0 likes | 5 Views
u0110u1ed1i vu1edbi du1ea1ng bu00e0i tu1eadp tu00ednh oxi hu00f3a cu1ee7a ion nitrat trong mu00f4i tru01b0u1eddng axu00edt, viu1ec7c viu1ebft phu01b0u01a1ng tru00ecnh u0111u1ec3 giu1ea3i lu00e0 ru1ea5t phu1ee9c tu1ea1p, u0111u00f4i khi cu00f2n gu1eb7p nhiu1ec1u ru1eafc ru1ed1i trong quu00e1 tru00ecnh giu1ea3i tou00e1n. u0110iu1ec1u quan tru1ecdng nhu1ea5t u0111u1ed1i vu1edbi hu1ecdc sinh lu00e0 phu1ea3i phu00e2n tu00edch u0111u01b0u1ee3c u0111u1ec1 bu00e0i, xu00e2y du1ef1ng u0111u01b0u1ee3c su01a1 u0111u1ed3 tu1ed5ng quu00e1t cu1ee7a bu00e0i tou00e1n. Ku1ef9 nu0103ng giu1ea3i tou00e1n hou00e1 hu1ecdc chu1ec9 u0111u01b0u1ee3c hu00ecnh thu00e0nh khi hu1ecdc sinh nu1eafm vu1eefng lu00fd thuyu1ebft, nu1eafm vu1eefng cu00e1c kiu1ebfn thu1ee9c vu1ec1 tu00ednh chu1ea5t hou00e1 hu1ecdc cu1ee7a chu1ea5t, biu1ebft vu1eadn du1ee5ng kiu1ebfn thu1ee9c vu00e0o giu1ea3i bu00e0i tu1eadp.
E N D
TÊN ĐỀ TÀI: TÍNH OXI HÓA CỦA ION NITRAT TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT A. MỞĐẦU I. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, trong các đề thi đại học, cao đẳng luôn có những bài tập khó để học sinh “chinh phục” nhằm lấy điểm cao. Một trong các dạng bài tập quan trọng đó là dạng bài tập vận dụng cao về ion NO3-trong môi trường H+, học sinh sẽ gặp rất nhiều khó khăn để tìm ra hướng giải loại bài tập này. Khi giải loại bài tập này yêu cầu học sinh phải có tư duy cao và vận dụng thành thạo các định luật bảo toàn trong hóa học, phân tích đúng hướng. Bài tập tính oxi hóa của ion nitrat trong môi trường axít là loại bài tập khó, yêu cầu đặt ra là học sinh phải nắm chắc bản chất các quá trìnhđể có khả năng biến đổi linh hoạt. Với những lý do trên, tôi chọn đề tài “Tính oxi hóa của ion nitrat trong môi trường axít”, với hi vọng mang lại cho các em học sinhlớp11, 12 một số kinh nghiệm trong việc giải bài tập loại này được tốt hơn. II. Mục đích nghiên cứu Chỉ ra được những nội dung cần nắm vững để giải loại bài tập nàyđược nhanh hơn, dễ hiểu hơn, đem lại kết quả cao nhất trong quá trình làm bài tập trắc nghiệm. III. Đối tượng nghiên cứu Học sinh khối 11,12có năng lực học môn Hóa học tốt. IV. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu bản chất: các quá trình xảy ra, các định luật bảo toàn thường sử dụng, vai trò của ion H+trong quá trình, công thức tính nhanh số mol H+phản ứng, phân tích dự đoán dung dịch thu được. H. Khảo sát học sinh để phân loại các đối tượng sao cho phù hợp với mỗi mức độ của bài tập đưa ra. Xây dựng phương pháp giải cụ thể cho một số bài tập. V. Phạm vi nghiên cứu Từ tháng 9/2018đến 6/2020: Trong thời gian này vừa nghiên cứu, vừa áp dụng bồi dưỡng học sinh giỏi và ôn thi trung học phổ thông quốc giatrong năm học 2019-2020. Đề tài này tôi đã xây dựng và báo cáo chuyên đề Hóa học cấp cụm Vĩnh Linh- Gio Linh vào ngày 01/11/2019 tại trường THCS & THPT Cồn Tiên. B. NỘI DUNG I. Cơ sở lí luận Đối với dạng bài tập tính oxi hóa của ion nitrat trong môi trường axít, việc viết phương trình để giải là rất phức tạp, đôi khi còn gặp nhiều rắc rối trong quá trình giải toán. Điều quan trọng nhất đối với học sinh là phải phân tích được đề bài, xây dựng được sơ đồ tổng quát của bài toán. Kỹ năng giải toán hoá học chỉ được hình thành khi học sinh nắm vững lý thuyết, nắm vững các kiến thức về tính chất hoá học của chất, biết vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Học sinh phải hình thành được một mô hình giải toán, các bước để giải một bài toán, kèm theo đó là phải hình thành ở học sinh thói quen phân tích đề bài và định hướng được cách làm đây là một kỹ năng rất quan trọng https://skknhay.com/
đối với việc giải một bài toán hóa học. Do đó, để hình thành được kỹ năng giải nhanh loại bài tập nàythì ngoài việc giúp học sinh nắm được bản chất của các quá trình xãy ra thì giáo viên phải hình thành cho học sinh một phương pháp giải nhanh bên cạnh đó rèn luyện cho học sinh tư duy định hướng khi đứng trước một bài toán và khả năng phân tích đề bài. Chính vì vậy việc rèn luyệncho học sinh các phương pháp giải nhanh bài tập NO3- trong môi trường H+để giúp học sinh định hướng đúng, xửlý nhanh khi làm bài tập loại nàylà điều rất cần thiết, nó giúp học sinh có tư duy khoa học khi học tập hoá học nói riêng và các môn học khác nói chung nhằm nâng cao chất lượng dạy học. II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu II.1. Thuận lợi - Trong quá trình thực hiện đề tài sáng kiến kinh nghiệm bản thân tôi đã được tham khảo rất nhiều nguồn tư liệu thông tin thông qua các tài liệu sách báo, mạng internet. Ngoài ra còn có sự giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của bạn bè, đồng nghiệp trong và ngoài trường. - Trong quá trình còn đi học cho đến khi là giáo viên bản thân tôi đã luôn tìm tòi, học hỏi và sưu tầm được một nguồn bài tập phong phú. -Nội dung trong sáng kiến kinh nghiệm lần này bản thân tôi đã áp dụng, lồng ghép vào quá trình giảng dạy và thấy đạt hiệu quả cao trong dạy học, làm cho các em thấy thích thú với môn học và chất lượng học tập của các em đã có sự nâng lên, điều đó đã thúc đẩy tôi thực hiện nội dung sáng kiến này. II.2. Khó khăn. - Kỹ năng giải bài tập hóa học của học sinh còn yếu. -Chuyên đề này chỉ sử dụng để dạy cho những học sinh khá, giỏi. - Khi gặp bài toán dạng này thông thường học sinh sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc tìm hướng giải quyết. Nhiều bài tập trong các đề thi đại học các em thường không làm vì thấy phức tạp. III. MỘT SỐ NỘI DUNG LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TOÁN TÍNH OXI HÓA CỦA ION NITAT TRONG MÔI TRƯỜNG AXÍT Khi cho hỗn hợp các chất (kim loại, muối, oxitcủa kim loại) tác dụng với dung dịch HNO3(hoặc gián tiếp tạo môi trường (H+, NO3-) thì thường gặp bài toán có thể mô tả bằng sơ đồ tổng quát như sau: NO NO N O N H CO X M NH 2 Khí Z + H O 2 2 2 X H m + 2 + Kim loaïi 2 m hhX Oxit kim loaïi Muoái (nitrat / cacbonat / ...) + NO + − → 3 n + Cl SO − (coù theå coù) + ,... − 2 4 4 dd Y H (coù theå coù) NO (c Cl SO + o ù theå coù) − 3 − ,.... − 2 4 III.1. Các quá trình https://skknhay.com/
a. Quá trình oxi hóa -Thông thường là các quá trình nhường e của kim loại, ion kim loại, phi kim,... VD: M → Mn+ + ne b. Quá trình khử -Thông thường gặp một số quá trình sau: 2H + NO + e NO + H O 4H + NO + 3e NO + 2H O 10H + NO + 8e N O + 5H O (*) 12H + NO + 10e N + 6H O 10H + NO + 8e NH + 3H O → → 2 2 O + 2e O (Neáu coù qui ñoåi hoãn hôïp coù Oxi),.... n(e nhaän) = 1. nNO .nNO .nN O + + + III.2. Các định luật bảo toàn thường sử dụng - Bảo toàn nguyên tố. - Bảo toàn điện tích. - Bảo toàn electron. - Bảo toàn khối lượng. III.3. Vai trò của H+ -Làm môi trường: các quá trình (*). -Là chất oxi hóa: quá trình (**). -Tham gia phản ứng trao đổi, ví dụ như: 2H+ + O2-→ H2O 2H+ + CO32-→ CO2 + H2O III.4. Số mol H+phản ứng 4 10 nH (phaûn öùng) = 2. nNO .nNO .nN O + + III.5. Dự đoán thành phần dung dịch Y a. Nếu trong hỗn hợp phản ứng ban đầu có kim loại có tính khử mạnh (Mg, Al, Zn,..) và hợp chất của chúng thì dung dịch Y thông thường có muối amoni NH4+. b. Nếu trong hỗn hợp X có Fe và hợp chất của sắt tham gia phản ứng thì dung dịch Y thông thường gồm Fe2+, Fe3+(trừ các trường hợp đề cho tồn tại một ion, hoặc có dữ kiện để xác định dung dịch chỉ tồn tại một ion). c. Nếu sản phẩm có khí H2xuất hiện thì dung dịch Y không có ion NO3- (NO3-đã hết). d. Nếu dung dich Y chỉ gồm các muối trung hòa thì trong dung dịch Y không có ion H+ (H+hết). e. Nếu dung dịch Y gồm (Fe2+, Fe3+, một số ion khác,...) tác dụng với AgNO3dư, sản phẩm thu được có khí thì kết luận trong dung dịch có ion H+ + − → 3 2 2 + − → 3 2 + − → 2 2 3 2 + − → 2 3 2 + 2 + − 3 4 2 H + 2e H (**) → + 2 − .nN .nNH nH .nO(co ùqui ñoåi)+... + + + + 3 8 10 8 2 2 2 2 2 4 2 .nN .nNH nH .nO(oxit)+2.nCO ... + + + + + + + 12 10 2 2 2 2 2 4 2 2 https://skknhay.com/
f. Một số trường hợp thường gặp của dung dich Y 2 + ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ + + Caùc phaûn öùng Fe Sau (1) Fe Fe Fe Al + 3 + NO 3 ddAgNO dö VD :ddY NH + , + → Ag AgCl 1 3 4 H Na Cl ,.... + + − Ag Cl AgCl NO + − → H Fe NO H O (1) + + − + + coøn dö thì: Fe + Ag → + + 2 3 3 4 3 2 → 3 2 Fe + Ag + + + + 2 2 3 Fe Fe Al + 2 + 3 + 3 VD :ddY NH + amol NaOH (toái ña) thì: nOH a nH + .nFe .nFe nAl nNH + − + + + + + = = + + + 2 3 3 2 2 3 4 4 4 H Na Cl ,.... + + − Fe Fe Mg + 2 29 18 , g K m(g) + 3 , mol mol + + = 2 0 91 0 01 = = Cl VD : ddY(46,95g) + 0,91 mol KOH (toái ña) → 3 ddZ Na , + Na NH Cl , mol + = 0 01 = ? ? 0 92 , mol − + 4 = − *Neân tìm thaønh phaàn dung dòch Z maëc duø ñeà baøi (VD tröôøng hôïp naøy tính ñöôïc nCl *Co ùtheå tính ñöôïc giaù trò m, nNH ,töø ñoù vaän duïng caùc ñònh luaät baûo toaøn nhanh hôn m m .( , nNH ) , mY m . , . 4 0 92 35 5 + IV. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, Al vào dung dich Y chứa KNO3và 0,4 mol HCl, thu được dung dich Z và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm CO2, H2, NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5:2:5). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảyra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của của N+5trong các quá trình trên. Giá trị m là A. 63,88. B. 68,74. C. 59,02. D. 64,69. (Đề THPT Quốc Gia 2019) khoâng yeâu caàu 0 92 , mol) − = + 4 m nNH 13 88 , gam + = + − + = = 17 0 91 + 29 18 , 4 0 01 , mol + = nNH . , 46 95 , + = = 23 0 01 18 4 https://skknhay.com/
Hướng dẫn giải: Fe Fe Al K H Cl H O x y z + = = = 2 + 3 toái ña: , mol NaOH ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → 0 45 + 3 Ag AgCl AgNO dö → mg ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ t + = 3 0 4 , = FeCO 0 05 , = + 3 HCl KNO 0 4 , = 11 02 , gX Fe(NO ) Al + ⎯ ⎯ → 0 4 , − = 3 2 3 2 CO , = 0 05 0 02 0 05 , = 2 = T H , 2 NO Ta có: nH+pứ = 2. nCO2 + 2. nH2+ 4. nNO = 0,34 mol → nH+(Z) = 0,06 mol 0 05 nFeCO , mol nFe(NO ) ⎯ ⎯ → = ⎯ ⎯ → = x y z t , , x y z , , x y , t , . , (x y , ) z ⎯ ⎯ → + + − + = Cho dung dịch (Z) + AgNO3dư, các phản ứngnhư sau: Ag+ + Cl-→ AgCl 0,4 3Fe2+ + 4H+ + NO3-→ 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,045←0,06 Fe2+ + Ag+→ Fe3+ + Ag 0,015 →0,015 AgCl 0,4 m 59,02gam Ag 0,015 = Câu 2. Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Fe(NO3)3vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảyra hoàn toàn . Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 58,82%. B. 51,37%. C. 75,34%. D. 45,45% (Đề THPT Quốc Gia 2019) Hướng dẫn giải 2 92 , g(Z) ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → (x y + − 0 05 , )mol [C] [Fe] mol mol mol mol 3 3 2 ⎯ ⎯ ⎯ [ , ] + − → 2 + 3 + 3 + + + + = = x y z t , , , = = = 0 06 0 06 0 05 0 4 0 45 0 06 0 01 0 06 0 01 , [nOH ] ⎯ ⎯ ⎯ → ⎯ ⎯ → − 2 + 3 + = 4 = [N] + − 2 116 0 05 180 2 0 1 11 02 , mX 0 05 27 = = Fe Fe Mg Na NH Cl + 2 m 29 18 , Na g m(g) = + 3 Fe , + + = 2 0 01 0 91 0 92 , , HCl NaNO 0 92 0 01 , 46 95 , g(Y) 0 91 , + KOH → 23 18 , g(X) Mg ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ 3 dd(T) K , + = = 0 01 , + = Fe(NO ) Cl − 3 3 + 4 = 0 92 , − H O 2 https://skknhay.com/
*Do dd T đã bảo toàn điện tích nên dd T không có NO3-→ dd Y không có NO3- nH2 0,43mol ⎯ ⎯ → = = + − = = + + + = ⎯ ⎯ → = − = = m [ ] O = + m nNH 13,88g = m 17(0,91 nNH ) 29,18 4 + + 0,01mol mY m 23.0,01 18.nNH 35,5.0,92 46,95 4 4 H [ ] trongZ,nH 0,01mol 2 23,18 13,88 62 − nNO (X) 0,15mol 3 − − 2,92 0,01.2 0,15.14 16 ⎯ ⎯ → (Z) = 0,15 0,01 0,01 0,15mol + − = (Z) = = N [ ] nN 0,05mol nO H , mol mol mol = 0 01 0 15 0 05 , 2 2 92 , g (Z) goàm N , Vậy = = O *Vậy Z gồm H2=0,01mol và hai khí trong 3 khí sau: NO,N2O, N2. 0 01 2 0 15 0 05 a b , N O b = H , a , TH :Z NO a a b , N b = H , a , TH :Z N O a a b , N b = , %VNO . % , % , Câu 3. Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2và tỉ lệ số mol NO : N2bằng 2 : 1). Dung dich Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảyra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%. (Đề THPT Quốc Gia 2018) H , = 2 a b = , a b + + = = 0 0 1 , TH :Z NO a (loaïi) = 1 2 = 0 01 = 2 a b , = + = = 0 05 2 0 05 0 05 , (thoûa maõn) 2 = 0 15 2 = 0 01 = 2 a b , = = = 0 05 2 + 0 05 0 025 , (loaïi vì khoâng coù hai khí coù soá mol=nhau) 3 2 = 2 0 15 2 0 05100 0 11 = = 45 45 (Z) https://skknhay.com/
Hướng dẫn giải: CO N , gY NO H = c = 2 = d + H O 2 6 89 d 2 = 2 , = 0 035 Al Mg Fe FeCO 2 , NaHSO HNO a Al Mg Fe Na NH SO + = 3 116 0 24 , MgO Fe O a = 16 58 , g + → 4 8 8 , g raén b = + 2 0 5 , b 0 5 , c = + 3 c 2 3 = n + 3 dd Z 1 46 , Ñun noùng keát tuûa ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → NaOH (toái ña) + Na , + = 2 62 116 , ? = 116 , + dd T SO − = 2 + 4 4 2 4 AlO − 116 , − = 2 Btđt → nAlO2- = 0,3 mol Bt N → n NH4+ = 0,24 -4d nH phaûn öùng=2c+12d+8d+2.0,035+10(0,24-4d)=1,4 mX=24a+56b+116c+27.0,3=16,58 Ta coù: mY=44c+28d+60d+0,07=6,89 m (raén)=40a+ 80b+80c=8,8 Câu 4: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là A. 31,95%. B. 19,97%. Hướng dẫn giải: ⬚ ⇒ n Al = 0,3mol a b c d , , , = = + 0 02 0 06 0 04 0 0575 , = = %Fe=20,27% C. 23,96%. D. 27,96%. + 2 Mg Al Na NH 0,24 x y z + 3 + 1,14molNaOH ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → MgO Mg(NO ) Al O Mg Al 3 2 0,24 + NaNO y HCl 3 4 + ⎯ ⎯ → 2 3 13,52gX 1,08 − Cl 1,08 − H O 0,46 2z 2 N O 0,06 H 2 0,08 2 ⎯ ⎯ ⎯ BTDT → 3x + + = + = + y z 4x 0,06 0,66 = = x y z 0,16 0,1 0,02 1,14molNaOH ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → → ⎯ ⎯ → = z 13,52 85y 39,42 + 23y 18z 46,9 18(0,46 2z) + + + 0,02 0,06.2 0,1 0,02 (mol) 2 = + 27x + − BTKL − => nMg = 0,22 (mol) BTNTN ⎯ ⎯ ⎯ → 3 2 = = n Mg(NO ) https://skknhay.com/
+ + − 8.0,02 8.0,06 2.0,08 0,22.2 3 Câu 5: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2và Al với 4,64 gam FeCO3được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là A. 3,22. B. 2,52. Hướng dẫn giải: 3 Al Fe a Fe b 83,41g K 0,56 Al x 10,17g Fe(NO ) y KHSO NH c FeCO 0,04 SO Để ý ta thấy lượng OH–dùng để tác dụng hết với nhưng lượng OH –cho vào dung dịch là 0,57 mol. Vậy lượng kết tủa Al(OH)3đã tan 0,01 mol. 27x 180y 10,17 x 0,01 (y 0,04) 102. 160. 11,5 2 2 a b 0,08 ⎯ ⎯ ⎯ → + = ⎯ ⎯ ⎯ → + + = ⎯ ⎯ → + + = => a = 0,03 ; b = 0,05 ; c = 0,02 0,56 0,02.4 0,01.2 n 0,23(mol) 2 10,17 4,64 0,56.136 83,41 0,23.18 m ⎯ ⎯ ⎯ → + + = + + Câu 6: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3(trong đó Al chiếm 60% về khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 2,5. B. 3. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Hướng dẫn giải: => %Al = 23,96% ⎯ ⎯ → Al = = BTe n 0,12(mol) C. 3,42. D. 2,70. + + 2 Al(OH) Fe(OH) Fe(OH) − x 0,01 2 + 3 + 3 Al O o + ⎯ ⎯ ⎯ → ⎯ ⎯ ⎯ → NaOH 0,57 t ,kk 2 3 2 + Fe O y 0,04 2 3 3 + + → 3 2 4 4 − 0,56 2 4 0,56 3 H 0,01 T CO N O 2 + H O 2 2 x y + + + + là 0,56 mol, 3 2 3 Al ,Fe ,Fe ,NH 4 + = = = x y 0,11 0,04 Ta có: = − + + = [ Fe ] [ , ] + − 2a 3b c 0,23 56a 56b 18c 4,84 − − ⎯ ⎯ ⎯ [ H ] → H O = = 2 T = m = [ m ] 3,42gam T C. 1,5. D. 1. https://skknhay.com/
+ 3 Al Na NH 0,23 + 0,935 mol NaOH ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → → + BaCl 0,015 BaSO 0,4 2 4 − 4 H SO NaNO 0,4 Al Al O 0,03 0,17 2 4 + ⎯ ⎯ → 7,65gX 2 4 SO H O 0,4 2 3 3 2 H N O 0,015 2 T x y ⎯ ⎯ ⎯ BTDT → = = 0,4.2 0,23.3 0,015 0,095 (mol) − − − − = = n n + NaNO Na 3 0,4.2 0,015.4 0,015.2 2 7,65 0,4.98 0,095.85 0,355.18 0,23.27 0,095.23 0,015.18 0,4.96 1,47 (g) + + − − − Câu 7: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3(trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam Xtrong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Ychỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Zgồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Zso với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,10 B. 0,18 Hướng dẫngiải BTNT H ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → H O = n 0,355 (mol) 2 ⎯ ⎯ ⎯ BTKL → m = − − = T C. 0,16 D. 0,12 Mg Al 0 34 , + = 2 + 3 171 36 Y( , g) Na 1 32 , 0 34 , molMg(OH) NaOH dö ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ + = → 2 Mg Al Al O MgCO a = NH SO + 4 − b NaHSO HNO xmol 1 32 , mol = = 1 32 , 19 08 , gX(nO 0 3 , ) = 2 4 = + ⎯ ⎯ → 4 c = = 2 3 H O CO N O,M H 3 d 2 3 2 = 30 2 2 + + + = = = = = + 24a 3c 3d a b 2c + mY btdtY 27b 102c 84d 0,3 0,34 0,2 = . , . , 19,08 a b c d + 0,28 0,12 0,04 0,06 . , = + = + = d .nAl .nAl .nNH 23 1 32 96 1 32 171 36 . , , . , + nAl nNH , mol = + + + = + 3 = 3 24 0 34 27 18 nNH + 0 2 0 04 , = ddY 4 + mol + 1 32 1 32 2 , + + + 3 2 0 34 3 4 4 https://skknhay.com/
nCO nN O nH O 0 06 , , x- , , + 1 32 , mol BTC → → → ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ = 2 BTN 2 = = 0 5 0 02 2 0 06 0 5 . , − 0 16 0 4 5 2 0 02 0 02 0 38 2 , x , − x , x + − = 0 02 , = 0 2 2 5 , + , x BTO − x 0 3 3 + − 2 , , x − nH 0 38 2 , − x BTH → ⎯ ⎯ ⎯ = 2 . , .( , x , ) 2 0 38 2 .( , − x) + − + − 44 0 06 44 0 5 0 06 0 5 , (Có thể tính số mol H2dựa vào công thức tính nhanh số mol H+phản ứng nH+phản ứng= 1,32+x= 2.nCO2+ 10.nN2O+2.nH2+10.nNH4++ 2.nO(oxít)→ nH2= 0,38-2x mol) Câu 8: Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3(trong đó oxi chiếm 34,961% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N2có trong hỗn hợp khí Z gần giá trị nào nhất? A. 21. B. 22. Hướng dẫn giải M x 0 16 , = = = 30 , x + + D. 12. C. 11. + 3 Al NH b Na SO 1,58 H O a + 4 + + ⎯ ⎯ ⎯ → NaOH 2,04 1,62 Al x y z − 2 4 NaHSO 1,58 NaNO 4 + ⎯ ⎯ → 23,34g Al O 2 3 0,04 3 2 Al(NO ) 3 3 0,51 N O c = n O 2 0,18mol N d e 2 H 2 = = + − ⎯ ⎯ ⎯ [ → + = b 1,58.2 1,62 + = − , a b 0,5 0,04 = 3a 2,04 x 3y 9z 27x 102y 213z + 0,18 0,36.3 0,04.8 8c 10d 2e 2c 2d 0,04.3 0,04 0,04 + = + ] = 4a b + + = = = = = 2y z + 0,5 x y z 0,36 0,05 0,04 Ta có: 0,51 + = 23,34 c d e + + = ⎯ ⎯ → ⎯ ⎯ ⎯ → Câu 9: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đktc). Cho từ từ AgNO3vào dung dịch Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3phản ứng là 99,96 gam, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; = = = c d e 0,04 0,02 0,12 Vậy %N2 = 21,875% = + + + = e [ ] − N [ ] https://skknhay.com/
0,448 lít khí NO2(đktc) thoát ra và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 44. B. 41. Hướng dẫn giải 0,072NO C. 43. D. 42. O + H 2 + = 2 Mg Al a + + = 2 3 Mg Al Fe ,Fe NH b = Mg Al FeCl Fe(NO ) a + + 3 3 Z Fe = b + + + ⎯ ⎯ → + 2 3 17,76g HCl NH ⎯ ⎯ ⎯ → AgNO 0,588 4 − + 3 0,408 2 + = NO 0,568 4 = 3 3 2 + H Cl 0,04 = AgCl Ag x 82,248g − = y NO 0,02 2O + H 2 + = = = 143,5x 108y x y + = nH (phaûn öùng X) BT(N) = Câu 10. Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít H2(đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa muối NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là A. 26,56%. B. 25,34%. C. 26,18%. D. 25,89%. Hướng dẫngiải 82,248 x y 0,528mol 0,06mol = + 0,588 + − = = , = BT(Cl) nFeCl 0,06mol; nH , , mol = + + + 2.nNO 0,04mol; BT(N) .nNH , mol nNO (Z) mol 0,568mol 2 = (Y) 4 .nNO nFe 2 3 , nNH + + + 0 408 0 04 − = + = 10 = 0 008 4 4 nFe(NO ) + + 3 0 04 0 1 (Z) = 3 2 + = = mX btdt(ddZ) 24a 27b 127.0,06 180.0,04 17,76 2a 3b 3.0,1 0,008 + a b 0,1mol 0,02mol m(Z)=43,9g = 0,568 0 09 , mol H + H O Fe , Fe H Cl 2 0 18 0 14 , 2 mol mol + = = 2 Fe O 0 32 , mol = 0 32 , mol Fe X + HCl dö KK ⎯ ⎯ → → + 3 dd + − 2 0 18 3 0 14 . , + . , 2 0 09 . , − nO= =0,3mol [e] ⎯ ⎯ → 2 https://skknhay.com/
N O Fe spk + H O xmol 2 = Fe O , mol = 0 32 0 3 , mol X 1 04 , molHNO amol bmol = + + → = = 2 3 = ddY Fe toâí ña 0,88molNaOH ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ → Na NO , + + 3 = 0 88 0 88 , = dd NO 0 88 , mol (btdt) − − 3 3 Chaéc chaén coù NO − 3 *Phaân tích dd Y Khoâng theå chæ coù Fe (vì nOH H heát 0 32 2 3 0 88 a b , nN(spk)=1,04-0,88=0,16mol . , . , ⎯ ⎯ → + + 6 4 m(spk) , g m(ddY) = 3 0 32 . , 0 96 , 0 88 , + − = = 3 + a b + , a b , mol mol = = = 0 08 0 24 , Ta coù + = [N] ⎯ ⎯ → x = 5 0 16 2 0 3 . , + 224 32 , = . , g x = nO(spk) 0 26 , 25 89 , mol % [e] = = 2 0 08 3 0 24 2 C%Fe(NO ) 3 3 V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN Trong quá trình dạy học tôi đã áp dụng đề tài này cho một số đối tượng học sinh, cho đến hai năm học gần đây 2018-2019 và 2019-2020 tôi đã áp dụng rộng rãi đề tài này vào thực tế giảng dạy. Đối tượng là các em trong đội bồi học sinh giỏi cấp tỉnh, các em ôn thi THPTQG ở trường THPT Vĩnh Linh. Đội ôn học sinh giỏi và các lớp ôn thi khoa học tự nhiên (KHTN) của trường đã khảo sát qua các bài kiểm tra (các khóa ôn KHTN có mức độ đề tương đương nhau), tôi thống kê và thu được kết quả như bảng sau: Năm học Tên lớp Sỉ số Điểm trên 8 SL 2019-2020 HSG 10 8 80,00 2018-2019 Ôn THPTQG 2019-2020 Ôn THPTQG Qua việc khảo sát tôi nhận thấy rằng: Khi các em được nghiên cứu kĩ hơn về lý thuyết, được làm các bài tập về tính oxi hóa của ion nitrat trong môi trường axít nhiều hơn, kết quả rất nhiều học sinh tỏ ra hứng thú với các bài tập HNO3, không còn tình trạng né tránh, ngại bài tập loại này như trước nữa.Các em đã năm bắt khá nhanh, tự tin chinh phục các bài tập vô cơ khó. Điểm 7 đến 8 SL 2 10 Điểm dưới 7 SL 0 19 % % % 0,00 54,29 20,00 28,57 35 6 17,14 35 8 22,86 11 31,43 16 14,71 https://skknhay.com/
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN I.1. Đánh giá hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm. Quan nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm vào thực tiễn giảng dạy, tôi nhận thấy kết quả học sinh đạt được rất khả quan. Đề tài này đã giúp học sinh khá giỏi phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động và sáng tạo trong học tập. I.2. Hạn chế. Vì đây là một dạng toán khó nên không phải học sinh nào cũng có thể tiếp cận được. Hơn nữa, do số lượng học sinh trong các lớp khá lớn cũng như thời gian quy định của phân phối chương trình còn hạn hẹp nên việc truyền đạt của giáo viên cũng gặp nhiều khó khăn. I.3. Bài học kinh nghiệm. - Cần xây dựng, bổ sung thêm nhiều bài toán liên quan đến đề tài. - Cần có phương pháp hướng dẫn học sinh chủ động học tập. I.4. Khảnăng ứng dụng của đề tài. Đề tài được ứng dụng vào việc ôn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, ôn tập thi THPT Quốc gia, hướng tới mục tiêu nâng cao điểm số bài thi môn Hóa của học sinh nhằm sử dụng để xét tuyển vào các trường đại học. II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT Bản thân tôi là một giáo viên trực tiếp giảng dạy nhiều năm. Khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm vào giảng dạy tôi nhận thấy sự tự tin khi giải các câu bài tập khó về tính oxi hóa của ion nitrat trong môi trường axít của học sinh tăng lên rõ rệt, các em tự tin hơn khi giải các dạng bài tập này và các em rất hứng thú trong quá trình làm bài tập. Trên đây là kinh nghiệm cá nhân tôi muốn trao đổi với các thầy cô cùng giảng dạy bộ môn Hóa học, rất mong được góp ý, bổ sung để cho bản sáng kiến kinh nghiệm được hoàn thiện hơn, đem lại lợi ích cho học sinh. Tôi xin chân thành cảm ơn! XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác. Vĩnh Linh, ngày 06 tháng 7 năm 2020 Người viết Hoàng Công Bình https://skknhay.com/
TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Trần Trọng Tuyền- Chu Thị Hạnh- Trần Văn Lục (Mega) (2018), 39 đề chinh phục kỳ thi THPTQG, Nhà xuất bản quốc gia Hà Nội. [2] Đề HSG 11,12 các tỉnh. [3] Đề minh họa, đề thi THPTQG các năm. https://skknhay.com/
D. PHỤ LỤC BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 6,272. B. 7,168. C. 6,72. D. 5,6. Câu 2. Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Fe2O3và FeO có khối lượng 25,6 gam. Thực hiện hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1. Cho tác dụng hoàn toàn với H2dư rồi dẫn sản phẩm khí và hơi thoát ra đi qua dung dịch H2SO4đặc, thấy khối lượng dung dịch tăng 5,4 gam. Thí nghiệm 2. Cho tác dụng với dung dịch HNO3dư nồng độ 12,6% (d=1,15 g/ml) thấy thoát ra khí NO duy nhất đồng thời khối lượng dung dịch tăng 22,6 gam. Thể tích dd HNO3(ml) phản ứng ở thí nghiệm 2 là A. 304,3. B. 434,8. C. 575,00. D. 173.9. Câu 3.Cho luồng khí CO qua ống sứ chứa 56,64 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4nung nóng, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào dung dich Ca(OH)2thu được 32 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết rắn X trong 360 gam dung dịch HNO335,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 148,2 gam và hỗn hợp các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ % của Fe(NO3)3trong dung dich Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17,0%. B. 15,0%. C. 20,0%. D. 23,0%. (Đáp án: 18,24%) Câu 4. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối (không chứa ion Fe3+) và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH (không có không khí). Phần trăm khối lượng Fe đơn chất có trong X là A. 19,07%. B. 31,78%. C. 25,43%. 28,60%. Câu 5. Hòa tan hết 27,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,98 mol NaHSO4loãng, sau khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 134,26 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu , tỉ khối so với He là 6,1 (biết có một khí hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là A. 20,8%. B. 24,96%. C. 16,64%. D. 29,1%. Câu 6. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4, Fe(NO3)2(trong đó O chiếm phản ứng. Sau khi các phản ứng xãy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69 được kết tủa Z . Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? 371 1340khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl 13. Thêm dung dich NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu https://skknhay.com/
A. 13%. B. 32%. C. 24%. D. 27%. Đáp số: 32,46% Câu 7. Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2(đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO331,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3trong dung dịch Y là A. 26,56%. B. 25,34%. C. 26,18%. D. 25,89%. Câu 8. Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc hản ứng thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết răng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 23,6. B. 25,2. C. 26,2. D. 24,6. Câu 9. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gômg Mg, MgO, Fe, Fe2O3vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dich X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2có tỉ khối so với H2bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3dư thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa các muối. Giá trị m là A. 63,88. B. 58,48. C. 64,96. D. 95,2. Câu 10. Hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,87 mol H2SO4loãng, sau khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối của X so với H2là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng của Mg trong R gần với giá trị nào sua đây? A. 31,28%. B. 10.8%. C. 28,15%. D. 25,51%. Câu 11.Hòa tan hoàn toàn 18,68 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Fe, FeCO3, Fe3O4(trong đó nguyên tố Mg chiếm 3,854% về khối lượng) bằng m gam dung dịch HNO347,25% (đun nóng), thu được dung dịch Y (chỉ gồm các muối nitrat của kim loại) và 1,96 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm ba khí không màu A, B, C (MA<MB<MC, có tỉ lệ mol Na:Nb:Nc=1:4:20). Cho một lượng dư dung dịch AgNO3vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,284 gam kết tủa. Giá trị của m gần với A.50. B. 71. C. 64. D.74. Đáp số 74,4 Câu 12. Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dich Y chỉ chứa các muối. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảyra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 83,29. B. 76,81. C. 70,33. D. 78,79 Câu 13. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và các oxít sắt (trong hỗn hợp X sắt chiếm 56% về khối lượng) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,74 mol HCl và 0,06 https://skknhay.com/
mol HNO3thu được dung dịch Y và 1,792 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2là 8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đúng 140 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua. Cho T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3thu được 110,51 gam kếttủa. Các phản ứng xảyy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 20. C.25. D. 10. Đáp số: 11,5 Câu 14. Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxít và 0,14 mol NO2. Cho Y vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO320,16% thì thu được dung dịch Z và 0,1mol NO. Nồng độ % của Fe(NO3)3gần nhất với A. 22%. B. 14%. C. 31%. D. 26%. Đáp số: 21,9% Câu 15. Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi với H2là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dich T. Cho dung dich T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 150,32. B. 151,40. C. 152,48. D. 153,56. Câu 16. Nung 43,6 gam chất rắn X gồm Mg, Fe(NO3)2, FeCO3 trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2và chất rắn Z gồm Fe2O3và MgO. Nếu cho 43,6 gam X tác dụng với 560 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 55,08 gam và a gam khí T. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,87 mol NaOH. Giá trị a gần với A.5,3. B. 5,5. C. 4,3. D. 4,7. Câu 17.Hòa tan m gam hỗn hợp FeCl2, FeCl3, CuCl2 vào H2O được dung dịch X. Sục H2S dư vào thấy xuất hiện chất rắn Y nặng 1,28 gam và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3dư thấy có 22,25 gam kết tủa. Hòa tan Y trong HNO3dư thấy thoát ra 1,4 gam khí duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử N+5là NO. Giá trị m gần với giá trị A. 8,4. B. 9,4. C. 7,8. D.7,4. Câu 18. Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2( trong đó O chiếm 3840 KNO3. Sau khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dich B chỉ chứa 45,74 gam gồm các muối và thấy thoát ra 4,928 lít hỗn hợp C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2có tỉ khối so với H2bằng 379 dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830 ml. Sau phản ứng thấy thoát ra 0,224 lít một khí mùi khai. Sau đó lấy khối 103% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol 22(trong C có chứa 0,03 mol H2). Cho https://skknhay.com/
lượng kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A gần nhất với A.3%. B. 5%. C. 7%. D. 9%. Câu 19. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dich Y và thoát ra 10,752 lít H2(đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dich H2SO4đặc nóng dư, khi phản ứng xãy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3vào dung dịch Y, khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất cuả N+5). Khối lương muối (gam) có trong Z là A. 67,42. B. 67,47. C. 82,34. D. 72,47. Câu 20. Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với H2bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52 gam. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X là A. 20,5%. B. 25,2%. C. 23,1%. D. 19,4%. Câu 21. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,28 gam Fe3O4; 6,96 gam FeCO3 và 12,8 gam Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 1,08 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Y gồm ba khí có màu nâu nhạt, để ngoài không khí màu nâu nhạt đậm dần. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Cô cạn dung dịch X, sau đó lấy chất rắn nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,96 gam. Giá trị gần nhất của a là A. 9,0. B. 8,5. C. 9,5. D. 10,0. Câu 22. Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Nung nóng 13,6 gam hỗn hợp X thu được chất rắn Y, O2 và 0,16 mol NO2. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X trên cho vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4loãng dư thu được V lít khí NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Các phản ứng xảyra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,672. Câu 23. Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn toàn thấy đã dùng 580 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần với A. 82. B. 80. C. 84. D. 86. Câu 24. Hòa tan hết 15 gan hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1:4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2dư vào Y thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảyra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe dơn chất trong hỗn hợp X là https://skknhay.com/
A. 48,8%. B.33,6%. C. 37,33%. D. 29,87%. Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO41M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm của Al trong hỗn hợp X gần với A. 25,5%. B. 18,5%. C. 20,5%. D. 22,5%. Câu 26. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4và CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muôí khan. Gía trị của m gần với A. 37. B. 38. C. 40. D. 39. Câu 27. Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2và Al với 4,64 gam FeCO3được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4thu được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần vừa đủ 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m gần với A. 2,7. B. 3,2. C. 3,4. D. 2,5. Câu 28. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dich NaNO3và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là A. 19,97%. B. 23,96%. C. 31,95%. D. 27,96%. Câu 29. Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3có tỉ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2(ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 218 xãy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là A. 3,36. B. 5,6. C. 2,688. D.4,48. Câu 30. Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch AgNO3vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3tối đa là 1,176 mol; thu được 164,496 gam kết tủa; 0,896 lít khí NO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là muối. Giá trị m gần nhất với A. 44. B. 43. C. 86. D. 88. Câu 31. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc) 15. Cho dung dịch BaCl2dư vào Z đến khi các phản ứng https://skknhay.com/
hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với H2 là 20 khí). Cho dung dịch AgNO3dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO (đktc) và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối da 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dich Y có Ph>7. B. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 39,34%. C. Trong dung dịch Y có ???2+ D. Khối lượng của các ion trong dung dịch Y là 8,71 gam. Câu 32. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2có tỉ lệ mol tương ứng 10:5:3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là A. 29,41%. B. 26,28%. C. 32,14%. D. 28,36%. Câu 33. Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng cuả Mg(OH)2trong hỗn hợp đầu gần nhất là A. 44,44%. B. 22,22%. C. 11,11% D. 33,33%. Câu 34. Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xãy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa với các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là A. 10,2. B. 10,0. C. 10,4. D. 10,6. Câu 35. Cho m gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít NO. Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch HCl dư (dùng dư 20%) thu được dung dịch Y và còn 6? không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3dư thu được a gam kết tủa. Biết thể tích khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là A. 314,4. B. 363. C. 275,52. D. 360. Câu 36. Hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Al, Cu, MgCO3. Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H2SO4thu được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N2O, N2, H2 và CO2(trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với H2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư BaCl2thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị V là A. 3,36. B. 4,48. C. 5,6. D. 6,72 Câu 37. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3(trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có 0,015 mol H2). Cho 6, trong đó có một khí hóa nâu trong không ???3+ = 2 43gam chất rắn https://skknhay.com/
dung dịch BaCl2dư vào Z đến khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây? A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D. 1,5. Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O4, Fe2O3, Mg, MgO, CuO vào dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dich X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,04 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 109,99 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 104,806 gam chất rắn. Khối lượng của FeSO4trong X có giá trị gần với A. 3,1. B. 7,31. C. 4,55. D.4,2. Câu 39. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3, MgCO3(trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. C. 0.08. D.0.04. Câu 40. Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al dơn chất có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20,0%. B. 24,0%. C. 27%. D. 17%. Câu 41. Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1:4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là A. 48,8%. B. 37,33%. C. 33,6%. D. 29,87%. Câu 42. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp hai khí N2O, NO (tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đêm dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,0. B. 56,7. C. 38,0. D. 43,0. https://skknhay.com/
MỤC LỤC Trang A.MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài II. Mục đích nghiên cứu III. Đối tượng nghiên cứu IV. Phương pháp nghiên cứu V. Phạm vinghiên cứu B.NỘI DUNG I.Cơ sở lý luận II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu II.1. Thuận lợi II.2. Khó khăn III. Một số nội dung lưu ý khi giải bài toán tính oxi hóa của ion nitrat trong môi trường axít III.1. Các quá trình III.2. Các định luật bảo toàn thường sử dụng III.3. Vai trò của ion H+ III.4. Công thức tính nhanh số mol H+phản ứng III.5. Dự đoán thành phần dung dịch thu được IV. Bài tập có lời giải V. Kết quả thực hiện C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I.KẾT LUẬN I.1.Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm I.2. Hạn chế I.3. Bài học kinh nghiệm I.4. Khả năng ứng dụng của đề tài II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT TÀI LIỆU THAM KHẢO D. PHỤ LỤC 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 3 3 3 3 4 12 13 13 13 13 13 13 13 14 https://skknhay.com/