1 / 18

Bài giảng Lịch sử 12 - Bài 19, Tiết 2: Kháng chiến chống Pháp (1953-1954)

Cu00e1c nu01b0u1edbc tu00f4n tru1ecdng cu00e1c quyu1ec1n du00e2n tu1ed9c cu01a1 bu1ea3n lu00e0 u0111u1ed9c lu1eadp, chu1ee7 quyu1ec1n, thu1ed1ng nhu1ea5t vu00e0 tou00e0n vu1eb9n lu00e3nh thu1ed5 cu1ee7a ba nu01b0u1edbc Viu1ec7t Nam, Lu00e0o, Campuchia.<br>Cu00e1c bu00ean ngu1eebng bu1eafn, lu1eadp lu1ea1i hu00f2a bu00ecnh tru00ean tou00e0n u0110u00f4ng Du01b0u01a1ng.<br>Cu00e1c bu00ean tu1eadp ku1ebft, chuyu1ec3n quu00e2n, chuyu1ec3n giao khu vu1ef1c, lu1ea5y vu0129 tuyu1ebfn 17 lu00e0m giu1edbi tuyu1ebfn quu00e2n su1ef1 tu1ea1m thu1eddi.<br>https://lop2.vn/<br>

Download Presentation

Bài giảng Lịch sử 12 - Bài 19, Tiết 2: Kháng chiến chống Pháp (1953-1954)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BỘ MÔN: LỊCH SỬ Giáo viên: Lê Thị Nga

  2. Bài 20 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC ( 1953-1954). (TIẾT 2)

  3. NỘI DUNG BÀI HỌC Nội dung của hiệp định Giơ ne vơ. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1946-1954).

  4. III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG - Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết. Nêu nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1. Nội dung: • Các nước tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. • - Các bên ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. • Các bên tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. • - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào 7/1956. • - Trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơnevơ thuộc về những người ký Hiệp định và những người kế tục họ.

  5. Hội nghị Giơnevơ (Thụy Sỹ) năm 1954 bàn về lập lại hòa bình ở Đông Dương

  6. Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Tạ Quang Bửu thay mặt Chính phủ VNDCCH ký Hiệp định Giơ ne vơ.

  7. Địa danh: vĩ tuyến 17 – cầu Hiền Lương – sông Bến Hải đã đi vào lịch sử đau thương, chia cắt của dân tộc VN ở thế kỉ XX

  8. III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG 2. Hạn chế: Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ là gì? - Việt Nam mới chỉ giải phóng được một nửa đất nước. - Lào có hai tỉnh cho quân cách mạng tập kết là Sầm nưa và Phong xa lì. - Campuchia không có vùng tập kết, lực lượng cách mạng buộc phải giải ngũ tại chổ.

  9. III. HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG Nêu ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ ? 3. Ý nghĩa: • - Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương. • - Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp,Pháp phải chấm dứt chiến tranhrút quân về nước. • Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

  10. IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954) 1. Nguyên nhân thắng lợi * Chủ quan - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. - Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động. - Có hệ thống chính quyền, mặt trận dân tộcđược củng cố, lực lượng vũ trang lớn mạnh, hậu phương vững chắc.

  11. IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954) 1. Nguyên nhân thắng lợi * Khách quan - Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. - Sự đồng tình, ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô và các nức trong phe xã hội chủ nghĩa.

  12. IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954) 2. Ý nghĩa lịch sử * Đối với dân tộc - Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta. - Miền Bắc nước ta được giải phóng, tiến lên giai đoạn cách mạng XHCN.

  13. IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954) 2. Ý nghĩa lịch sử * Đối với thế giới - Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch và xâm lược của CNĐQ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. - Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.

  14. CÂU HỎI CỦNG CỐ Câu 1. Quyền dân tộc cơ bản mà nhân dân Việt Nam được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là A. quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, thống nhất, quyền tự quyết và quyền bình đẳng.

  15. Câu 2. Theo Hiệp định Giơnevơ 1954, Việt Nam sẽ thống nhất bằng con đường nào? A. Trưng cầu dân ý hai miền Nam-Bắc B. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. C. Trưng cầu dân ý nhân dân Bắc Bộ. D. Trưng cầu dân ý nhân dâ Nam Bộ. Câu 3. Theo Hiệp định Giơnevơ 1954 giới tuyến quân sự giữa ta và Pháp là A. Sông Thạch Hãn B. Sông Bến Hải C. Sông Gianh D. Sông Hương

  16. Câu 4. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam (1945-1954) đã tác động gì đến các nức châu Á, châu Phi và Mĩ latinh? A. Cổ vũ mạnh mẽ phòg trào hòa bình. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết. C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trao dân chủ. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong tràogiải phóng dân tộc. Câu 5. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chồng Pháp (1953 – 1954) của nhân dân Việt Nam là A. Có hậu phương vững chắc. B. Sự đoàn kết của ba nước Đông Dương. C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh. D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.

  17. Câu 6. Nguyên tắc quan trọng của Việt Nam trong việc kí hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Hiệp định Giơnevơ 21-7-1954 là gì? A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. Giữ vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 7. So với cách mạng tháng Tám 1945, điểm khác về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì? A. Truyền thống yêu nước, anh hùng dân tộc. B. Căn cứ hậu phương vững cắc và khối đại đoàn kết toàn dân. C. Tình đoàn kết chiến đấu của của ba dân tộc Đông Dương. D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

  18. BÀI HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE. NHỚ GHI CHÉP BÀI ĐẦY ĐỦ VÀ TÌM HIỂU PHẦN TIẾP THEO CỦA BÀI NHÉ. HẸN GẶP LẠI CÁC EM!

More Related