1 / 26

Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Chất-nguyên tử-phân tử

Tu00ednh chu1ea5t vu1eadt lu00fd: Tru1ea1ng thu00e1i, mu00e0u su1eafc, mu00f9i, vu1ecb, tu00ednh tan, nhiu1ec7t u0111u1ed9 nu00f3ng chu1ea3y, nhiu1ec7t u0111u1ed9 su00f4i, khu1ed1i lu01b0u1ee3ng riu00eang, tu00ednh du1eabn u0111iu1ec7n, du1eabn nhiu1ec7tu2026<br>u00a0u00a0Tu00ednh chu1ea5t hu00f3a hu1ecdc: Tu00ednh chu00e1y, khu1ea3 nu0103ng bu1ecb phu00e2n hu1ee7y, khu1ea3 nu0103ng oxi hu00f3a<br><br>https://giaoanchantroisangtao.com/

FidelStehr1
Download Presentation

Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Chất-nguyên tử-phân tử

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Chủ đề 1 : Tìm hiểu về chất

  2. I. Chất có ở đâu? Những vật tồn tại xung quanh ta hoặc trong không gian được gọi là vật thể. 🌻 Hãy kể thêm những vật thể mà em biết. 🌻 Hãy sắp xếp các vật thể kể trên thuộc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo

  3. I. Chất có ở đâu? * Chất có trong mọi vật thể, mà vật thể có ở khắp nơi, cho nên … chất có ở khắp nơi.  => Kết luận: Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Một vật thể có thể được tạo ra từ một chất hay nhiều chất Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau

  4. II- Tính chất của chất Các em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau: Màu Mùi Vị Thể Dạng Tan Cháy Muối Trắng Không Mặn Rắn Không Hạt Tan Đường Trắng Ngọt Rắn Hạt Tan Không Có Tinh bột (Gạo) Trắng Ngọt Rắn Hạt Không Có Không Những đặc điểm trên của các chất ta gọi là gì? Những đặc điểm đó có thay đổi không? Vậy tính chất của chất là gì?

  5. I. Chất có ở đâu? I. Chất có ở đâu? Kết luận: Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Kết luận: Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. II. Tính chất của chất II. Tính chất của chất 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định a. Tính chất của chất:  -      Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt… -      Tính chất hóa học: Tính cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng oxi hóa 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định a. Tính chất của chất:  -      Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt… -      Tính chất hóa học: Tính cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng oxi hóa b. Làm thế nào biết được tính chất của chất? - Quan sát

  6. Quan sát kỹ một số chất có trong bảng dưới đây, hãy cho biết tính chất bề ngoài của chúng:

  7. II. Tính chất của chất 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định a. Tính chất của chất:  -      Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt… -      Tính chất hóa học: Tính cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng oxi hóa b. Cách nhận biết được tính chất của chất? - Quan sát - Dùng dụng cụ đo Muốn biết được một chất nóng chảy hay sôi ở nhiệt độ nào, có khối lượng riêng bao nhiêu, ta phải dùng dụng cụ đo.

  8. II. Tính chất của chất 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định a. Tính chất của chất:  -Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt… -Tính chất hóa học: Tính cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng oxi hóa b. Cách nhận biết được tính chất của chất? - Quan sát - Làm thí nghiệm Muốn biết chất có tan trong nước, dẫn điện, dẫn nhiệt hay không phải làm thí nghiệm. - Dùng dụng cụ đo

  9. II. Tính chất của chất 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định a. Tính chất của chất:  b. Làm thế nào biết được tính chất của chất? - Quan sát - Dùng dụng cụ đo - Làm thí nghiệm 2/ Ích lợi của việc hiểu biết tính chất của chất

  10.           Câu hỏi?1) Làm thế nào phân biệt được nước và cồn?

  11. Trả lời1) Giống nhau: Đều là chất lỏng, không màu.Khác nhau: Cồn cháy được, nước thì không.Như vậy, ta lấy ở mỗi lọ một ít chất lỏng đem đốt:- Nếu cháy được thì chất lỏng đó là cồn. - Nếu không cháy được, chất lỏng đó là nước.           Câu hỏi?1) Làm thế nào phân biệt được nước và cồn? ?2) Em biết gì về mức độ nguy hiểm của axit đặc? Hiểu biết tính chất axit đặc để làm gì?

  12. II. Tính chất của chất 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định a. Tính chất của chất:  b. Làm thế nào biết được tính chất của chất? - Quan sát - Dùng dụng cụ đo - Làm thí nghiệm 2/ Ích lợi của việc hiểu biết tính chất của chất - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết chất.- Biết cách sử dụng chất.- Biết ứng dụng chất thích hợp vào đời sống và sản xuất.

  13. 📢EM CÓ BIẾT Nguyên nhân nào gây chết người khi sử dụng máy phát điện (không vì điện giật) hoặc đốt lò than sưởi ấm vào mùa đông?

  14. III. Chất tinh khiết – hỗn hợp 1.    Nước tự nhiên 2.    Nước khoáng 3.    Nước cất

  15. III. Chất tinh khiết – hỗn hợp 1.    Nước tự nhiên như nước sông suối, ao, hồ…: ngoài thành phần nước, còn có một số chất rắn (tan hoặc lơ lửng), chất khí (cacbonic), oxi… 2.    Nước khoáng chứa thành phần nước, hòa tan một lượng lớn chất rắn, chất khí một số chất khoáng như canxi, magie, natri, iot…

  16. 3.    Nước cất: được tạo ra bằng cách chưng cất : đun sôi nước tự nhiên, hơi nước bay lên qua hệ thống làm lạnh, ngưng tụ thành nước. Từ bất kỳ loại nước tự nhiên nào cũng chỉ thu được một loại nước cất như nhau, tức thành phần chỉ là nước.

  17. III. Chất tinh khiết – hỗn hợp 1. Hỗn hợp Hỗn hợp là do 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau (Tính chất thay đổi) Ví dụ: Nước khoáng, nước ao, nước biển, nước đường 2. Chất tinh khiết Chất tinh khiết: là chất không bị trộn lẫn với bất kì chất nào khác (Ví dụ: Nước cất, hidro, oxi …) 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã dùng các phương pháp: bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính,… để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.

  18. BÀI TẬP • Bài 1: a) • Vật thể tự nhiên: thân cây, khí quyển… • Vật thể nhân tạo: bàn, ghế… • b) Xung quanh chúng ta có vô số vật thể, phân làm 2 loại: • -Vật thể tự nhiên: cấu tạo từ chất • -Vật thể nhân tạo: làm từ vật liệu (do chất tạo nên) •  Ta nói: Ở đâu có vật thể, ở đó có chất.

  19. Bài 2: Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng : • Nhôm b) Thủy tinh c) Chất dẻo Bài làm • Nhôm : mâm, thau, xoong • Thủy tinh : ly, kính, chén thủy tinh • Chất dẻo : ca nhựa, lốp xe, thau nhựa

  20. Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau; a) Cơ thể người có 63-68 % khối lượng là nước. b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì. c) Dây điệnlàm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo. d) Áomay bằng sợi bông ( 95-98%là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol( một thứ tơ tổng hợp). e) Xe đạpđược chế tạo từ; sắt , nhôm , cao su… Vật thể: Cơ thể , bút chì, dây điện, áo , xe đạp… Chất: Than chì, nước, đồng, chất dẻo, xenlulozo, ninol, sắt, nhôm, cao su.

  21. Bài 6: Cho biết khí cacbondioxit( cacbonnic) làm đục nước vôi trong . Làm thế nào có thể nhận biết được khí này trong hơi thở chúng ta. Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở . -Thử bằng dung dịch nước vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta có khí cacbonnic.

  22. - Giống nhau : Đều là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị. - Khác nhau : + Nước cất có nhệt độ sôi là 100 độ C và có D=1g/cm khối + Nước khoáng sôi khác 100 độ C, khối lượng riêng khác 1g/cm khối Bài 7: Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.

More Related