1 / 44

Ngữ văn lớp 12 - Bài thơ Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)

Trong anh vu00e0 em hu00f4m nay u0110u1ec1u cu00f3 mu1ed9t phu1ea7n u0110u1ea5t Nu01b0u1edbc Khi hai u0111u1ee9a cu1ea7m tay u0110u1ea5t Nu01b0u1edbc trong chu00fang ta hu00e0i hou00e0 nu1ed3ng thu1eafm Khi chu00fang ta cu1ea7m tay mu1ecdi ngu01b0u1eddi u0110u1ea5t nu01b0u1edbc vu1eb9n tru00f2n, to lu1edbn Mai nu00e0y con ta lu1edbn lu00ean Con su1ebd mang u0110u1ea5t Nu01b0u1edbc u0111i xa u0110u1ebfn nhu1eefng thu00e1ng ngu00e0y mu01a1 mu1ed9ngu201d<br>https://lop4.vn/

Download Presentation

Ngữ văn lớp 12 - Bài thơ Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 2 NGÀY HÔM NAY !

  2. ĐẤT • NƯỚC • TRÍCH • “TrườngcaMặtđườngkhátvọng” • -NguyễnKhoaĐiềm-

  3. ĐẤT NƯỚC (Trích“Trườngcamặtđườngkhátvọng”) -NguyễnKhoaĐiềm- THÀNH VIÊN NHÓM 2 NỘI DUNG BÀI HỌC Thăng Long Quang Long Thảo Ly Lê Na Hoàng Nam Tống Ngân Vĩnh Ngân Ánh Ngọc Nguyên Ngọc Anh Nhân *Phần 1: Nhữngcảmnhậnmớimẻcủatácgiảvề “ĐấtNước”: *Phần 2: TưtưởngĐấtNướccủanhândân: • a)Mốiquanhệgiữacánhân – ĐấtNước: (câu 30-38) • b)Nhắcnhởvề ý thứctráchnhiệmvớimỗicánhân: (câu 39-42) a)Vaitròcủanhândântrênphươngdiệnthắngcảnhđịalí: (câu 43-54)

  4. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: Phần 1: Những cảm nhận mới mẻ của tác giả về “Đất Nước”: a)Mốiquanhệgiữacánhân – ĐấtNước: (câu 30-38)

  5. a)Mốiquanhệgiữacánhân – ĐấtNước: (câu 30-38) “Trong anh và em hôm nayĐều có một phần Đất NướcKhi hai đứa cầm tayĐất Nước trong chúng tahài hoà nồng thắmKhi chúng ta cầm tay mọi ngườiĐất nước vẹn tròn, to lớnMai này con ta lớn lênCon sẽ mang Đất Nước đi xaĐến những tháng ngày mơ mộng”

  6. “Tronganhvàemhôm nayĐềucómộtphầnĐấtNước” -Lốixưnghô “anhvàem” rấttrìumến, thiếttha, gầngũi. -Cánhânlàhìnhảnhcụthể, sinhđộngnhấtcủaĐấtNước. -ĐấtNướclàmôitrườngbồiđắpnhữnggiátrịvănhóavậtchấtvàtinhthần chomỗicánhân.

  7. “Tronganhvàemhôm nayĐềucómộtphầnĐấtNước” Haicâuthơtrênkhẳngđịnhmộtchânlí: ĐấtNướcluônhiệndiệntrongtâmhồncủamỗingườichúng ta.Lốixưnghôthíchhợpvớiviệcbiểuđạtnội dung: lờinhắnnhủdànhchothếhệtrẻ.ĐấtNướchóathânvàhiệnhìnhtrongmỗicánhân, trong“anh”, “ trongem”.Đồngnhấtmốiquanhệgiữacánhân - ĐấtNước.

  8. “KhihaiđứacầmtayĐấtNướctrongchúng ta hàihòanồngthắmKhichúng ta cầmtaymọingườiĐấtNướcvẹntròn, to lớn” -Nhữngtừngữ “cầmtay”, “hàihòa”, “nồngthắm”, “vẹntròn”, “to lớn”: + “cầmtay”: diễntảsựthânthiết , tin cậy, yêuthươnglẫnnhau. + “hàihòa”, “nồngthắm”, “vẹntròn”, “to lớn”: Nhữngtínhtừchỉmứcđộ. -Cấutrúccâuđiềukiện: “Khi… ĐấtNước…”: sứcmạnhcủatinhthầnđoànkết, cũngnhưkhátvọngcủanhàthơvềmộttươnglaiđộclậptự do vàthốngnhất.

  9. Nhậnthứcvềmộtchânlí: ĐấtNướckhôngphảilàmộtkháiniệmtrừutượng. ĐấtNướcrộnglớnvềmặtcộngđồngxãhội. ĐấtNướclàmộtthựcthểsống, làtậphợpcủamộtcộngđồngchứkhôngphảilàcủatừngcánhânrờirạc. “KhihaiđứacầmtayĐấtNướctrongchúng ta hàihòanồngthắmKhichúng ta cầmtaymọingườiĐấtNướcvẹntròn, to lớn”

  10. “Mai này con ta lớnlênCon sẽmangĐấtNướcđixaĐếnnhữngthángngàymơmộng” -Niềm tin sâusắcvàothếhệtrẻ. -Haitiếng“con ta” càngthểhiệnsựgắnbósâusắccủanhàthơvớiĐấtNước, vớidântộc, con ngườicủathờiđạimớisẽlàmthănghoa, làmrạngrỡchoĐấtNước củamình. -“thángngàymơmộng”: cụmtừgiàucảmxúc, giàuhìnhtượng. Đólànhữngtháng ngàyĐấtNướckhôngcònđaunỗiđauchiếntranh, nỗiđauchiacắt, nhữngtháng ngàythậtđẹptrongtráitimcủabiếtbaogiớitrẻthờikhángchiếnchốngMỹ.

  11. “Mai này con ta lớnlênCon sẽmangĐấtNướcđixaĐếnnhữngthángngàymơmộng” NhữngcâuthơtrêntiếptụcmạchcảmxúcvàsuynghĩvềĐấtNước ở tươnglai. Làmộtkhátvọng: ĐấtNướcsẽhòabình, sẽtươiđẹp, vàcònnhiềuhơnthếnữa.

  12. -NhậnthứcvềĐấtNướcmỗilúcmộtsâuhơn:+ĐấtNước ở ngoài ta (“miếngtrầu”, “tre”, “cáikèo”, “cáicột”,…)+ĐấtNước ở quanh ta (“nơianhđếntrường”, “nơiemtắm”, “nơi ta hòhẹn”,…)+ĐấtNướcở trong ta, hiệnhữutrongcuộcsốngcủamỗi con người(“đềucómộtphầnĐấtNước”, “trongchúng ta”,…) TIỂU KẾT Qua nhữngcâuthơtrên, nhậnthứcvềĐấtNướcthểhiện:

  13. -NhậnthứcvềĐấtNướcmỗilúcmộtrộnghơn:+ “anh”, “em”  “hai đứa”  “mọi người”+ “một phần”  “hài hòa nồng thắm”  “vẹn tròn to lớn” TIỂU KẾT Qua nhữngcâuthơtrên, nhậnthứcvềĐấtNướcthểhiện:

  14. -NhậnthứcvềĐấtNướcvữngbềnvàpháttriểntheochiềudàithờigian: + “anh”  “em”  “chúng ta”  “con ta” : từngthếhệkếtiếpsẽlàmchoĐấtNướctrườngtồnmãimãi. TIỂU KẾT Qua nhữngcâuthơtrên, nhậnthứcvềĐấtNướcthểhiện:

  15. TIỂU KẾT Đoạnthơlàsựkếthợphàihòagiữalítrívàtìnhcảm, tínhlítrícủa logic lànhậnthứcmớiĐấtNướcthuộcvềchủthểcủamỗingười (khácvớitrướcđóxemĐấtNướclàkháchthể), bêncạnhđócũngkhôngmấtđisựtrữtìnhlãngmạn.

  16. b)Nhắcnhởvề ý thứctráchnhiệmvớimỗicánhân: (câu 39-42) “EmơiemĐấtNướclàmáuxươngcủamìnhPhảibiếtgắnbóvà san sẻPhảibiếthóathânchodánghìnhxứsởLàmnênĐấtNướcmuônđời…”

  17. “EmơiemĐấtNướclàmáuxươngcủamìnhPhảibiếtgắnbóvà san sẻPhảibiếthóathânchodánghìnhxứsởLàmnênĐấtNướcmuônđời…” -Mớimẻvềtưtưởng: ĐấtNước = máuxương = sựsống -Mớimẻvềhìnhthứcthểhiện: ĐấtNước = sinhthể Mộtnhậnthứcrấtmới ở giaiđoạncuốicuộckhángchiếnchốngMỹcứunước.

  18. “EmơiemĐấtNướclàmáuxươngcủamìnhPhảibiếtgắnbóvà san sẻPhảibiếthóathânchodánghìnhxứsởLàmnênĐấtNướcmuônđời…” -Tráchnhiệmvớinhữnggìmìnhyêu, ngườimìnhyêu (gắnbó, san sẻ, hóathân) +Gắnbó: yêuthương, quanhệmậtthiếtvớinhau. +San sẻ: cùnggánhváctráchnhiệm, chia sẻniềmvui, hạnhphúc. +Hóathân: dânghiến, hi sinh, làmthănghoavẻđẹpĐấtNướctrongcánhânmình. Bóngdángmỗingườiđãlàmnênbóngdángquêhương, xứsở.

  19. “Em ơi em Đất Nước là máu xương của mìnhPhải biết gắn bó và san sẻPhải biết hóa thân cho dáng hình xứ sởLàm nên Đất Nước muôn đời…” -Giọngđiệukếthợpgiữatínhmệnhlệnh + trữtình: +Từcầukhiến “phảibiết” + cấutrúcsuyluậnđậmchấtduylí. +Giọngtâmtình, ngọtngàocủamộtlờitâmsự: “emơi em” + “củamình” Ý thứcnhắcnhởngườikháccũnglàtựdặnlòngmìnhcấtlênnhưtiếnggọi củatráitim.

  20. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: *Phần 2: TưtưởngĐấtNướccủanhândân: a)Vaitròcủanhândântrênphươngdiệnthắngcảnhđịalí: (câu 43-54)

  21. a)Vaitròcủanhândântrênphươngdiệnthắngcảnhđịalí: (câu 43-54) *“Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nướcnhững núi Vọng PhuCặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống MáiGót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lạiChín mươi chín con voi góp mình dựng Đất tổ Hùng VươngNhững con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳmNgười học trò nghèo gópcho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên.Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnhNhững người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà ĐiểmVà ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãiChẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ông chaÔi Đất Nước sau bốn nghìnnăm đi đâu ta cũng thấyNhững cuộc đời đã hoá núi sông ta...”

  22. -Liệtkêdanh lam thắngcảnhtrênmọimiềnĐấtNước: +Bắc – Nam, xuôi – ngược, rừngxanh- biểnsâu .Tìnhyêu, tìnhnghĩa: hònVọngPhu, hònTrốngMái. .Tinhthầnhiếuhọc: núiBút, non Nghiêng. .Tinhthầnchiếnđấuchốngngoạixâm: aođầmđểlại. .Trongtâmlinh: ĐấtTổ, Cửu Long Giang

  23. -Cấutrúcđiệptrùng + liệtkê: Nhândân + góp/góp…+ danhthắngcủaViệt Nam. Sựcốnghiếnlâudài, bềnbỉtheochiềudàithờigian. -Nhândânđãthổivàomỗiđịadanhmộtđờisốngtinhthần, mộtlốisống, mộtsốphận, mộtcuộcđời, mộttìnhyêu, mộttruyềnthống, mộtướcnguyện,… Mỗithắngcảnhlàkếtquảcủasựhóathântừnhữngngườidânkhôngtênkhôngtuổi.

  24.  Núi Vọng Phu ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Bình Định…, hòn Trống Mái ở Sầm Sơn: là do "những người vợ nhớ chồng" hoặc những "cặp vợ chồng yêu nhau" mà "góp cho", "góp thêm", làm đẹp thêm, tô điểm cho Đất Nước. Núi Vọng Phu

  25. hòn Trống Mái  Núi Vọng Phu ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Bình Định…, hòn Trống Mái ở Sầm Sơn: là do "những người vợ nhớ chồng" hoặc những "cặp vợ chồng yêu nhau" mà "góp cho", "góp thêm", làm đẹp thêm, tô điểm cho Đất Nước.

  26. + Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Đất Nước về mặt lịch sử và truyền thống: "Gót ngựa của … … Hùng Vương"  Cái "gót ngựa của Thánh Gióng" đã "để lại" cho đất nước bao ao đầm ở vùng Hà Bắc ngày nay.

  27.  "Chín mươi chín"con Voi đã quần tụ, chung sức chung lòng "góp mình dựng đất tổ Hùng Vương".

  28. + Đất Nước ta còn có những dòng sông thơ mộng: “Nhữngcon rồngnằmimgópdòngsôngxanhthẳm”  Rồng "nằm im" từ bao đời nay mà quê hương có "dòng sông xanh thẳm" cho nước ngọt phù sa, nhiều tôm cá, mênh mông bốn mùa.

  29. + Ngắm núi Bút, non Nghiên, Nguyễn Khoa Điềm nghĩ về người học trò nghèo: “NgườihọctrònghèogópchoĐấtNướcmìnhnúiBút,non Nghiên”

  30.  "Nghèo" mà vẫn góp cho đất nước ta núi Bút non Nghiên, làm rạng rỡ nền văn hiến Đại Việt, văn hiến Việt Nam.

  31.  Hạ Long trở thành kì quan, thắng cảnh là nhờ có "con cóc, con gà quê hương cùng góp cho".

  32.  Những tên làng, tên núi, tên sông như "Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm " do những con người vô danh, bình dị làm nên. Sông Ông Đốc

  33.  Những tên làng, tên núi, tên sông như "Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm " do những con người vô danh, bình dị làm nên. Cồn Ông Trang

  34.  Những tên làng, tên núi, tên sông như "Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm " do những con người vô danh, bình dị làm nên. Bà Điểm

  35. NúiBà Đen  Những tên làng, tên núi, tên sông như "Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm " do những con người vô danh, bình dị làm nên.

  36. Ở đâu ta cũngthấyhìnhảnhĐấtNướctrênquêhươngmình. Ý nghĩacủatừngđịadanh: đemđếncho ta vẻđẹpcủaĐấtNước, con người, lốisống, đạolí, tâmhồn con ngườiViệt Nam.

  37. -Từnhữnghìnhảnh, nhữngcảnhvậthiệntượngcụthể, nhàthơđã “quynạp” thànhmộtkháiquátsâusắc. “Vàở đâutrênkhắpruộngđồnggòbãi Chẳngmangmộtdánghình, mộtaoước, mộtlốisốngông cha ÔiĐấtNướcsaubốnnghìnnămđiđâu ta cũngthấy Nhữngcuộcđờiđãhóanúisôngta…”

  38. “Và ở đâutrênkhắpruộngđồnggòbãi Chẳngmangmộtdánghình, mộtaoước, mộtlốisốngông cha ÔiĐấtNướcsaubốnnghìnnămđiđâu ta cũngthấy Nhữngcuộcđờiđãhóanúisông ta…” -Cấutrúc: “Ở đâu… chẳng…” Cấutrúcnghivấn – phủđịnhmang ý nghĩakhẳngđịnhtuyệtđối: ChínhnhândânđãtạodựngnênĐấtNướcnày, đãđặttên, ghidấuvếtcuộcđờimìnhlênmỗingọnnúi,dòngsông, tấcđất. -“Nhữngcuộcđờiđãhóanúisông ta…”: +Mỗithắngcảnhlàkếtquảcủasựhóathântừnhữngngườidânkhôngtênkhôngtuổi. Ý pháttriểnđểhoànthiệntưtưởngvớilậpluậntheoquanniệmnhânquả. Mangmàusắcchínhluậntừcáchlậpluậnquynạp.

  39. Kết thúc đọan thơ là một câu thơ vô cùng ấn tượng: “Những cuộc đời đã hóa núi sông ta...” Những câu thơ trước đó mỗi dòng đều có từ mười ba đến mười lăm âm tiết nhưng ở câu thơ cuối lại chỉ vỏn vẹn trong tám âm tiết. Sự trầm ngâm, một sự đúc kết để rút ra chân lý cô đọng. Nó còn được kết thúc bởi hai thanh bằng => Như một lời hạ giọng để suy tư in dấu vào âm hưởng. Dấu ba chấm kết thúc đoạn thơ như một phút lặng của lòng người trước những xáo trộn của tâm hồn.

  40. GIÁ TRỊ NỘI DUNG VÀ GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT * Thể loại: Trường ca (có sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình) Thể thơ:tự do phóng túng Hìnhthức: tròchuyệntâmtình, biếnđổilinhhoạt Chất liệu thơ: sử dụng các chất liệu văn hoá dân gian (ngôntừ, hìnhảnhdândã)bìnhdị, giàusứcgợi. *Có sự hòa quyện của chính luận và trữ tình, thể hiện quan niệm của tác giả về tư tưởng Đất Nước của nhân dân.

  41. -Thức tỉnh ý thức dân tộc của mỗi người dân, đặc biệt là thanh niên, học sinh vùng đô thị miền Nam để phá tan âm mưu của Mỹ. - Khẳng định tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân”- Đất Nước được cảm nhận một cách toàn diện, sâu sắc, đầy đủ từ nhiều góc độ: Văn hoá, lịch sử, con người, địa lí,…- Giúp mỗi người dân thấm sâu lòng yêu nước, thấy được trách nhiệm của mình đối với đất nước. • -Tấm lòng yêu nước nồng nàn sâu sắc chi phối toàn bộ cảm hứng nghệ thuật của tác giả • -Yêu nước chính là yêu văn hoá, thiên nhiên, con người lao động – chủ nhân của lịch sử đất nước. • -Niềm tự hào sâu sắc về vẻ đẹp tự nhiên, vẻ đẹp do nhân dân sáng tạo nên. • -Bộc lộ cách cảm, một giọng điệu riêng rất Nguyễn Khoa Điềm. Tính chính luận Tínhtrữtình

  42. GIÁ TRỊ NỘI DUNG VÀ GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT *Đất Nước được cảm nhận ở nhiều phương diện: địa lí - thời gian đến không gian của đất nước. Đồng thời, tác giả cũng nêu lên trách nhiệm của các thế hệ, đặc biệt là thế hệ trẻ với đất nước mình. *Giọng điệu nhẹ nhàng linh hoạt khi thì thủ thỉ khi thì trang nghiêm sử dụng tốt những chất liệu văn hóa, dân gian và có sự hòa quyện của chính luận và trữ tình đi sâu vào trong tâm trí của người đọc, phần hai của đoạn trích Đất nước không chỉ định nghĩa Đất Nước mà còn thể hiện quan niệm của tác giả về tư tưởng Đất Nước của nhân dân.

  43. XIN CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!

More Related