhưtiếngcủamộtngàn con trâumộng… đangphátuôngrừng” → so sánh, sựliêntưởngphongphúâmthanhdữdộicủathácnước. -Thạchtrậntrênsông: Nhiều, nguyhiểm: “Đá ở đâyngànnămvẫnmaiphục…hònnàocũngngỗngược, nhănnhúm, méomó… vàđượcSôngĐàgiaoviệcchomỗihòn” giànthạchtrậnđểtiêudiệt con thuyềnđi qua. → ngônngữsinhđộnggiàutínhtạohình; sửdụngbiệnpháp so sánh, liêntưởng, tưởngtượngphongphú, vậndụng tri thứccủanhiềungànhnhư: quânsự, võthuật, âmnhạc, hộihọađểdiễntảtộtcùngsựdữdộicủadòngsông. TómlạiSôngĐàmangdiệnmạovàtâmđịacủamộtloàithủyquái, hung hang, dữdằnlàthứkẻthùsốmộtcủa con người

  16. Bêncạnhtính hung bạoSôngĐàcòncónéttrữtình, thơmộng. • Hình dáng : “Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân”dòng chảy uốn lượn mềm mại, uyển chuyển như mái tóc người thiếu nữ Tây Bắc diễm kiều → câu văn giàu chất thơ. - Màu sắc nước sông Đà “mùa xuân xanh màu ngọc bích, mùa thu nước Sông Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt người bầm đi vì rượu bữa”thay đổi theo mùa → quan sát tinh tế, so sánh chính xác. .

  17. - Sông Đà gợi cảm như một “ cố nhân” gần gũi, thân thương → so sánh gần gũi mà gợi cảm. • Cảnh hai bên bờ sông lặng tờ, hoang vắng nhưng thi vị: “cảnh bên sông lặng tờ...như quay về thời quá khứ đời Lí, Trần, Lê”  hoang dại như miền cổ tích ngàn xưa, như một bờ tiền sử...→ Cách liên tưởng bất ngờ, so sánh mới lạ. • Nghệ thuật: -Những ví von, so sánh, liên tưởng , tưởng tượng độc đáo, bất ngờ và thú vị. -Từ ngữ phong phú, sống động, giàu hình ảnh và có sức gợi cảm cao. - Câu văn đa dạng, nhiều tầng, giàu nhịp điệu, lúc thì hối hả, gân guốc, khi thì chậm rãi, trữ tình,... - Vận dụng kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau để quan sát hiện thực và xây dựng hình tượng.

  18. Bìnhluận • Hai ý kiếntrênđánhgiáchínhxácvàđầyđủvềtínhcáchcủa con S Đ. Mặcdùhai ý kiếnđốilậpnhaunhưngkếthợphai ý kiếnlạisẽtrởthànhsựđánhgiáđầyđủ, toàndiện, phongphúnhữngnéttínhcáchcủa S Đ, gópphầnlàmnổibậthìnhtượngvềdòng song này. * Kếtbài: Qua hìnhtượng S Đ vớihainéttínhcáchnổibật hung bạovàtrữtìnhtácgiảđãmiêutảđượcvẻđẹpcủathiênnhiênđấtnướcđồngthờicũngcho ta thấyđượcphongcáchnghệthuậtcủanguyễnTuânđólàmiêutảcáiđẹpmộtcáchdữdộiđậpmạnhvàogiácquancủangườiđọc. Cóthểnói S Đ hiệnlênnhưmộtcôngtrìnhthiêntạođểlạinhữngấntượngkhóquênchonhữngaimộtlầnbiếtđến.

More Related