1 / 27

Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 32: Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)

Hu00e3y xu00e1c u0111u1ecbnh trong cu00e1c cu00e2u sau thu00e0nh phu1ea7n nu00e0o cu1ee7a cu00e2u u0111u01b0u1ee3c mu1edf ru1ed9ng bu1eb1ng mu1ed9t cu1ee5m chu1ee7 - vu1ecb.<br>- u0110u00e1m ngu01b0u1eddi khu00f4ng su1ee3 chu1ebft u0111u00e3 cu1ee9u u0111u01b0u1ee3c quu00e3ng u0111u00ea. <br>- Chiu1ebfc xe nu00e0y mu00e1y u0111u00e3 hu1ecfng. <br>- Ngu01b0u1eddi tu00f4i u0111u00e3 gu1eb7p lu00e0 mu1ed9t nhu00e0 thu01a1.<br>https://pdf.vn/

Download Presentation

Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 32: Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo)

  2. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( TIẾP THEO) 1. Các phép biến đổi câu đã học: CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU Thêm bớt thành phần câu Chuyển đổi kiểu câu Mở rộng câu Rút gọn câu Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Thêm trạng ngữ • Dùng cụm C- V để • mở rộng câu

  3. Thêm, bớt thành phần câu: Rút gọn câu: Khái niệm: Là câu có thể lược bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn Tác dụng: + Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ. + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. Các thành phần được rút gọn là: + Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi + Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu. + Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ: Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu.  Để câu rõ ý mà không bị cộc lốc. I. Các phép biến đổi câu: Thế nào là rút gọn câu ? Nêu mục đích của phép rút gọn câu ? Thành phần nào có thể được rút gọn ? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? Thành phần nào được rút gọn trong các ví dụ sau: a.Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi b. Con gì mà to thế ? – Con sâu. c. Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu.

  4. BT:Trong truyện cười sau, câu nàolà câu rút gọn ? Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ? THAM ĂN Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chẳng ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Ông khách hỏi : - Chẳng hay ông người ở đâu ta ? Anh chàng đáp : - Đây. Rồi cắm cúi ăn. - Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi ? - Mỗi. Nói xong, lại gắp lia gắp lịa. Ông khách hỏi tiếp : - Các cụ thân sinh ông chắc còn cả chứ ? Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo : - Tiệt ! (Truyện cười dân gian Việt Nam)

  5. Câu rút gọn : Đây - Chủ ngữ - Vị ngữ Gây cười và phê phán Mỗi Tiệt

  6. Rút gọn câu Mở rộng câu: bằng 2 cách Thêm trạng ngữ cho câu: + Đặc điểm của trạng ngữ: . Về ý nghĩa:Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. . Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu; Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. + Công dụng của trạng ngữ: . Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; . Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. + Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng: . Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ thành câu riêng, đạc biệt là trạng ngữ ở cuối câu ? Có thể mở rộng câu bằng mấy cách?Đó là những cách nào? Khi nào thì người ta tách trạng ngữ thành câu riêng? Trạng ngữ có những công dụng như thế nào Về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào câu để làm gì? Trạng ngữ có đặc điểm hình thức như thế nào? Các phép biến đổi câu:1. Thêm, bớt thành phần câu:

  7. Bài tập: Hãy xác định các loại trạng ngữ trong các câu sau:a. Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi lấy mật hoa.b. Để bố mẹ vui lòng, Lan cố gắng học thật giỏi.c. Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi.d. Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy ( trước 1945) cúi đầu, chắp hai bàn tay lại và xá.. ( Minh hương – Sài Gòn tôi yêu).e. Với quyết tâm cao, họ lên đường.g.Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà.h. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. nơi chốn Mục đích Phương tiện Thời gian Cách thức Nguyên nhân Thời gian

  8. - Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu : Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ?Các thành phần nào của câu có thể được cấu tạo bằng cụm chủ vị ? + Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ- vị, làm thành phần của câu hoặc thành phần của cụm từ để mở rộng câu. + Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị.

  9. Hãy xác định trong các câu sau thành phần nào của câu được mở rộng bằng một cụm chủ - vị. - Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê. - Chiếc xe này máy đã hỏng. - Người tôi đã gặp là một nhà thơ. - Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến cho mọi người xót thương và tìm cách giúp đỡ. Bài tập

  10. Đám người /không sợ chết/đã cứu được quãng đê. c v CN VN  Cụm c – v làm chủ ngữ Chiếc xe này /máy/ đã hỏng c v CN VN  Cụm c- v làm vị ngữ • - Người tôi /đã gặp/ là một nhà thơ. • c v • CN VN • Cụm c – v làm phụ ngữ của danh từ • Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy/ khiến chomọi người /xót thương và tìm cách giúp đỡ. c v • CN VN •  Cụm c- v làm phụ ngữ của động từ

  11. Thế nào là câu chủ động ? Cho ví dụ. Thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ. 2- Chuyển đổi kiểu câu : - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động. VD: Nam trồng cây hoa vào chậu. • Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động VD: Cây hoa được Nam trồng vào chậu.

  12. Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại là để làm gì? Nêu các cách biến đổi câu chủ động thành câu bị động ? Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất. - Có 2 cách VD: Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành câu bị động tương ứng. Thầy tuyên dương Lan trước lớp .  Lan được thầy tuyên dương trước lớp

  13. C Bài tập: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu bị động? • Toàn chi đội lớp 7A được Ban Giám hiệu nhà trường biểu dương. • Chú bé được nhà vua truyền ngôi. • Em bị đau chân. • Nó bị nước bắn vào người.

  14. Rút gọn câu Mở rộng câu: bằng 2 cách Thêm trạng ngữ cho câu: + Đặc điểm của trạng ngữ + Công dụng của trạng ngữ + Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng. Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: + Khái niệm + Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. 2. Chuyển đổi kiểu câu: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: + Câu chủ động + Câu bị động + Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại, + Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. I. Các phép biến đổi câu:1. Thêm, bớt thành phần câu:

  15. Nêu các phép tu từ cú pháp đã học ? Điệp ngữ và liệt kê

  16. II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC : Thế nào là điệp ngữ ? Nêu các dạng điệp ngữ ? 1- Điệp ngữ Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả câu nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh, tạo nhịp điệu cho câu văn Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng) Điệp ngữ cách quãng Điệp ngữ nối tiếp

  17. Em hãy xác định điệp ngữ trong ví dụ sau và cho biết nó thuộc dạng điệp ngữ nào ? Anh đi anh quê nhà canh rau muống, cà dầm tương ai dãi nắng dầm sương ai tát nước bên đường hôm nao. nhớ Nhớ nhớ Nhớ Nhớ  Điệp ngữ cách quãng Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết Thành công , thành công ,đại thành công Điệp ngữ nối tiếp

  18. Cùng trông lại mà cùng chẳng xanh xanh những mấy xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? (Đoàn Thị Điểm – Ngữ văn 7 – tập 2 ). thấy Thấy ngàn dâu Ngàn dâu  Điệp ngữ chuyển tiếp.

  19. Thế nào là liệt kê ? Nêu các kiểu liệt kê ? 2- Liệt kê Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm XÉT THEO CẤU TẠO XÉT THEO Ý NGHĨA LIỆT KÊ THEO TỪNG CẶP LIỆT KÊ KHÔNG THEO TỪNG CẶP LIỆT KÊ TĂNG TIẾN LIỆT KÊ KHÔNG TĂNG TIẾN

  20. Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau, cho biết nó thuộc kiểu liệt kê nào ? tinh thần và lực lượng, Tính mạng và của cải  Liệt kê theo từng cặp thác Lửa, thác Chông Thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà…  Liệt kê không theo từng cặp đọc,ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét suy tưởng  Liệt kê tăng tiến Tre, nứa, trúc,mai.vầu  Liệt kê không tăng tiến

  21. Bài tập: Nhóm 1, 2,3:Hãy viết một đoạn văn ngắn về đề tài môi trường có sử dụng điệp ngữ. Nhóm 4, 5, 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn về đề tài môi trường có sử dụng biện pháp liệt kê.

  22. * CỦNG CỐ : A . Chủ ngữ A B. Vị ngữ C. Bổ ngữ D. Định ngữ

  23. Câu 2 :Câu “Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ lùng” thuộc loại trạng ngữ nào? A. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. C. Trạng ngữ chỉ thời gian. D. Trạng ngữ chỉ mục đích. c 23

  24. A B C D Chúc mừng bạn ! Ồ ! Tiếc quá. Bạn thử lần nữa xem ! Sai rồi ! Câu 3: Xét về nghĩa phép liệt kê trong câu : “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếcthương ai oán” thuộc kiểu liệt kê nào ? Liệt kê tăng tiến Liệt kê không theo từng cặp. Liệt kê không tăng tiến. Liệt kê theo từng cặp

  25. Câu 4 : Câu “Chị tôi cho tôi cây bút máy” thuộc loại câu nào ? A. Câu chủ động B.Câu bị động C. Câu đặc biệt D. Câu rút gọn A

  26. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt, xem lại các bài tập ở sách giáo khoa. • Tham khảo phần hướng dẫn kiểm tra cuối năm.

  27. CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH

More Related