270 likes | 282 Views
Phu1ea3n u00e1nh cuu1ed9c su1ed1ng cu1ee7a nhu1eefng con ngu01b0u1eddi khu1ed5 cu1ef1c.<br>Chu00e2m biu1ebfm, u0111u1ea3 ku00edch bu1ecdn thu1ef1c du00e2n phong kiu1ebfn<br>https://tailieu123.net/<br>
E N D
VĂN HỌC VIÊT NAM VĂNHỌCVIỆT NAM CÂU CÁ MÙA THU NguyễnKhuyến
I TÌMHIỂU CHUNG Tácgiả 1 - Nguyễn Khuyến (1835- 1909)sinh ra và lớn lên ở tỉnh Hà Nam. - Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. - Do đỗ đầu cả ba kì thi nên Nguyễn Khuyến được gọi là Tam nguyên Yên Đổ. - Phần lớn cuộc đời ông dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà. NguyễnKhuyến Nhà của Nguyễn Khuyến ở làng Vị Hạ, xã Trung Lương, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
1 Tácgiả - Sáng tác gồm cả chữ Hán và chữ Nôm, thuộc nhiều thể loại nhưng chủ yếu là thơ. - Nội dung thơ ca: + Nói lên tình yêu quê hương, đất nước, gia đình, bè bạn. + Phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực. + Châm biếm, đả kích bọn thực dân phong kiến + Bày tỏ tấm lòng ưu ái với dân, với nước.
LàmRuộng Mấynămlàmruộngvẫnchânthua, Chiêmmấtđằngchiêm, mùamấtmùa. PhầnthuếquanTây, phầntrảnợ, Nửacôngđứa ở, nửathuêbò. Sớmtrưadưamuốicho qua bữa, Chợbúatrầuchèchẳngdámmua. Cầnkiệmthếmàkhôngkhánhỉ, Baogiờchobiếtkhỏiđường lo?
TIẾN SĨ GIẤY Cũngcờ, cũngbiển, cũngcânđai. Cũnggọiôngnghècókémai. Mảnhgiấylàmnênthângiápbảng, Nét son điểmrõmặtvănkhôi. Tấmthânxiêmáosaomànhẹ? Cáigiákhoadanhấymớihời! Ghếtréo, lọngxanhngồibảnhchoẹ, Nghĩrằngđồthật, hoáđồchơi!
BạnĐếnChơiNhà Đãbấylâu nay báctớinhà, Trẻthìđivắng, chợthờixa. Aosâu, sóngcả, khônchàicá; Vườnrộngràothưa, khóđuổigà. Cảichửaracây, càmớinụ; Bầuvừarụngrốn, mướpđươnghoa. Đầutròtiếpkhách, trầukhôngcó, Bácđếnchơiđây, ta với ta.
Thu hứng Lácđácrừngphonghạtmócsa, Ngàn non hiuhắt, khíthuloà. Lưngtrờisóngrợnlòngsôngthẳm, Mặtđấtmâyđùncửaảixa. Khómcúctuônthêmdònglệcũ, Con thuyềnbuộcchặtmốitìnhnhà. Lạnhlùnggiụckẻtayđaothước, ThànhBạch, chầyvangbóngáctà.
- Hoàncảnh: Viếttrongthờigiannhàthơvề ở ẩntạiquênhà. I TÌM HIỂU CHUNG Tácphẩm 2 - Câu cá mùa thu nằm trong chùm 3 bài thơ thu của Nguyễn Khuyến: Thu vịnh (Ngâmvịnhmùa thu)Thu ẩm (Uống rượu mùa thu) Thu điếu(Câucámùathu). - Thểloại: ThấtngônbátcúĐườngluật.
“NguyễnKhuyếnnổitiếngnhấttrongvănhọcViệt Nam làvềthơNôm. MàtrongthơNômcủaNguyễnKhuyếnnứcdanhnhấtlàbabàithơmùathu: Thu điếu,Thu ẩmvà Thu vịnh.” (XuânDiệu) “Thu điếulàđiểnhìnhhơncảchomùathucủalàngcảnhViệt Nam.” (XuânDiệu)
v II 1. Cảnhthu(6 câuđầu) Điểmnhìn TÌM HIỂU CHI TIẾT Trờithu Aothu Lávàng Ngõtrúc Nướcthu THUYỀN CÂU Sóngbiếc
a. Hai câuđề “Aothulạnhlẽonướctrongveo Mộtchiếcthuyềncâubétẻoteo” Câu 1: *Aothu: HìnhảnhđặctrưngcủavùngđồngchiêmtrũngBắcBộ. - Lạnhlẽo (từláy)Khôngkhílạnhđượmvẻhiuhắt. - Trongveo (hìnhảnhgợitả)Trongxanh, phẳnglặng. Khôngkhímùathu se lạnh, trongsáng, tĩnhlặng. Câu 2: *Thuyềncâu: - Nghệthuậttăngtiến: Một--> chiếc--> bé--> tẻoteo Chiếcthuyềncâunhỏbé, xinhxắntrênchiếcaothu.
b. Hai câuthực: Sóngbiếctheolànhơigợntí Lávàngtrướcgiókhẽđưavèo - Màusắc: + Sóngbiếcmàuxanhtrongcủangọccósựhòahợpgiữađộtrongveocủanước + màuxanhcủatrời. + Lávàngđiểmxuyếtchobứctranhthu. - Chuyểnđộng: + Hơigợntíchuyểnđộngnhẹ, vừaphải. + KhẽđưavèoKhẽđưa: Chậmrãi, nhẹnhàng Vèo: Nhanh, mạnh, vút qua. Chuyểnđộngkhẽkhàng, tinh vi. Nghệthuật “lấyđộngtảtĩnh” tăngthêmsựcôtịch, đượmbuồn.
c. Hai câu luận Tầngmâylơlửngtrờixanhngắt Da trờiainhuộmmàxanhngắt ( Thu ẩm) Trờithuxanhngắtmấytầngcao ( Thu vịnh)
c. Hai câuluận: - Khônggianđượcmởrộngtheochiềucaovàchiềusâu. -Hìnhảnh “tầngmây”: gợiđộdàyvàchiềusâu. + “Lơlửng”: trạngthái di chuyểnnhẹ, ở khoảnglưngchừng. + “Xanhngắt”: đẩybầutrờicaovàrộnghơn. - “Ngõtrúc”: Hìnhảnhthânquen, bìnhdị. + “Quanhco”: vònglượn, uốnkhúc gợicảmgiácheohút, côđơn + “Vắngteo”: khôngbóngngười, khôngtiếngđộng. Cảnhvậttĩnhlặng, côquạnh, khôngcósựsống
Tựagốibuôngcầnlâuchẳngđược, Cáđâuđớpđộngdướichânbèo.
2. Tìnhthu - Hìnhảnhngườicâucá: + Tưthế: tựagối. + Hànhđộng: buôngcần + Trạngthái: lâuchẳngđượcChờđợimỏimòn. Phongtháiung dung, tựtại. - Âmthanh: “Cáđâuđớpđộng”LấyđộngtảtĩnhKhônggiantĩnhlặngtuyệtđối. Ngườicâucákhôngchútâmvàoviệccâucámàđangsuytưvềthờithế. Tựagốibuôngcầnlâuchẳngđược Cáđâuđớpđộngdướichânbèo
1 Nội dung III TỔNG KẾT Cảnhthu Tìnhthu Cảnh trong bài thơ là cảnh đẹp, thanhsơnhưng tĩnh lặng và đượm buồn Cảnh được miêu tả thần diệu thông qua màu sắc, âm thanh, chuyển động, đường nét. Cảnh vật được miêu tả rất xứng hợp tạo nên bức tranh thiên nhiên hài hòa, cân đối
1 Nội dung III TỔNG KẾT Cảnhthu Tìnhthu Cảnh buồn và tĩnh phù hợp để nóiđếnnỗi u uẩn, đầytâmsựtronglòngngười. Nguyễn Khuyến mượn chuyện câu cá để tìm sự thư thái trong tâm hồn • Nhà thơ cảm nhận hết vẻ đẹp thần diệu và tinh tế của cảnh sắc thu • Nỗi niềm thế sự của kẻ sĩ không làm được gì trong cảnh nước mất nhà tan.
2 Nghệthuật Bài thơ vừa sử dụng bút pháp nghệ thuật cổ điển vừa có những sáng tạo riêng Hình ảnh đậm đà chất dân tộc Từ ngữ giản dị, trong sáng, có khả năng diễn tả nhưng biểu hiện tinh tế của sự vật, những uẩn khúc thầm kín của tâm trạng. III TỔNG KẾT
Câu 1: BàithơThu điếuđượcviếtbằngchữgì? • ChữHán • ChữNôm • ChữPháp • ChữQuốcngữ
Câu 2: Thu điếuđượcviếtbằngthểthơnào? • Thấtngôntứtuyệt • Ngũngôntứtuyệt • Thấtngônbátcú • Thấtngôntrườngthiên
Câu 3: Điểmnhìncủatácgiảđểcảmnhậnmùathubắtđầutừđâu? • Đitrênđườnglàng • Ngồitronggiannhàcỏ • Trênchiếcthuyềngiữaao • Trênbờao
Câu 4: Màusắcchủđạotrongbàithơ“ Thu điếu” là? • Màuvàng • Màuxanhngắt • Màukhóinhạt • Màuđỏ
Câu 5: CảnhmùathuđượcNguyễnKhuyếnmiêutảlà ở vùngnào? • ĐồngbằngTrungBộ • ĐồngbằngBắcBộ • Đồngbằng song Cửu Long • ĐồngbằngduyênhảimiềnTrung
Củngcốvàdặndò 1. Đọcthuộcdiễncảmbàithơ 2. SoạnbàiTựtình II ( HồXuânHương)